Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 46

BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

MÔN
SINH HỌC

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 152
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 01


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên
các tầng vượt tán, cao đến 100 m?
A. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước
B. Lực hút bám trao đổi của chất nguyên sinh
C. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
Câu 2: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được
thành năng lượng trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục b B. Diệp lục a, b và carotenoid
C. Diệp lục a D. Diệp lục a, b
Câu 3: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
(1) Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng
(2) Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp
(3) Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao
(4) Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, ti thể, peroxisome
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 4: Sự hút khoáng thụ động của tế bào rễ phụ thuộc vào
A. Cung cấp năng lượng B. Hoạt động thẩm thấu
C. Chênh lệch nồng độ ion D. Hoạt động trao đổi chất
Câu 5: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chu trình Krebs B. Đường phân
C. Chuỗi chuyền electron D. Phân giải pyruvic acid thành CO2 và H2O
Câu 6: Cho các đặc điểm sau nói về sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian bào
(1) Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào
(2) Nước và các ion khoáng bị đai Casparian chặn lại
(3) Nước và các ion khoáng đi qua đai Casparian vào mạch gỗ của rễ
(4) Nước và các ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất giữa các tế bào
Số phương án đúng:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn
B. Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ
D. Manh tràng phát triển
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 153
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: Bào quan nào sau đây thực hiện quá trình quang hợp?
A. Ribosome B. Ti thể
C. Lục lạp D. Nhân tế bào
Câu 9: Quá trình hô hấp của thực vật
A. Xảy ra chủ yếu ở lá B. Chỉ xảy ra vào ban ngày
C. Xảy ra ở mọi cơ quan D. Chỉ xảy ra vào ban đêm
Câu 10: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Lúa, khoai, sắn, đậu B. Thanh long, xương rồng, thuốc bỏng
C. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu D. Rau dền, kê, các loại rau
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp ở thực vật?
A. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên trái
đất
B. Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính
C. Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật
D. Quang năng đã được chuyển hóa thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ
Câu 12: Cây có thể hấp thụ ion khoáng qua cơ quan nào?
A. Rễ và thân B. Rễ và lá
C. Thân và lá D. Chỉ hấp thụ qua rễ
Câu 13: Cho các đặc điểm sau:
(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở nhiều enzyme
(2) Một số nguyên tố vi lượng của cây như: Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K..
(3) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thuộc nhóm nguyên tố vi lượng
(4) Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng
và phát triển của cây
Số phương án đúng:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 14: Phosphorus được cây hấp thụ dưới dạng
A. H3PO4 B. phosphate vô cơ
C. hợp chất chứa phốt pho D. PO43- , H2PO4-
Câu 15: Chất ra khỏi chu trình Calvin làm nguyên liệu khởi đầu tổng hợp glucose?
A. AlPG B. Ribulose 1 5 diphosphate
C. APG D. AOA
Câu 16: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. Ruột già B. Thực quản C. Ruột non D. Dạ dày
Câu 17: Trong các nguyên tố khoáng nitơ, phosphorus, potassium, calcium, sắt, magnesium.
Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a và diệp lục b?
A. Nitơ, magnesium B. Potassium, nitơ, magnesium
C. Magnesium, sắt D. Nitơ, phosphorus
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 154
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 18: Hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là
A. Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày B. Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm
C. Chỉ đóng vào giữa trưa D. Chỉ mở ra khi hoàng hôn
Câu 19: Cấu trúc nào của lục lạp có chứa chlorophyll?
A. Thylakoid B. Màng ngoài
C. Màng trong D. Chất nền
Câu 20: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về vai trò của một số nguyên tố khoáng thiết yếu
trong cây:
Cột A Cột B
1. Chlorine a. Hoạt hóa enzyme, cân bước nước và ion, mở khí khổng
2. Potassium b. Cần cho sự trao đổi nitơ
3. Sắt c. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzyme
4. Calcium d. Quang phân li nước, cân bước ion
5. Molybdenum e. Thành phần của cytochrome, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa
enzyme
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b
C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-e, 5-a
Câu 21: Ở một số cây, mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của
lá hay không?
A. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng
B. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì
D. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá
Câu 22: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm giảm lượng nitơ mà cây có thể hấp thụ được trong
đất?
A. Vi khuẩn nitrite hoá B. Vi khuẩn phản nitrate hoá
C. Vi khuẩn cố định nitơ D. Vi khuẩn phân giải protein
Câu 23: Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi
này là?
A. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học B. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học D. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học
Câu 24: Trường hợp nào sau đây rễ cây xảy ra quá trình lên men?
A. Cây bị khô hạn B. Cây bị ngập úng
C. Cây sống nơi ẩm ướt D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh
Câu 25: Nhóm thực vật nào trong pha đồng hóa CO2 có chu trình Calvin?
A. Thực vật C3, C4 B. Thực vật C3
C. Thực vật C3, C4, CAM D. Thực vật C4, CAM
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 155
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 26: Mối quan hệ giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở
(1) Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở của khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO 2 đi
vào lục lạp
(2) Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá
(3) Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp
(4) Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá
Phương án đúng:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 27: Quá trình tiêu hóa cellulose của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở
A. Dạ múi khế B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ cỏ
Câu 28: Trong ống tiêu hóa của ngựa, cellulose của tế bào thực vật
A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzyme tiết ra từ ống tiêu hóa
B. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày
C. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng
D. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ
Câu 29: Cho sơ đồ sau:

Từ sơ đồ trên ta có các phương án:


(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra ethanol hoặc lactic acid
(2) I - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O
(3) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng
(4) II - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ
Tổ hợp đúng:
A. (1), (4) B. (1), (3) C. (2), (4) D. (2), (3)
Câu 30: Nội dung nào sau đây sai?
A. Thực vật C4 có hai loại lục lạp: lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch
B. Hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM
C. Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha đồng hóa CO2 diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu
tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
D. Ở thực vật CAM giai đoạn đầu cố định CO2 thực hiện vào ban đêm. Giai đoạn cố định
CO2 theo chu trình Calvin thực hiện vào ban ngày

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.D 4.C 5.B 6.C 7.D 8.C 9.C 10.B
11.B 12.B 13.C 14.D 15.A 16.C 17.A 18.B 19.A 20.B
21.D 22.B 23.A 24.B 25.C 26.D 27.D 28.C 29.B 30.B

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 156
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 02


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Tiêu hóa là quá trình


A. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể
hấp thụ được
B. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra ATP
C. Biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ
D. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể
Câu 2: Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào biểu bì B. Tế bào nội bì
C. Tế bào vỏ rễ D. Tế bào mạch gỗ ở rễ
Câu 3: Động lực vận chuyển các chất trong dòng mạch rây
A. Lực đẩy (áp suất rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ)
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
Câu 4: Trên lá cây, khí khổng phân bố ở
A. chỉ phân bố ở mặt trên của lá
B. luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá
C. phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây
D. chỉ phân bố ở mặt dưới của lá
Câu 5: Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:
Nitơ tham gia (1)............ các quá trình trao đổi chất trong (2)............ thông qua hoạt động (3).........,
cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phần tử (4)........... trong tế bào chất
I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật
III. Xúc tác IV. Protein
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II B. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV
C. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
Câu 6: Điểm bão hòa ánh sáng là:
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình
B. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
C. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực tiểu
D. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp được cực đại

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 157
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha
sinh trưởng và phát triển cá thể là
A. Nước, nhiệt độ, O2, CO2 B. Nước, CO2, độ pH, ánh sáng
C. Nước, nhiệt độ, O2, độ pH D. O2, CO2, ánh sáng, nhiệt độ
Câu 8: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
A. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được
B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra
ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước
C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được
D. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp
được nên bị chết)
Câu 9: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn)?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ B. Cá, thú, giun đất
C. Lưỡng cư, chim, thú D. Chim, thú, sâu bọ, ếch nhái
Câu 10: Nội cân bằng là
A. Sự cân bằng lượng nước bên trong cơ thể
B. Sự ổn định thành phần hữu cơ bên trong cơ thể
C. Sự cân bằng ổn định thành phần vật chất bên trong nội bộ cơ thể
D. Sự cân bằng, ổn định các ion khoáng trong tế bào cơ thể
Câu 11: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ
chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua
bề mặt cơ thể
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2
và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da
A. II, IV B. I, II C. II, III D. I, IV
Câu 12: Nồng độ Na+ trong máu được điều hòa bởi hormone (A) của tuyến (B). (A) và (B) lần lượt là
A. Cortisol của tuyến trên thận B. Aldosterone của tuyến trên thận
C. Insulin của tuyến tụy D. Thyroxine của tuyến giáp
Câu 13: Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do
A. Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp
B. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ động mạch chủ đến các động mạch
có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch
C. Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần
D. Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch cso vận tốc trao đổi máu
nhanh nhất nên huyết áp giảm dần
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 158
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 14: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp
Câu 15: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Trâu, bò, cừu, dê B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò
C. Ngựa, thỏ, chuột D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê
Câu 16: Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là
A. chỉ nuốt thức ăn
B. dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt
C. nhai thức ăn trước khi nuốt
D. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn
Câu 17: Hãy tính toán số phân tử ATP được hình thành khi oxi hoá triệt để 1 phân tử glucose?
A. 38 ATP B. 36 ATP C. 32 ATP D. 34 ATP
Câu 18: Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và qúa trình lên men?
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí
Câu 19: Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang
phổ nào. Vì sao?
A. Xanh tím; vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý
B. Xanh lục; vì tia sáng này làm cho chlorophyll dễ hấp thụ nhất
C. Bức xạ đỏ; vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất
D. Màu cam; vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân ly nước, tạo ATP xảy ra nhanh chóng
Câu 20: Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Bón supe lân
B. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật
C. Trồng cây họ đậu
D. Bón phân urea, đạm amoni, đạm sulfate
Câu 21: Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ
B. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước
C. Lực hút của lá, do thoát hơi nước
D. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ
lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 159
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22: Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ
B. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước
C. Lực hút của lá, do thoát hơi nước
D. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ
lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá
Câu 23: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình quang phân li nước
B. Quá trình khử CO2
C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng oxygen
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích)
Câu 24: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở
A. Các phản ứng xảy ra trong pha đồng hóa CO2
B. Chất nhận CO2 đầu tiên là ribulose 1,5 diphosphate
C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG
D. Các phản ứng sáng tương tự nhau
Câu 25: Khí O2 được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ
A. Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha đồng hóa CO2
B. H2O
C. Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng
D. CO2
Câu 26: Cho các đặc điểm sau:
(1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp
(2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp
(3) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
(4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp
Số phương án không đúng về điểm bù CO2 của quang hợp:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 27: Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm thấy xuất hiện các giọt
nước ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do
A. lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
B. có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh
C. hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
D. lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ
thành giọt ở mép lá
Câu 28: Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha đồng hóa CO2 bao gồm
A. NADPH, ATP B. O2, NADPH, ATP
C. O2, ATP D. NADPH, O2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 160
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 29: Hậu quả khi bón liều lượng phân cao quá mức cần thiết cho cây:
(1) Gây độc hại đối với cây
(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường
(3) Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết
(4) Dư lượng phân bón khoáng chất khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật
có lợi
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2 D. 1, 2, 3, 4
Câu 30: Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và các chất khoáng từ rễ lên
(2) Tạo điều kiện cho hoạt động hô hấp ở rễ
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường
Số phương án đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

BẢNG ĐÁP ÁN

1.A 2.A 3.C 4.C 5.D 6.D 7.A 8.D 9.C 10.C
11.B 12.B 13.C 14.C 15.C 16.B 17.A 18.B 19.C 20.A
21.B 22.D 23.B 24.D 25.B 26.A 27.B 28.A 29.B 30.C

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 161
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 03


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?
A. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ
B. Con đường tế bào chất và con đường gian bào
C. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ
D. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ
Câu 2: Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?
A. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây
B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống
rây khác qua các lỗ trong bản rây
C. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác
D. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây
Câu 3: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
Câu 4: Quá trình khử nitrate trong cây là:
A. quá trình cố định nitơ không khí
B. quá trình chuyển hóa NO3− thành NH 4+ theo sơ đồ: NO3− → NO2− → NH 4+
C. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenase
D. quá trình bao gồm phản ứng khử NO2− thành NO3−
Câu 5: Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:
A. Carotene, xanthophyll, và chlorophyll B. Xanthophyll và carotene
C. Phycoerythrin, phycocyanin và carotene D. Chlorophyll b, xanthophyll và phycocyanin
Câu 6: Điểm bão hòa CO2 là thời điểm
A. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp bằng không
B. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
C. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp cao nhất
D. nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt mức trung bình

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 162
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: Hô hấp là quá trình


A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động sống của cơ thể
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động sống của cơ thể
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể
Câu 8: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
A. Thực quản B. Dạ dày C. Ruột non D. Ruột già
Câu 9: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được
thực hiện như thế nào?
A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến
thú)
B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng
cư đến thú)
C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát,
chim, thú)
D. Trao đổi khí bằng: hệ thống ống khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư);
bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim)
Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Sứa, giun tròn, giun đất B. Côn trùng, lưỡng cư, bò sát
C. Giáp xác, sâu bọ, ruột khoang D. Côn trùng, thân mềm
Câu 11: Cân bằng nội môi là
A. Trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hóa bằng tốc độ dị hóa
B. Trường hợp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH của môi trường bên trong cơ thể
C. Sự cân bằng lượng nước chứa bên trong cơ thể
D. Tỉ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng
Câu 12: Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các loại hệ đệm nào?
I. Hệ đệm bicarbonate
II. Hệ đệm phosphate
III. Hệ đệm sulfonate
IV. Hệ đệm proteinate
Phương án đúng là
A. I, IV B. I, III, IV. C. I, II, III, IV D. I, II, IV
Câu 13: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là
A. 1,2 giây B. 1 giây C. 0,8 giây D. 1,5 giây
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 163
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 14: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi và da của ếch nhái B. Phổi của bò sát
C. Phổi của động vật có vú D. Da của giun đất
Câu 15: Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ
thể là:
A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn
B. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí
D. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa cellulose. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai
lại, thành cellulose của tế bào thực vật
A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày
B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản
C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày
D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzyme tiết ra từ ông tiếu hóa
Câu 17: Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định
B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucose được sư dụng trong hô hấp phân
giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần
C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống
Câu 18: Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
A. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây giống nhau thì khác nhau
B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzyme trong pha sáng và trong pha đồng hóa CO2
cuả quang hợp
C. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới
D. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp giống nhau ở các loài cây khác nhau
Câu 19: Đặc điểm nào của lá có tác dụng giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng Mặt trời?
A. Có cuống lá
B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ
ánh sáng
C. Có diện tích bề mặt lá lớn
D. Phiến lá dày
Câu 20: Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là:
A. Chuyển vị amin
B. Chuyển vị amin và amin hoá
C. Hình thành amid (dicarboxylic amino acid + NH3 --> amid)
D. Amin hoá
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 164
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 21: Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrate vì:
A. giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật
B. là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp amino acid khi cần thiết
C. trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO3− là dạng oxi hoá, nhưng trong
cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành amino acid và protein
D. giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ
Câu 22: Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Giai đoạn có tính chất sinh lý, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng là:
A. II, III B. II C. I D. I, III
Câu 23: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được vì:
A. Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên
B. Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông
C. Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên tục
D. Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên
Câu 24: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên
các tầng vượt tán, cao đến 100 mét?
I. Lực hút bán trao đổi của keo nguyên sinh
II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước
III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ
IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ
A. II, III B. II, IV C. I, IV D. III, IV
Câu 25: Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào?
A. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động
B. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ
C. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
D. Điện li và hút bám trao đổi
Câu 26: Đặc điểm cấu tạo và sinh lí của rễ phù hợp với chức năng nhận nước từ đất ?
A. Thành tế bào mỏng không thấm cutin (1)
B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn (2)
C. Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạnh của rễ (3)
D. Cả (1), (2), (3)

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 165
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 27: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản
phẩm quang hợp
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí
A. I, II, IV B. II, III, IV C. I, II, III D. I, II, III, IV
Câu 28: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn
B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzyme tiêu hóa cellulose
D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
Câu 29: Hai hormone nào của tuyến tụy, có vai trò phối hợp để điều hòa đường huyết?
A. Aldosterone và cortisone B. Insulin và glucagon
C. Adrenalin và acetylcholine D. Estrogen và progesterone
Câu 30: Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp

BẢNG ĐÁP ÁN

1.B 2.B 3.B 4.B 5.B 6.C 7.B 8.C 9.B 10.D
11.B 12.C 13.C 14.C 15.C 16.C 17.B 18.B 19.C 20.C
21.A 22.C 23.C 24.B 25.A 26.D 27.D 28.D 29.B 30.D

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 166
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 04


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là
A. rễ B. thân C. lá D. rễ, thân, lá
Câu 2: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:
A. Chất khoáng và các chất hữu cơ
B. Sucrose, amino acid...và một số ion khoáng được sử dụng lại
C. Các kim loại nặng
D. H2O, muối khoáng
Câu 3: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Ánh sáng B. Phân bón C. Nước D. Nhiệt độ
Câu 4: Quá trình nitrate hóa trải qua hai giai đoạn liên tiếp, nhờ hai loại vi khuẩn nào?
A. Nitrosomonas và nitrobacter B. Nitrosomonas và clostridium
C. Nitrobacter và rhizobium D. Nitrobacter và azotobacter
Câu 5: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản
phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a, b B. Diệp lục a, b và carotenoid
C. Diệp lục b D. Diệp lục a
Câu 6: Năng suất kinh tế của cây trồng là:
A. Năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá..) Chứa các sản phẩm có
giá trị kinh tế đối với con người
B. Tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
C. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá,..) Chứa các
sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây
D. Toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng
Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Cung cấp năng lượng chống chịu B. Tăng khả năng chống chịu
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian D. Miễn dịch cho cây
Câu 8: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. Tiêu hóa nội bào B. Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào D. Túi tiêu hóa
Câu 9: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 167
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. Máu chảy với áp lực thấp
B. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào
C. Có ở các loài động vật thuộc nhóm thân mềm, côn trùng, ruột khoang
D. Có hệ mạch nối là các mao mạch
Câu 11: Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương
C. Tỉ lệ Ca2+ : K+ có trong huyết tương D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương
Câu 12: Các loại hệ đệm có vai trò ổn định pH của nội môi nhờ
I. Khi môi trường acid, chất đệm kết hợp với các ion H+ để điều chỉnh
II. Khi môi trường kiềm, chất đệm kết hợp với các ion OH− để điều chỉnh
III. Nếu pH nội môi ở trạng thái toan, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Na+ để cân bằng
IV. Nếu pH nội môi ở trạng thái kiềm, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Cl− để cân bằng
Phương án đúng là
A. I, II B. III, IV. C. I, III D. II, IV
Câu 13: Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ (mèo, chuột.. ) nhanh hơn thú có khối lượng cơ thể lớn
(voi, trâu..) vì:
A. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu
cầu oxygen cho quá trình chuyển hóa
B. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn
C. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều,
chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu oxygen cho quá trình chuyển hóa
D. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường
Câu 14: Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ
thể là:
A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn
B. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí
D. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua
Câu 15: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi
B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi
C. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi
D. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi
Câu 16: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn
B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzyme tiêu hóa cellulose
D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 168
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 17: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:
I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn
II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzyme pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở
ruột non nhờ enzyme cellulase
III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng
tham gia vào tiêu hóa thức ăn
IV. Thú ăn thịt manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn
A. II, IV B. I, III, IV C. I, II, IV D. II, III, IV
Câu 18: Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất
định
B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucose được sư dụng trong hô hấp phân
giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần
C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống
Câu 19: Nồng độ CO2 trong không khí là bao nhiêu để thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp?
A. 0,01% B. 0,02% C. 0,04% D. 0,03%
Câu 20: Thành phần dưới đây không phải là thành phần cấu trúc lục lạp là:
I. Stroma II. Grana
III. Lysosome IV. Thylakoid
A. IV B. II, III C. III D. III, IV
Câu 21: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quang hợp như
thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 không thuận lợi cho quang hợp
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
Câu 22: Amoni hóa là quá trình:
A. Biến đổi NO3- thành NH4+ B. Biến đổi NH4+ thành NO3-
C. Biến đổi chất hữu cơ thành NH3 D. Tổng hợp các amino acid
Câu 23: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn
A. II, IV B. I, III, IV C. II, III, IV D. I, II, IV
Câu 24: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên
các tầng vượt tán, cao đến 100 mét?
I. Lực hút bán trao đổi của keo nguyên sinh
II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước
III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ
IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ
A. II, III B. II, IV C. I, IV D. III, IV

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 169
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 25: Đặc điểm cấu tạo và sinh lí của rễ phù hợp với chức năng nhận nước từ đất?
A. Thành tế bào mỏng không thấm cutin (1)
B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn (2)
C. Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạnh của rễ (3)
D. Cả (1), (2), (3)
Câu 26: Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá ưu trương, quá acid hay thiếu oxygen
B. Quá nhược trương, quá acid hay thiếu oxygen
C. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxygen
D. Quá ưu trương, quá acid hay thừa oxygen
Câu 27: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở
A. Các phản ứng xảy ra trong pha đồng hóa CO2
B. Chất nhận CO2 đầu tiên là ribulose 1,5 diphosphate
C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG
D. Các phản ứng sáng tương tự nhau
Câu 28: Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì:
I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay
II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được
III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được
IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay
A. I, III B. I, II C. II, III, IV D. I, III, IV
Câu 29: Vì sao protein loại albumin trong huyết tương có tác dụng giữ nước, làm cho dịch mô thấm
trở lại máu?
A. Vì nhờ cấu trúc hóa học, albumin là hợp chất háo nước
B. Vì albumin là hợp chất hấp thụ Na+, nhờ đó nước được tái hấp thu vào máu
C. Vì albumin làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương cao hơn dịch mô
D. Vì albumin tạo trạng thái dịch keo cho huyết tương
Câu 30: Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp:
A. Là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp
B. Là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá
C. Điều tiết độ mở của khí khổng
D. Nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha
đồng hóa CO2 của quang hợp
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.C 4.A 5.D 6.A 7.A 8.A 9.A 10.D
11.A 12.A 13.C 14.C 15.B 16.D 17.B 18.B 19.D 20.C
21.A 22.A 23.B 24.B 25.D 26.A 27.D 28.A 29.C 30.B

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 170
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 05


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương
thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng
Câu 2: Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?
A. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây
B. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống
rây khác qua các lỗ trong bản rây
C. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác
Câu 3: Cân bằng nước trong cây được tính bằng cách nào?
A. Cân bằng nước trong cây được tính bằng lượng nước hiện có trong cây tại thời điểm tính
B. Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây sử dụng cho các quá trình sinh lí trong một
khoảng thời gian xác định
C. Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra
D. Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây hút vào trừ đi lượng nước cây sử dụng cho
các hoạt động sinh lí của cây
Câu 4: Cố định nitơ khí quyển là quá trình:
A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người
B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ
C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí
D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm
Câu 5: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Chlorophyll a và chlorophyll b B. Chlorophyll a và phycobilin
C. Chlorophyll a và carotene D. Chlorophyll a và xanthophyll
Câu 6: Năng suất sinh học là:
A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
B. Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 171
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Krebs B. Chuỗi truyền điện tử electron
C. Đường phân D. Tổng hợp acetyl-coA
Câu 8: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. Tiêu hóa nội bào B. Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào D. Túi tiêu hóa
Câu 9: Trong mề gà (dạ dày của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi nhỏ
này là để
A. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà B. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học D. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học
Câu 10: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể
C. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi
D. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi
Câu 11: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô
Câu 12: Khi cơ thể thiếu nước, cơ chế đảm bảo cân bằng nước xảy ra như thế nào?
A. Có dấu hiệu khát nước và được bù lại bằng cách uống nước
B. Các tế bào hoạt động chậm lại, sử dụng tiết kiệm nước cho cơ thể
C. Lúc đó áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm nên gây khát, tuyến yên tăng cường tiết ADH
và co động mạch thận
D. Tế bào giữ lại các ion khoáng để tăng áp suất thẩm thấu, nước được giữ lại kèm theo khoáng
Câu 13: Điều hòa đường huyết là
A. Quá trình chuyển hóa đường sao cho lượng đường cung cấp cho cơ thể bằng lượng đường
được cơ thể sử dụng
B. Quá trình sử dụng dần dần lượng đường cung cấp cho cơ thể
C. Quá trình chuyển hóa đường, sao cho lượng đường glucose trong máu được duy trì ổn định
1,2 gam/ lít
D. Quá trình tích lũy các chất dự trữ sau khi ăn
Câu 14: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:
A. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp
B. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện
C. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Purkinje
D. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 172
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 15: Côn trùng hô hấp


A. Bằng mang B. Qua bề mặt cơ thể
C. Bằng phổi D. Bằng hệ thống ống khí
Câu 16: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn
B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzyme tiêu hóa cellulose
D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
Câu 17: Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất
định
B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucose được sư dụng trong hô hấp phân
giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần
C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống
Câu 18: Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào
A. Cấu trúc của lá cây và CO2
B. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận)
C. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây)
D. H2O, CO2
Câu 19: Nội dung nào sau đây sai?
A. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch
B. Ở thực vật CAM, quá trình carboxyl hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm. Quá trình tổng hợp đường
lại xảy ra vào ban ngày
C. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo
thứ tự C3 > C4 > CAM
D. Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha đồng hóa CO2 diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu
tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
Câu 20: Vì sao chu trình C4 còn gọi là chu trình dicarboxylic acid?
A. Vì mở đầu cho pha đồng hóa CO2, chất nhận đã nhận hai phân tử CO2
B. Vì sản phẩm đầu tiên trong quang hợp là những hợp chất có hai nhóm cacboxyl
C. Vì trong cả pha đồng hóa CO2, các phản ứng khử đã sử dụng hai phân tử CO2
D. Vì sản phẩm đầu tiên trong quang hợp là đường có hai cacbon
Câu 21: Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrate vì:
A. giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật
B. là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp amino acid khi cần thiết
C. trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO3− là dạng oxi hoá, nhưng trong
cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành amino acid và protein
D. giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 173
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22: Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Thứ tự của 3 giai đoạn trên là:
A. III, II, I B. I, II, III C. II, III, I D. II, I, III
Câu 23: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn
A. II, IV B. I, III, IV C. II, III, IV D. I, II, IV
Câu 24: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của bao nhiêu yếu tố trong
các yếu tố sau:
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi
IV. Enzyme hoạt tải (chất mang)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển
từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động
C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động
D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di
chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động
Câu 26: Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzyme xúc tác làm tăng cường độ quang hợp
của cây, do vậy tăng năng suất cây trồng
B. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người
C. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất
cây trồng
D. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng
Câu 27: Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang
phổ nào. Vì sao?
A. Xanh tím; vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý
B. Xanh lục; vì tia sáng này làm cho chlorophyll dễ hấp thụ nhất
C. Bức xạ đỏ; vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất
D. Màu cam; vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân ly nước, tạo ATP xảy ra nhanh chóng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 174
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 28: Nồng độ Ca2+ trong tế bào lông hút là 0,3%, nồng độ Ca2+ trong môi trường ngoài là 0,1%.
Tế bào lông hút sẽ nhận Ca2+ theo cách nào?
A. Hấp thụ chủ động B. Hấp thụ bị động
C. Khuếch tán D. Thẩm thấu
Câu 29: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản
phẩm quang hợp
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí
A. I, II, IV B. II, III, IV C. I, II, III D. I, II, III, IV
Câu 30: Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các loại hệ đệm nào?
I. Hệ đệm bicarbonate II. Hệ đệm phosphate
III. Hệ đệm sulfonate IV. Hệ đệm proteinate
Phương án đúng là
A. I, IV B. I, III, IV. C. I, II, III, IV D. I, II, IV

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D 2.B 3.D 4.D 5.A 6.A 7.C 8.A 9.C 10.B
11.A 12.C 13.C 14.B 15.D 16.D 17.B 18.C 19.C 20.B
21.A 22.D 23.B 24.C 25.D 26.D 27.C 28.A 29.D 30.C

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 175
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 06


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào – gian bào:
A. Nhanh, không được chọn lọc B. Chậm, được chọn lọc
C. Nhanh, được chọn lọc D. Chậm, không được chọn lọc
Câu 2: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
Câu 3: Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A. Qua cành và khí khổng của lá B. Qua khí khổng và qua cutin
C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá D. Qua thân, cành và lá
Câu 4: Để quá trình cố định nito khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?
I. Các lực khử mạnh II. Được cấp năng lượng ATP
III. Có enzyme nitrogenase xúc tác IV. Thực hiện trong môi trường kị khí
Phương án đúng là:
A. I, II B. I, II, III C. II, III, IV D. I, II
Câu 5: Diệp lục có màu lục vì
A. Sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục
B. Sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. Sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. Sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
Câu 6: Các loài lúa, khoai, sắn, rau, đậu... thuộc nhóm thực vật
A. CAM B. C4 C. C3 D. C3 và C4
Câu 7: Năng suất sinh học là:
A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
B. Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
Câu 8: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình Krebs tạo ra:
A. CO2 + ATP + FADH2 B. CO2 + ATP + NADH
C. CO2 + ATP + NADH + FADH2 D. CO2 + NADH +FADH2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 176
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 9: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, dạ dày, ruột non B. Chỉ diễn ra ở dạ dày
C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non
Câu 10: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể
C. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi
D. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi
Câu 11: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình
C. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa
D. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
Câu 12: Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp
B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương
C. Tỉ lệ Ca2+: K+ có trong huyết tương
D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương
Câu 13: Vì sao protein loại albumin trong huyết tương có tác dụng giữ nước, làm cho dịch mô thấm
trở lại máu?
A. Vì nhờ cấu trúc hóa học, albumin là hợp chất háo nước.
B. Vì albumin là hợp chất hấp thụ Na+, nhờ đó nước được tái hấp thu vào máu
C. Vì albumin làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương cao hơn dịch mô
D. Vì albumin tạo trạng thái dịch keo cho huyết tương
Câu 14: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng huyết áp?
A. Chạy xa 1000m B. Nghỉ ngơi C. Mất nhiều nước D. Mất nhiều máu
Câu 15: Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì tim làm
việc bao nhiêu thời gian?
A. 5 năm B. 10 năm C. 20 năm D. 40 năm
Câu 16: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể D. Hô hấp bằng mang.
Câu 17: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong
C. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế
D. Dạ cỏ → Dạ lá lách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 177
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 18: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:
A. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa
B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin
C. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to
D. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp
ứng được nhu cầu cơ thể
Câu 19: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucose bị phân giải trong quá
trình lên men?
A. 6 phân tử B. 4 phân tử C. 2 phân tử D. 36 phân tử
Câu 20: Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzyme xúc tác làm tăng cường độ quang hợp
của cây, do vậy tăng năng suất cây trồng
B. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người
C. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất
cây trồng
D. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng.
Câu 21: Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp?
A. Cung cấp nước hợp lí B. Chăm sóc hợp lí
C. Bón phân hợp lí D. Trồng cây với mật độ dày
Câu 22: Năng suất sinh học khác năng suất kinh tế ở chỗ:
I. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng
II. Năng suất kinh tế chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị kinh tế
hạt, quả, lá... tùy vào mục đích đối với từng cây trồng
III. Năng suất kinh tế là năng suất của cây trồng có giá trị kinh tế đối với con người
IV. Năng suất sinh học là lượng chất khô của cây trồng trên 1ha trong một đợt thu hoạch
A. I, II B. III, IV C. I, III D. II, IV
Câu 23: Dùng phương pháp nhuộm màu bằng Iodine ở các tiêu bản giải phẫu lá, người ta phân biệt
được thực vật C3 hoặc thực vật C4 vì
A. Ở tiêu bản của thực vật C3, trong tế bào nhu mô giậu có lục lạp chứa ít tinh bột, còn ở thực vật
C4 tế bào mô giậu, tế bào bao bó mạch có nhiều lục lạp lớn chứa nhiều hạt tinh bột
B. Khi nhuộm màu, tiêu bản ở thực vật C3 có hai bên xanh thẫm, giữa sáng nhạt, còn ở thựcvật
C4, giữa bắt màu đậm hơn
C. Tế bào giậu của thực vật C3 chứa nhiều lục lạp còn ở thực vật C4 thì không
D. A và B đúng
Câu 24: Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:
A. N2 + 3H2 → 2NH3 B. 2NH3 → N2 + 3H2
C. 2NH → 2O2 + 8e → N2 + 4H2O
4+
-
D. glucose + 2N2 → amino acid
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 178
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 25: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình quang phân li nước
B. Quá trình khử CO2
C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng oxygen
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích)
Câu 26: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chu trình Krebs
B. Đường phân
C. Chuỗi chuyền electron
D. Phân giải pyruvic acid thành CO2 và H2O
Câu 27: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh
Câu 28: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây
II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá,
làm lá héo
III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá
A. II, III, IV B. I, II, IV C. II, IV D. II, III
Câu 29: Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Thứ tự của 3 giai đoạn trên là:
A. III, II, I B. I, II, III C. II, III, I D. II, I, III
Câu 30: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm

BẢNG ĐÁP ÁN

1.A 2.B 3.B 4.D 5.B 6.C 7.A 8.C 9.A 10.B
11.A 12.A 13.C 14.A 15.C 16.D 17.C 18.D 19.C 20.D
21.D 22.A 23.D 24.A 25.B 26.B 27.C 28.B 29.D 30.C

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 179
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 07


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Điều hòa đường huyết là


A. Quá trình chuyển hóa đường sao cho lượng đường cung cấp cho cơ thể bằng lượng đường
được cơ thể sử dụng
B. Quá trình sử dụng dần dần lượng đường cung cấp cho cơ thể
C. Quá trình chuyển hóa đường, sao cho lượng đường glucose trong máu được duy trì ổn định
1,2 gam/ lít
D. Quá trình tích lũy các chất dự trữ sau khi ăn
Câu 2: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành động mạch và mao mạch B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch
C. Qua thành mao mạch D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch
Câu 3: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm
Câu 4: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được
thực hiện như thế nào?
A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến
thú)
B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da (từ lưỡng
cư đến thú)
C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát,
chim, thú)
D. Trao đổi khí bằng: hệ thống ống khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư);
bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim)
Câu 5: Tiêu hóa là quá trình
A. Làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ
B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể
C. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng atp
D. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 6: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, dạ dày, ruột non B. Chỉ diễn ra ở dạ dày
C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 180
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: Có bao nhiêu phân tử ATP và phân tử pyruvic acid được hình thành từ 1 phân tử glucose bị
phân giải trong đường phân?
A. 2 phân tử B. 4 phân tử C. 6 phân tử D. 36 phân tử
Câu 8: Năng suất kinh tế của cây trồng là:
A. Năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá..) Chứa các sản phẩm có
giá trị kinh tế đối với con người
B. Tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
C. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá,..) Chứa các
sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây
D. Toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng
Câu 9: Khái niệm pha sáng trong quang hợp:
A. Pha sáng trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nước
B. Pha sáng trong quang hợp diễn ra ở thylakoid
C. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng
của các liên kết hóa học trong atp và nadph
D. Pha sáng trong quang hợp giải phóng ra oxy từ phân tử nước
Câu 10: Pha đồng hóa CO2 diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở thylakoid B. Ở chất nền C. Ở màng ngoài D. Ở màng trong
Câu 11: Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1)............ các quá trình trao đổi
chất trong (2)............thông qua hoạt động (3)........., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm
nước của các phần tử (4)........... trong tế bào chất.
I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật III. Xúc tác IV. Protein
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A. 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II B. 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV
C. 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II D. 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
Câu 12: Cơ chế đóng mở khí khổng là do:
A. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi.
B. Sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng
C. Hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên trương nước khác nhau
D. Sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
Câu 13: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi
A. Đưa cây vào trong tối B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng
C. Tưới nước cho cây D. Tưới phân cho cây
Câu 14: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Ánh sáng B. Phân bón C. Nước D. Nhiệt độ
Câu 15: Tế bào mạch gỗ của cây gồm:
A. Quản bào và tế bào nội bì B. Quản bào và tế bào lông hút
C. Quản bào và mạch ống D. Quản bào và tế bào biểu bì
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 181
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do


A. Các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt (1)
B. Sự thoát hơi nước yếu
C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước (2)
D. Cả (1) và (2) đúng
Câu 17: Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ
H2O và ion khoáng là:
A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút
B. Số lượng tế bào lông hút lớn
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả
D. Số lượng rễ bên nhiều
Câu 18: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự
tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi)
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp
Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn IV. Cây bị thiếu phân.
A. III, IV B I, IV C. II D. II, III.
Câu 20: Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ
B. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước
C. Lực hút của lá, do thoát hơi nước
D. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ
lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá
Câu 21: Một số thực vật ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước và
ion khoáng nhờ:
A. Tất cả các cơ quan của cơ thể B. Nấm rễ
C. Thân D Lá

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 182
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22: Quan sát hình và cho biết cấu trúc giải phẫu của lá và cho biết

A. 1: Lớp cutin; 2: khí khổng; 3: tế bào mô giậu; 4: mạch dẫn; 5: lông; 6: tế bào mô xốp
B. 1: Lớp cutin; 2: khí khổng; 3: tế bào mô giậu; 4: mạch dẫn; 5: tế bào biểu bì; 6: tế bào mô xốp
C. 1: Lớp cutin; 2: tế bào biểu bì; 3: tế bào mô xốp; 4: mạch dẫn; 5: khí khổng; 6: tế bào mô giậu
D. 1: Lớp cutin; 2: tế bào biểu bì; 3: tế bào mô giậu; 4: mạch dẫn; 5: khí khổng; 6: tế bào mô xốp
Câu 23: Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Giai đoạn có tính chất sinh lý, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng là:
A. II, III B. II C. I D. I, III
Câu 24: Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4+ nhờ:
A. Các loại vi khuẩn này sống kị khí
B. Lực liên kết ba của nito yếu
C. Các loại vi khuẩn này giàu ATP
D. Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase
Câu 25: Đặc điểm nào của lá có tác dụng giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng Mặt trời?
A. Có cuống lá
B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ
ánh sáng
C. Có diện tích bề mặt lá lớn
D. Phiến lá dày
Câu 26: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản
phẩm quang hợp
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí
A. I, II, IV B. II, III, IV C. I, II, III D. I, II, III, IV

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 183
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 27: Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang
phổ nào. Vì sao?
A. Xanh tím; vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý
B. Xanh lục; vì tia sáng này làm cho chlorophyll dễ hấp thụ nhất
C. Bức xạ đỏ; vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất
D. Màu cam; vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân ly nước, tạo ATP xảy ra nhanh chóng
Câu 28: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2
B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn
bé hơn bên ngoài
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào
luôn cao hơn bên ngoài
D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2
Câu 29: Nồng độ Na+ trong máu được điều hòa bởi hormone (A) của tuyến (B). (A) và (B) lần lượt

A. Cortisol của tuyến trên thận B. Aldosterone của tuyến trên thận
C. Insulin của tuyến tụy D. Thyroxine của tuyến giáp
Câu 30: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucose bị phân giải trong quá
trình lên men?
A. 6 phân tử B. 4 phân tử C. 2 phân tử D. 36 phân tử

BẢNG ĐÁP ÁN

1.C 2.C 3.B 4.B 5.D 6.A 7.A 8.A 9.C 10.A
11.D 12.B 13.A 14.C 15.C 16.D 17.A 18.C 19.D 20.D
21.B 22.D 23.C 24.D 25.C 26.D 27.C 28.D 29.B 30.C

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 184
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 08


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi
B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi
C. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi
D. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi
Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn)?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ B. Cá, thú, giun đất
C. Lưỡng cư, chim, thú D. Chim, thú, sâu bọ, ếch nhái
Câu 3: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào
D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào
Câu 4: Khi cơ thể thiếu nước, cơ chế đảm bảo cân bằng nước xảy ra như thế nào?
A. Có dấu hiệu khát nước và được bù lại bằng cách uống nước
B. Các tế bào hoạt động chậm lại, sử dụng tiết kiệm nước cho cơ thể
C. Lúc đó áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm nên gây khát, tuyến yên tăng cường tiết ADH
và co động mạch thận
D. Tế bào giữ lại các ion khoáng để tăng áp suất thẩm thấu, nước được giữ lại kèm theo khoáng
Câu 5: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Krebs B. Chuỗi truyền điện tử electron
C. Đường phân D. Tổng hợp acetyl-coA
Câu 6: Điểm bão hòa ánh sáng là:
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình
B. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
C. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực tiểu
D. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp được cực đại

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 185
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 7: Chu trình Hatch - Clack (chu trình C4) có 4 giai đoạn:
I. Tổng hợp PEP (Phospho enol pyruvic acid)
II. Biến đổi thuận nghịch giữa AM (Acid Malic) với AOA (Oxaloacetic acid) và Acid Aspartic
III. Carboxyl hóa PEP thành AOA
IV. Phục hồi AP (Acid pyruvic)
Trình tự các giai đoạn trên là
A. I, III, II, IV B. I, II, III, IV C. II, I, III, IV D. IV, III, II, I
Câu 8: Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong
quang hợp?
A. Diệp lục a
B. Diệp lục b
C. Diệp lục a, b
D. Diệp lục a, b và carotenoid
Câu 9: Quá trình phân giải yếm khí các dạng đạm dễ tiêu, làm mất nito trong đất được gọi là
A. Quá trình nitrate hóa B. Quá trình amoni hóa
C. Quá trình phản nitrate hóa D. Quá trình amin hóa
Câu 10: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Nước và các ion khoáng B. Amid và hormone
C. Amino acid và vitamin D. Cytokinin và alkaloid
Câu 11: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là
A. Rễ B. Thân C. Lá D. Rễ, thân, lá
Câu 12: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây
B. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc
C. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxygen để hô hấp
D. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng
Câu 13: Động lực đưa nước từ rễ lên đỉnh của những cây gỗ cao là
1. Áp suất rễ.
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch nồng độ trong ống rây
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 14: Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Giai đoạn có tính chất sinh lý, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng là:
A. II, III B. II C. I D. I, III
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 186
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 15: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh
Câu 16: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây
II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá,
làm lá héo
III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá
A. II, III, IV B. I, II, IV C. II, IV D. II, III.
Câu 17: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn
A. II, IV B. I, III, IV C. II, III, IV D. I, II, IV
Câu 18: Cố định nito khí quyển là quá trình
A. Biến nito phân tử trong không khí thành nito tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không
khí.
B. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định
đạm.
C. Biến nito phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ
D. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người
Câu 19: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản
phẩm quang hợp
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí
A. I, II, IV B. II, III, IV C. I, II, III D. I, II, III, IV
Câu 20: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm
A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha đồng hóa CO2 vào ban đêm
C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2
D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra, ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm
nước
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 187
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 21: Điều hòa đường huyết là


A. Quá trình chuyển hóa đường sao cho lượng đường cung cấp cho cơ thể bằng lượng đường
được cơ thể sử dụng
B. Quá trình sử dụng dần dần lượng đường cung cấp cho cơ thể
C. Quá trình chuyển hóa đường, sao cho lượng đường glucose trong máu được duy trì ổn định
1,2 gam/ lít
D. Quá trình tích lũy các chất dự trữ sau khi ăn
Câu 22: Trong một chu kì tim của người bình thường, thời gian máu chảy từ tâm thất vào động
mạch là bao nhiêu?
A. 0,8 giây B. 0,1 giây C. 0,3 giây D. 0,4 giây
Câu 23: Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào:
I. Cử động co thắt từng phần II. Cử động quả lắc
III. Cử động nhu động IV. Cử động phản nhu động
A. II, III, IV B. I, II, III, IV C. I, III D. I, II, III
Câu 24: Hô hấp ngoài là:
A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở
mang
B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt
toàn cơ thể
C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở
phổi
D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các
cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 25: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ
động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 26: Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất
định
B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucose được sư dụng trong hô hấp phân
giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần
C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 188
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 27: Dựa vào hình vẽ, cho biết trật tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim:

1. Bó His 2. Mang Purkinje 3. Nút nhĩ thất 4. Nút xoang nhĩ


A. 2 → 3 → 4 → 1 B. 1 → 2 → 3 → 4 C. 3 → 1 → 2 → 4 D. 4 → 3 → 1→ 2
Câu 28: Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp?
A. Cung cấp nước hợp lí B. Chăm sóc hợp lí
C. Bón phân hợp lí D. Trồng cây với mật độ dày
Câu 29: Nồng độ CO2 trong không khí là bao nhiêu để thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp?
A. 0,01% B. 0,02% C. 0,04% D. 0,03%
Câu 30: Quan sát hình vẽ, hãy lựa chọn các chất 1,2 được vận chuyển qua khí khổng cho phù hợp

A. 1: H2O; 2: CO2, O2 B. 1: O2; 2: H2O, O2 C. 1: O2; 2: CO2 D. 1: H2O; 2: O2

BẢNG ĐÁP ÁN

1.B 2.C 3.B 4.C 5.C 6.D 7.A 8.A 9.C 10.A
11.D 12.D 13.B 14.C 15.C 16.C 17.B 18.C 19.D 20.D
21.C 22.C 23.B 24.D 25.A 26.B 27.D 28.D 29.D 30.B

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 189
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 09


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
(1) Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng
(2) Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp
(3) Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao
(4) Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, ti thể, peroxisome
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 2: Sự hút khoáng thụ động của tế bào rễ phụ thuộc vào
A. Cung cấp năng lượng B. Hoạt động thẩm thấu
C. Chênh lệch nồng độ ion D. Hoạt động trao đổi chất
Câu 3: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Ánh sáng B. Phân bón C. Nước D. Nhiệt độ
Câu 4: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do
A. Các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt (1)
B. Sự thoát hơi nước yếu
C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước (2)
D. Cả (1) và (2) đúng
Câu 5: Để quá trình cố định nito khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?
I. Các lực khử mạnh
II. Được cấp năng lượng ATP
III. Có enzyme nitrogenase xúc tác
IV. Thực hiện trong môi trường kị khí
Phương án đúng là:
A. I, II B. I, II, III C. II, III, IV D. I, II, III, IV
Câu 6: Diệp lục có màu lục vì
A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục
B. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
Câu 7: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào
A. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này
B. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường nào
C. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá
D. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 190
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: Năng suất kinh tế là:


A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh
tế đối với con người của từng loài cây
B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người của từng loài cây
C. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người của từng loài cây
D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá
trị kinh tế đối với con người của từng loài cây
Câu 9: Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng:
A. 25oC → 30oC B. 30oC → 35oC C. 20oC → 25oC D. 35oC → 40oC
Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa
ngoại bào?
A. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học
B. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều
C. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng
D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào)
Câu 11: Côn trùng hô hấp
A. Bằng mang B. Qua bề mặt cơ thể
C. Bằng phổi D. Bằng hệ thống ống khí
Câu 12: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm
Câu 13: Cân bằng nội môi là
A. Trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hóa bằng tốc độ dị hóa
B. Trường hợp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH của môi trường bên trong cơ thể
C. Sự cân bằng lượng nước chứa bên trong cơ thể
D. Tỉ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng
Câu 14: Các loại hệ đệm có vai trò ổn định pH của nội môi nhờ
I. Khi môi trường acid, chất đệm kết hợp với các ion H+ để điều chỉnh
II. Khi môi trường kiềm, chất đệm kết hợp với các ion OH- để điều chỉnh
III. Nếu pH nội môi ở trạng thái toan, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Na+ để cân bằng
IV. Nếu pH nội môi ở trạng thái kiềm, hệ đệm sẽ kết hợp với ion Cl- để cân bằng
Phương án đúng là
A. I, II B. III, IV C. I, III D. II, IV
Câu 15: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là
A. 1,2 giây B. 1 giây C. 0,8 giây D. 1,5 giây
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 191
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm
vỡ mạch
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm
vỡ mạch
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm
vỡ mạch
Câu 17: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn
B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều
D. Vì cá bơi ngược dòng nước
Câu 18: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn
B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzyme tiêu hóa cellulose
D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
Câu 19: Trong cây táo, đường được chuyển từ (1) đến (2). (1), (2) lần lượt là
A. Cành, lá B. Vùng sinh trưởng của rễ, quả táo non
C. Quả táo non, lá D. Lá, quả táo non
Câu 20: Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm thấy xuất hiện các giọt
nước ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do
A. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
B. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh
C. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
D. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ
thành giọt ở mép lá
Câu 21: Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở
đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
B. Tế bào già, tế bào trưởng thành
C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
Câu 22: Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
A. Bón phân, tưới nước hợp lí
B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
C. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có
cường độ quang hợp cao
D. Đầu tư thời gian - kinh phí để chăm sóc
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 192
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 23: Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:
A. Màng thylakoid là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng (1)
B. Xoang thylakoid là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp atp
trong quang hợp (2)
C. Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha đồng hóa co2 của quá trình quang
hợp (3)
D. Cả (1), (2), (3)
Câu 24: Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn rhizobium với các cây họ đậu là
A. Hợp tác B. Cộng sinh C. Hoại sinh D. Hội sinh
Câu 25: Tỷ lệ thoát hơi nước qua lớp cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở
đối tượng nào “
I. Cây hạn sinh
II. Cây còn non
III. Cây trong bóng râm hoặc nơi có không khí ẩm
IV. Cây trưởng thành
A. I, II B. II, III. C. I, II, III D. II, III, IV.
Câu 26: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
Câu 27: Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8 giây thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì tim làm
việc bao nhiêu thời gian?
A. 5 năm B. 10 năm C. 20 năm D. 40 năm
Câu 28: Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là
A. Chỉ nuốt thức ăn B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt D. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn
Câu 29: RQ của nhóm:
A. Carbohydrate = 1 B. Protein > 1
C. Lipid > 1 D. Acid hữu cơ thường < 1
Câu 30: Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.C 4.D 5.D 6.B 7.B 8.A 9.B 10.C
11.D 12.B 13.B 14.A 15.C 16.A 17.B 18.D 19.D 20.B
21.A 22.C 23.D 24.B 25.B 26.C 27.C 28.B 29.A 30.D

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 193
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 1 - LỚP 11 - SỐ 10


MÔN SINH HỌC

Câu 1: Cây có thể hấp thụ ion khoáng qua cơ quan nào?
A. Rễ và thân B. Rễ và lá C. Thân và lá D. Chỉ hấp thụ qua rễ
Câu 2: Phosphorus được cây hấp thụ dưới dạng
A. H 3 PO4 B. phosphate vô cơ
C. hợp chất chứa phốt pho D. PO4 3− , H 2 PO4−
Câu 3: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá:
A. Lực đẩy (áp suất rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết
Câu 4: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra
Câu 5: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm giảm lượng nitơ mà cây có thể hấp thụ được trong
đất?
A. Vi khuẩn nitrite hoá B. Vi khuẩn phản nitrate hoá
C. Vi khuẩn cố định nitơ D. Vi khuẩn phân giải protein
Câu 6: Cấu trúc nào của lục lạp có chứa chlorophyll?
A. Thylakoid B. Màng ngoài C. Màng trong D. Chất nền
Câu 7: Các loài thực vật nhiệt đới như ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu... thuộc
A. Nhóm thực vật C3 B. Nhóm thực vật C4
C. Nhóm thực vật CAM D. Cả A, B, và C
Câu 8: Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp:
A. Là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp
B. Là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá
C. Điều tiết độ mở của khí khổng
D. Nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha
đồng hóa CO2 của quang hợp
Câu 9: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
A. Lục lạp, lysosome, ty thể B. Lục lạp, Peroxisome, ty thể
C. Lục lạp, bộ máy Golgi, ty thể D. Lục lạp, Ribosome, ty thể
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 194
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: Trong ống tiêu hóa của ngựa, cellulose của tế bào thực vật
A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzyme tiết ra từ ống tiêu hóa
B. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày
C. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng
D. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ
Câu 11: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi và da của ếch nhái B. Phổi của bò sát
C. Phổi của động vật có vú D. Da của giun đất
Câu 12: Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là:
A. Động vật đơn bào, thủy tức, giun dẹp B. Động vật đơn bào, cá
C. Côn trùng, bò sát D. Côn trùng, chim
Câu 13: Cân bằng nội môi là
A. Trường hợp trong môi trường cơ thể có tốc độ đồng hóa bằng tốc độ dị hóa
B. Trường hợp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp, độ pH của môi trường bên trong cơ thể
C. Sự cân bằng lượng nước chứa bên trong cơ thể
D. Tỉ lệ hấp thụ và thải các chất khoáng được cân bằng
Câu 14: Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào?
A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương
C. Tỉ lệ Ca2+: K+ có trong huyết tương D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương
Câu 15: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:
A. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp
B. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện
C. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Purkinje
D. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì
Câu 16: Dựa vào hình vẽ, cho biết trật tự lan truyền xung điện trong hệ dẫn truyền tim:

1. Bó His 2. Mang Purkinje 3. Nút nhĩ thất 4. Nút xoang nhĩ


A. 2 → 3 → 4 → 1 B. 1 → 2 → 3 → 4 C. 3 → 1 → 2 → 4 D. 4 → 3 → 1→ 2
Câu 17: Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ
B. Sự vận động của các chi
C. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng
D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 195
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 18: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với
dòng nước
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng
chiều với dòng nước
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với
dòng nước
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước
Câu 19: Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn?
A. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu (1)
B. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột (2)
C. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzyme mạnh để tiêu hóa gluxit, lipid, và prôtit (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng
Câu 20: Khi bạn hít vào cơ hoành
A. Giãn và nâng lên B. Giãn và hạ xuống
C. Co và nâng lên D. Co và hạ xuống
Câu 21: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về vai trò của một số nguyên tố khoáng thiết yếu
trong cây:
Cột A Cột B
1. Chlorine a. Hoạt hóa enzyme, cân bước nước và ion, mở khí khổng
2. Potassium b. Cần cho sự trao đổi nitơ
3. Sắt c. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzyme
4. Calcium d. Quang phân li nước, cân bước ion
5. Molybdenum e. Thành phần của cytochrome, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzyme
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b
C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-e, 5-a.
Câu 22: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do
A. các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt (1)
B. sự thoát hơi nước yếu
C. độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước (2)
D. cả (1) và (2) đúng
Câu 23: Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm thấy xuất hiện các giọt
nước ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do
A. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
B. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh
C. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
D. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ
thành giọt ở mép lá
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 196
BỘ 50 ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 11 – THEO CHƯƠNG TRÌNH SGK MỚI
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 24: Loại vi khuẩn nào sống cộng sinh trong khoang lá bèo hoa đâu, có khả năng cố định đạm?
A. Vi khuẩn lam B. Azotobacter C. Anabaena D. Cả A và C
Câu 25: Cho các đặc điểm sau:
(1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
(2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp
(3) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
(4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp
Số phương án không đúng về điểm bù CO2 của quang hợp:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 26: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
A. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân
B. Tuyển chọn và tạo mới các giống
C. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng
D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp
Câu 27: Vai trò của O2 đối với hô hấp của cây là
A. Phân giải hoàn toàn nguyên liệu hô hấp (1)
B. Giải phóng CO2 và H2O (2)
C. Tích lũy nhiều năng lượng so với lên men (3)
D. Cả 3 phương án (1), (2), (3)
Câu 28: Hậu quả khi bón liều lượng phân cao quá mức cần thiết cho cây:
(1) Gây độc hại đối với cây
(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường
(3) Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết
(4) Dư lượng phân bón khoáng chất khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật
có lợi.
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2 D. 1, 2, 3, 4
Câu 29: Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi
này là?
A. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học B. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học D. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học
Câu 30: Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha đồng hóa CO2 bao gồm
A. NADPH, ATP B. O2, NADPH, ATP
C. O2, ATP D. NADPH, O2
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.D 4.D 5.B 6.A 7.B 8.B 9.B 10.C
11.C 12.A 13.B 14.A 15.B 16.D 17.D 18.D 19.D 20.D
21.B 22.D 23.B 24.D 25.A 26.D 27.D 28.B 29.A 30.A

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Trang 197

You might also like