PHÂN BIỆT PHÂN TỪ VING-VED

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

LÝ THUYẾT

PHÂN TỪ V-ING vs V-ED


(Lưu ý vì phân từ Ving Ved có thể đóng vai trò như
ADJ nên bài viết sẽ gọi phân từ Ving,Ved là ADJ
cho các bạn dễ hiểu)

1. Phân từ V-ed để chỉ cảm xúc do chính chủ thể tự cảm nhận

Ex: Ms.Stuart is extremely (pleasing/pleased) with the process made so far


(Cô Stuart cảm thấy hài lòng với tiến độ được hoàn thành cho đến nay.)

ð Đây là câu hỏi yêu cầu phân biệt giữa hai tính từ Pleasing và Pleased.
Vì chủ ngữ chúng ta có là cô Stuart (người) nên chúng ta chọn pleased để miêu tả
cảm xúc của cô Stuart. (Cảm xúc này do cô ta tự cảm nhận)

Lưu ý:

Tính từ -ed mang nghĩa bị động dùng để miêu tả cảm xúc do chính chủ ngữ “tự
mình cảm nhận”.

Tính từ đuôi( -ing ) mang nghĩa chủ động dùng để miêu tả một vật gây ra cảm xúc cho
người khác, hay “làm cho người khác cảm thấy”

Ex: It is my pleasure to inform you about our pleasing progress.


(Chúng tôi rất vui khi được thông báo cho bạn về tiến độ sẽ khiến bạn hài lòng.)
2. Phân từ V-ing chỉ chủ thể tạo ra cảm xúc cho người khác

Ex: Tea or coffee is a (satisfying/satisfied) conclusion to almost every meal.


(Trà và cà phê là cái kết thõa mãn cho hầu hết các bữa ăn.)

ð Ở đây chúng ta phải chọn satisfying để mô tả danh từ là conclusion (cái kết)


Vì câu này mang nghĩa là “cái kết này khiến cho người khác cảm thấy hài lòng”, vì
mang nghĩa chủ động nên dùng tính từ -ing satisfying mới là đáp án chính xác.
Một số từ thường xuyên sử dụng ở dạng tính từ Ving – Ved trong bài thi TOEIC

please hài lòng satisfy thỏa mãn

disappoint thất vọng bore chán

annoy khó chịu shock sốc

amuse giải trí fascinate mê mẫn

embarrass xấu hổ tire mệt mỏi

amaze ngạc nhiên distract xao nhãng

interest thú vị excite hào hứng

confuse bối rối exhaust kiệt sức

surprise bất ngờ worry lo lắng

concern băn khoăng delight vui vẻ

bewilder bối rối frustrate chán nản

alarm hoảng sợ
BÀI GIẢI CHI TIẾT

1. Any............... individuals may apply to Bất cứ cá nhân nào cảm thấy hứng thú có thể nộp đơn
participate in the market research study by tham gia nghiên cứu khảo sát thị trường bằng cách gọi
calling Harriet Parr at 555-8237. Harriet Parr tại số 555-8237
(A) interest (B) interests
(C) interesting (D) interested
Ø Chọn (D) interested vì ta cần ADJ bổ nghĩa cho danh từ Individuals phía sau.
Ø Mà về nghĩa đề bài đang nói về những người mà “cảm thấy hứng thú” nên dùng ADJ đuôi -ed
Ø Loaị trừ : (A) V nguyên mẫu
(B) V (s)
(C) V-ing bổ nghĩa cho một đối tượng/danh từ trừu tượng

2. We must focus more of our efforts on Chúng ta phải tập trung và nỗ lực hơn trong việc cung
providing better service so that we can keep cấp dịch vụ tốt hơn để chúng ta có thể giữ cho khách
our clients ……….. hàng cảm thấy hài lòng.
(A) satisfaction (B) satisfy
(C)satisfying (D) satisfied

Ø Choṇ (D) satisfied theo cấu trúc KEEP + NGƯỜI + ADJ (giữ cho ai đó cảm thấy ….)
Ø Vì câu mang nghĩa là “giữ cho khách tự cảm thấy hài lòng” nên dùng ADJ đuôi -ed
Ø Loaị trừ : (A) NOUN
(B) V nguyên mẫu
(C) V-ing vì ở đây dù ng clients (khách hàng) là danh từ chỉ người nên không thể
dùng V-ing

3. Whether you use hot water or cold water, Cho dù bạn sử dụng nước nóng hay nước lạnh, dung
Happy Day dishwashing liquid will always dịch rửa chán Happy Day sẽ luộn để lại mùi hương làm
leave a ............... scent on your dishes. bạn thấy hài lòng trên dĩa của bạn.
(A) pleasing (B) pleased
(C) please (D) pleases

Ø Chọn (A) pleasing vì đang cần ADJ bổ nghĩa cho danh từ SCENT (mùi hương) phía sau.
Ø Câu mang nghĩa là “mùi hương khiến người khác hài lòng” nên dùng ADJ đuôi -ing
Ø Loaị trừ : (B) V-ed dùng cho người
(C) V nguyên mẫu
(D) V (s)
4. Although Desmond Aitken is an award- Mặc dù Desmond Aitken là đạo diễn đã chiến thắng giải
winning director, early reviews of his latest thường, nhận xét sớm về bộ phim mới nhất của anh ta
movie have been ………... thì đáng thất vọng.
(A) disappoint (B) disappointed
(C) disappointment (D) disappointing
Ø Choṇ (D) disappointing vì cần một ADJ bổ nghĩa cho chủ ngữ là REVIEWS (các đánh giá)
Ø Nghĩa của câu là “các đáng giá khiến người khác thất vọng” nên dùng ADJ đuôi -ing
Ø Loaị trừ : (A) V nguyên mẫu
(B) Ved
(C) NOUN

5. A tour of our product development lab will Một chuyến tham quan phòng thí nghiệm phát triển sản
leave any potential investors very ……….. phẩm của chúng ta sẽ làm cho nhà đầu tư tiềm năng
about our company’s future. hứng thú với tương lai của công ty chúng ta.
(A) excite (B) excited
(C) exciting (D) excitement

Ø Choṇ (B) excited theo công thức LEAVE + SOMEBODY + ADJ


Ø Nghĩa của câu là “khiến cho các nhà đầu tư cảm thấy rất thích thú” vì vậy dùng ADJ đuôi -ed
Ø Loaị trừ : (A) V nguyên mẫu
(C) V-ing
(D) NOUN

6. The owner of Rosefield Theater Người sở hữu rạp hát Rosefield khen ngợi thành viên
commended the orchestra members on the ban nhạc về màn biểu diễn xuất sắc.
……….. performance they had given
(A) excellent (B) interested
(C) profitable (D) tentative

Ø Choṇ (A) excellent: xuất sắc. Cần ADJ bổ nghĩa cho danh từ PERFORMANCE (màn trình diễn)
Ø Không thể dùng ADJ đuôi -ed (interested) vì màn trình diễn này không thể “tự cảm thấy thú vị”.
Cần dùng ADJ đuôi -ing (interesting) mới đúng hơn.
Ø Loaị trừ : (B) hứng thú
(C) có lợi nhuận
(D) tạm thời
7. Ms.Benitez is................ to hear that Cô Benitez cảm thấy vui lò ng khi nghe nói rằng giáo sư
Professor Jackman has agreed to deliver a Jackman đã đồng ý phát biểu tại hội nghị y tế năm nay.
speech at this year’s medical conference.
(A) pleasure (B) pleasing
(C) pleased (D) pleases

Ø Choṇ (C) pleased vì đối tượng ở đây là cô Benitez ( người)


Ø Nghĩa của câu là “Ms. Benitez tự cảm thấy hài lòng” nên dùng ADJ đuôi -ed
Loaị trừ : (A) NOUN
(B) V-ing
(D) V (s)

9. Filmmaker Jordan Petrov will soon release Nhà làm phim Jordan Petrov sẽ sớm ra mắt Digital
Digital Horizon, a...............documentary Horizon, một bộ phim tài liệu hấp dẫn về sự phát triển
about the rise of technology during the 20th của công nghệ trong suốt thế kỉ 20.
century.
(A) fascinate (B) fascinating
(C) fascinated (D) fascination

Ø Choṇ (B) fascinating vì cần ADJ bổ nghĩa cho danh từ DOCUMENTARY (phim tài liệu)
Ø Câu mang nghĩa là “phim tài liệu khiến người khác thấy hấp dẫn” nên dùng ADJ đuôi -ing
Ø Loaị trừ : (A) V nguyên mẫu
(C) V-ed
(D) NOUN

9. Conference attendees who found our Những người tham gia hội nghị mà cảm thấy bài thuyết
presentation very ............... may review its trình của chúng ta thú vị có thể xem lại slide trình
slides by downloading them from our chiếu bằng cách tải chúng từ trang web của chúng ta.
Website.
(A) interest (B) interests
(C) interested (D) interesting

Ø Choṇ (D) interesting theo công thức FIND (FOUND) + SOMETHING + ADJ
Ø Vì câu mang nghĩa “cảm thấy chương trình khiến cho họ thấy thú vị” nên dùng ADJ đuôi -ing
Ø Loaị trừ : (A) NOUN/V nguyên mẫu
(B) V (s)
(C) V-ed
10. The remodeling crew made ……….. Nhóm tu sửa tạo ra sự tiến triển đáng kinh ngạc trong
progress over the weekend, so the renovated suốt cuối tuần, vì vậy quán cà phê được nâng cấp sẽ
coffee shop will reopen on Wednesday as sớm mở cửa lại vào thứ 4 như lịch.
scheduled.
(A) amazed (B) amazing
(C)amazement (D) amazingly
Ø Chọn (B) amazing bởi vì cần ADJ bổ nghĩa cho danh từ PROGRESS (sự tiến triển)
Ø Câu mang nghĩa là “sự tiến triển khiến người khác kinh ngạc” nên dùng ADJ đuôi -ing
Loaị trừ : (A) V-ed
(C) NOUN
(D) ADV

You might also like