Professional Documents
Culture Documents
Buoi 13
Buoi 13
T – TEST
(cont.)
Nội Dung Chương
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 2
Nhắc lại kiến thức: Hàm T-Distribution
Hình dạng hàm mật độ xác
suất tương ứng với các bậc
tự do
v +1
t 2 − ( v +1)/2
f (t ) =
2
1 +
v v
v
2
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 3
Nhắc lại kiến thức: hàm T-Distribution
= 0.05
= 0.05
= 0.05
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 4
Nhắc lại kiến thức: Quy trình áp dụng T-test trên Data
−tc t tc
Data
Tính toán t-value
dựa trên dữ liệu
(df, mean, var, SEM, t-value)
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 5
Nhắc lại kiến thức:
Bảng T distribution
(1 tailed và 2 tailed)
Bảng T test cho ra giá trị t-value
(trục hoành), nôm nà là biến x
trong trục xOy.
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 6
Nhắc lại kiến thức: Phân loại T-test
1) T-test cho một mẫu: 2) T-test cho 2 mẫu độc lập: 3) T-test cho mẫu cặp:
So ѕánh trung bình của Kiểm tra ѕự khác biệt (Tốt So ѕánh ѕự khác biệt của
một nhóm khảo sát ᴠới hơn/Xấu hơn) giữa giữa hai một nhóm trước khi ᴠà ѕau
một giá trị cụ thể. nhóm độc lập. khi chịu một tác động.
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 7
Nhắc lại kiến thức: Phân loại T-test
1) T-test cho một mẫu: 2) T-test cho 2 mẫu độc lập: 3) T-test cho mẫu cặp:
Trong tài liệu này dùng 2 Trong tài liệu này dùng 2 Trong tài liệu này dùng 1
tailed: Chỉ cần khác nhau tailed: Chỉ cần khác nhau tailed: Chỉ ra tốt hơn hoặc
xấu hơn
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 8
4. T-test cho hai mẫu độc lập
Sample 1 Sample 2
Degree of freedom: df = n1 + n2 − 2
difference df
Estimated standard 1 1
deviation of the mean S X (1) − X ( 2 ) = S p +
n1 n2
value difference
X (1) − X (2)
t-value t=
S X (1) − X ( 2 )
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 9
3.2. T-test cho hai mẫu độc lập
Thực hiện các bước cho “T-test cho cặp mẫu độc lập” với ví dụ bên dưới.
Ví dụ: Từ một lớp học gồm 10 SV, chia ngẫu nhiên hai nhóm 5 SV. Hai nhóm cùng
học một môn theo hai phương pháp khác nhau. Kết thúc môn, hai nhóm cùng làm một
bài trắc nghiệm 40 câu và có kết quả (điểm) như sau. Sử dụng mô hình 2 tail với
=0.05; xác định giả thuyết nào được chấp nhận dùng kiểm định t-test.
Nhóm 1 (PP. A) 23 18 26 32 21
Nhóm 2 (PP. B) 17 19 21 14 19
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 10
3.2. T-test cho hai mẫu độc lập
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
( 23 − X )
(1) 2
+ + ( 21 − X (1) ) + (17 − X ( 2) ) + + ( 29 − X ( 2 ) )
2 2 2
S p2 = = 17.75
df
1 1 1 1
S X (1) − X ( 2 ) = S p + = 17.75 + = 2.6646
n1 n2 5 5
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 11
3.2. T-test cho hai mẫu độc lập
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
Bước 5: Với bậc tự do df=8 và sai số =0.05, giá trị tcritical = 2.306 (tra bảng 2 tails).
Do t thuộc khoảng “Not reject H0” nên không loại bỏ mà giữ nguyên giả thuyết H0 với
độ tin cậy 95% (hay =0.05). Tương đương, hai PP dạy học không có sự khác biệt
đáng kể.
Not reject H0
Reject H0 Reject H0
-tcritical=-2.306 tcritical=2.306
t =2,2517
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 12
3.2. T-test cho hai mẫu độc lập
Một cách tiếp cận khác
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 13
BÀI TẬP 1
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
Ví dụ: Từ một nhóm 10SV, chia 2 nhóm 5SV và kiểm tra chạy bền ở 2 cự ly 500m và
1.5km nhịp tim của 5 SV mỗi nhóm thể hiện như bảng dữ liệu. Xây dựng 2 giả thuyết
H0 (nhịp tim không đổi đáng kể) và H1(Nhịp tim thay đổi đáng kể). Sử dụng mô hình
2 tail với =0.05; xác định giả thuyết nào được chấp nhận dùng kiểm định t-test.
Nhóm 1 (500m) 70 72 71 68 69
Nhóm 2 (1.5km) 90 93 92 95 110
X1 = X2 =
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 14
3.2. T-test cho hai mẫu độc lập
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
S p2 =
S X (1) − X ( 2 ) =
Bước 5: Chấp nhận giả thuyết nào; loại bỏ giả thuyết nào?
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 15
Bài tập nhóm trên lớp: 7 nhóm (mỗi nhóm 3 SV)
Câu 1: Tìm giá trị t-critical cho bậc tự do df=10, =0.05 cho
trường hợp 1-tail và 2-tail.
Câu 2: Tìm giá trị t-test cho hai bộ dữ liệu độc lập sau 7, 2, 9, 8
và 1, 2, 3, 4? (2 tail + =0.05 )
Câu 3: Tìm giá trị t-test cho hai bộ dữ liệu độc lập sau 27, 12,
19, 8 và 15, 12, 13, 14? (2 tail + =0.05 )
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 16
3.3. T-test cho mẫu cặp
Ý nghĩa Sample
Sai số cá thể
Dn = X 1( n ) − X 2( n )
Degree of freedom: df = N − 1
t-value
N
Dn
t= n =1
( )
2
N n =1 ( Dn ) −
N 2 N
n =1
Dn
df
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 18
3.3. T-test cho mẫu cặp
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
Ví dụ: Một lớp học có 6 SV cùng học một môn. Trước khi bắt đầu môn học cả lớp làm
một bài kiểm tra năng lực gồm 40 câu (tiền kiểm). Kết thúc môn học, cả lớp làm lại
bài kiểm tra đó (hậu kiểm). Điểm của hai lần kiểm tra như sau:
Dùng mô hình one-tail với =0.05. Kiểm tra giả thuyết nào chấp nhận và loại bỏ
SV 1 2 3 4 5 6
KQ Tiền Kiểm 31 30 33 35 32 34
KQ Hậu Kiểm 34 31 33 40 36 39
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 19
3.3. T-test cho mẫu cặp
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
N
Dn 18
t= n =1
= = 3.5032
( ) 6 76 − 18
2 2
N n =1 ( Dn ) −
N 2 N
D
n =1 n
5
df
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 20
3.3. T-test cho mẫu cặp
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
Bước 5: Với bậc tự do df=5 và sai số =0.05, giá trị tcritical = 2.015 (tra bảng 1 tail). Do
t thuộc khoảng “Reject H0” nên ta loại bỏ H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95% (hay
=0.05). Tương đương, kết quả SV thiện sau một quá trình học tập.
Not reject H0
Reject H0
tcritical=2.015
t =3.5032
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 21
BÀI TẬP 2
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
Ví dụ: Một khóa nâng cao kỹ năng bắn súng có 5 cán bộ. Thành tích trước và sau khi
kết thúc khóa học như bảng – tối đa 200 điểm.
Dùng mô hình one-tail với =0.025. Kiểm tra giả thuyết nào chấp nhận và loại bỏ
Học Viên 1 2 3 4 5
KQ Tiền Kiểm 159 155 161 163 158
KQ Hậu Kiểm 175 172 174 173 176
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 22
BÀI TẬP 2
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
t=
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 23
Bài tập nhóm trên lớp: 7 nhóm (mỗi nhóm 3 SV)
Câu 1: Tìm giá trị t-critical cho bậc tự do df=20, =0.05 cho
trường hợp 1-tail và 2-tail.
Câu 2: Tìm giá trị t-test cho hai bộ dữ liệu độc lập sau 7, 2, 9, 8
và 1, 2, 3, 4? (2 tail + =0.05 )
Câu 3: Tìm giá trị t-test cho cặp dữ liệu với số liệu tiền kiểm 10,
12, 11, 9, 11 và hậu kiểm 5, 3, 4, 3, 6? (2 tail + =0.05 )
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 24
4. Sự tương quan giữa hai biến
Ví dụ:
• Sự chăm chỉ học tập (X) và kết quả học tập (Y) của SV có liên quan nhau.
• Mức độ thành công (X) có liên quan đến sự chăm chỉ học tập (Y) và mức độ
rèn luyện kỹ năng mềm (Z).
• Nhan sắc và sự thành công có mối liên quan không?
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 25
4. Sự tương quan giữa hai biến
120 130
110
110 120
100
100 110
90
90 100
80 Y
80 90
70 70 80
2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 4 5 6 7 8 9 10 11 2 3 4 5 6 7 8 9 10
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 27
5. Hệ số tương quan Pearson
Tính tương quan giữa hai tập số liệu được xác định qua hệ số r được tính theo
công thức do Karl Pearson đưa ra
N ( XY ) − ( X )( Y )
r=
N X − ( X ) N Y − (Y )
2 2 2 2
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 28
5. Hệ số tương quan Pearson
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
Ví dụ: Tính hệ số tương quan của hai biến X, Y như bảng sau.
SV X Y
1 5 82
2 4 80
3 7 102
4 9 119
5 5 89
6 6 98
7 5 92
8 8 112
9 3 76
10 3 75
Bước 1: Xây dựng giả thuyết (hypothesis) với mức ý nghĩa =0.05
• H0: Hai biến tương quan rất thấp.
• H1: Hai biến tương quan rất cao.
Dùng mô hình two-tail
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 29
5. Hệ số tương quan Pearson
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 30
5. Hệ số tương quan Pearson
Thực hiện các bước cho “T-test cho một mẫu” với ví dụ bên dưới.
Bước 3: Tính hệ số tương quan như dưới, có thể thấy tính tương quan rất cao.
N ( XY ) − ( X )( Y ) 10 5357 − 55 925
r= = = 0.9827
N X − ( X ) N Y − (Y ) 10 339 − 55 10 87623 − 925
2 2 2 2 2 2
Bước 4: Với bậc tự do df=9 và sai số =0.05, giá trị rcritical = 0.6021 (tra kiểu 2-tails).
Do r thuộc khoảng “Reject H0” nên ta loại bỏ H0, chấp nhận H1 với độ tin cậy 95%
(hay =0.05).
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 31
VÍ DỤ TÍNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Bài 1: Tính hệ số tương quan của kết quả Hậu Kiểm và Tiền Kiểm
Học Viên 1 2 3
KQ Tiền Kiểm (X) 31 30 33
KQ Hậu Kiểm (Y) 34 33 36
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 32
5. Hệ số tương quan Pearson
The table contains critical values for two-tail tests. For one-tail tests, multiply α by 2.
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 33
6. Xác định hệ số tương quan nhờ phần mềm MS Excel
The table contains critical values for two-tail tests. For one-tail tests, multiply α by 2.
3/3/2023 PP. Nghiên Cứu Khoa Học (dành cho kỹ sư) - Đại học Đông Á 34