Professional Documents
Culture Documents
Thông tư-19-2016-TT-NHNN
Thông tư-19-2016-TT-NHNN
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG THẺ NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không
dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hoạt động thẻ ngân
hàng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II
PHÁT HÀNH THẺ
Chương III
SỬ DỤNG THẺ
Chương IV
THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN GIAO DỊCH THẺ
Chương V
BÁO CÁO, CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Thanh toán
a) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện và tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử
lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Xử lý thủ tục đăng ký mẫu thẻ; tiếp nhận và theo dõi thông báo ngừng phát hành thêm thẻ đã
phát hành của các TCPHT.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này, xử lý các
trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và thông báo kết quả cho Vụ Thanh toán, các đơn vị có liên quan.
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 2 Điều 24 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng;
b) Quyết định số 32/2007/QĐ-NHNN ngày 09/7/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
hạn mức số dư đối với thẻ trả trước vô danh;
c) Điều 3 Thông tư số 23/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh
vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 33. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức chuyển mạch thẻ, tổ chức bù trừ điện tử giao
dịch thẻ, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ MẪU THẺ NGÂN HÀNG
(Kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
2. Đối tượng khách hàng, điều kiện phát hành thẻ (bao gồm thẻ chính và thẻ phụ)
3. Mô tả vai trò, trách nhiệm của TCPHT và các bên liên quan (tổ chức hợp tác hoặc liên kết phát
hành thẻ (nếu có)) trong việc phát hành các mẫu thẻ được đăng ký
4. Hình ảnh quét (scan) màu mặt trước và mặt sau của mẫu thẻ đăng ký (đối với thẻ phi vật lý:
hình ảnh mẫu thẻ dự kiến khi được in ra)
Lưu ý: TCPHT phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các thông tin do TCPHT cung cấp trong Giấy đăng ký mẫu thẻ ngân hàng này.