Professional Documents
Culture Documents
2. CÁC ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC 1 18.5
2. CÁC ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC 1 18.5
MỤC TIÊU
1. Phân tích được ưu điểm, nhược điểm của các đường đưa
thuốc vào cơ thể
2. Trình bày được ứng dụng của các đường đưa thuốc vào cơ
thể
3. Hướng dẫn được cách sử dụng bút tiêm insulin và cách sử
dụng các loại bình xịt định liều thông dụng
1
3/21/2024
1. Nguyễn Tấn Dũng, Nguyễn Ngọc Khôi (2019), Dược lâm sàng
đại cương, Nhà xuất bản y học
2. Hoàng Thị Kim Huyền (2014), "Dược lâm sàng: Những nguyên
lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị", Tập 1: Các nguyên lý cơ
bản trong Dược Lâm Sàng, Nhà xuất bản Y học.
3. Bộ Y tế (2011), “Dược lâm sàng”, Nhà xuất bản Y học.
4. Dược thư Việt Nam 2018
NỘI DUNG
2
3/21/2024
NỘI DUNG
3
3/21/2024
thuốc bị chuyển hóa lần đầu qua gan → mất một phần hoạt tính
(trừ tiền thuốc)
4
3/21/2024
pH dạ dày
• pH dạ dày 1,5-3,0
• Hấp thu thuốc tại dạ dày có vai
trò khiêm tốn trong toàn bộ
quá trình hấp thu do: Diện tích
hấp thu nhỏ, Lớp cơ dày hơn
so với ruột non
• Thuốc hấp thu rất ít tại ruột già và không có ý nghĩa trong toàn
bộ quá trình hấp thu thuốc dùng đường uống
5
3/21/2024
Thức ăn
• Thời gian lưu của thuốc phụ thuộc vào lượng và chất thức ăn
6
3/21/2024
Đau, sốt
7
3/21/2024
8
3/21/2024
Nitroglycerin
9
3/21/2024
Nhược điểm:
• Diện tích tiếp xúc và hấp thu tại khoang miệng nhỏ
• Sinh khả dụng không thể đạt 100% (nhưng lớn hơn đường uống)
• Giá thành cao hơn so với thuốc đường uống
• Không được ăn uống khi đang đặt thuốc
Đặc điểm
• Trực tràng là đoạn cuối của ống tiêu hoá dài khoảng 15-20 cm
• pH 6,4 – 7,4
• Hệ thống tĩnh mạch trực tràng khá phong phú
• Cho tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân
10
3/21/2024
Ưu điểm
• Sử dụng khi bệnh nhân bị nôn,
không tỉnh táo hoặc không thể nuốt
• Sử dụng với những thuốc có mùi vị
khó chịu, dễ gây cảm giác buồn nôn
(nhất là trẻ em)
• Ít bị chuyển hoá lần đầu qua gan
• Tránh được tác động của dịch vị và
men tiêu hoá
11
3/21/2024
• Dạng thuốc đặt trực tràng: thuốc đạn, thuốc mỡ, dung dịch
bơm trực tràng
12
3/21/2024
Nhược điểm:
• Độ an toàn thấp
• Đắt tiền: chi phí thuốc, bơm kim tiêm, dây truyền dịch,…
• Cần được thực hiện bởi nhân viên y tế
• Gây nhiều tai biến: tụ máu tại chỗ tiêm, sốc thuốc, hoại tử
mô, viêm tắc mạch, thoát mạch, …
Nhanh Chậm
15-20 phút cho bệnh nhân sau phẫu thuật Không quá 10mg/phút
13
3/21/2024
• So với đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp có thời gian khởi phát
tác dụng chậm hơn nhưng thường kéo dài hơn
• Vị trí tiêm: cơ delta, cơ mông lớn, cơ thẳng đùi và cơ rộng
ngoài đùi
• Mức độ tưới máu ở các cơ khác nhau nên tốc độ hấp thu và
thời gian tác dụng của thuốc cũng sẽ không hoàn toàn giống
nhau
• Lưu ý khi tiêm bắp cho trẻ em (sinh khả dụng không ổn định,
gây tổn thương các dây thần kinh xung quanh vùng tiêm)
14
3/21/2024
15
3/21/2024
https://www.y
outube.com/
watch?v=R3J
5eaOBmBc
16
3/21/2024
17
3/21/2024
18
3/21/2024
19
3/21/2024
20
3/21/2024
Ứng dụng:
• Một số thuốc cho tác dụng toàn thân
21
3/21/2024
22
3/21/2024
23
3/21/2024
24
3/21/2024
25
3/21/2024
Ứng dụng
• Điều trị viêm, nấm âm đạo
26
3/21/2024
Ứng dụng
• Tác dụng tại chỗ: sát khuẩn, chống viêm, chống nấm, giảm đau,
giảm dị ứng,…
Ứng dụng
• Một số ít có tác dụng toàn thân: nitroglycerin (điều trị đau thắt
ngực), fentanyl (giảm đau), testosterone (hormone sinh dục
nam), rivastigmine (điều trị suy giảm trí nhớ),…
27
3/21/2024
Ứng dụng:
• Cho tác dụng tại chỗ điều trị nghẹt mũi, chảy nước mũi, dị ứng
Ứng dụng:
• Cho tác dụng tại chỗ hoặc xung quanh mắt
• Thuốc nhỏ mắt phải tiệt trùng và tránh nhiễm khuẩn trong quá
trình dùng thuốc
28
3/21/2024
Ứng dụng:
• Cho tác dụng tại chỗ
Câu 1:
Bệnh nhân M., nữ bị thoái hoá khớp và được kê đơn sử dụng thuốc
alendronate 70 mg x 1 lần/tuần. Dược sĩ cần tư vấn gì về cách sử
dụng thuốc trên
A. Uống với 1 lượng nước lớn
B. Nghiền viên trước khi uống
C. Sau khi uống không được nằm do thuốc gây loét thực quản
D. Câu A và C đúng
E. Câu A, B, C đúng
29
3/21/2024
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm của thuốc clopidogrel
A. Nên dùng clopidogrel đường tiêm tĩnh mạch trong các trường hợp
cấp cứu
B. Liều thuốc đường uống thấp hơn đường tiêm tĩnh mạch khoảng
50-60%
C. Thuốc được tăng hoạt tính sau khi chuyển hoá ở gan lần đầu
D. Câu A và B đúng
E. Câu A và C đúng
30