Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Bài 13

Câu 1: Khối lượng riêng của chì vào khoảng 11 300 kg/m3. Do đó, 2 lít chì sẽ có
khối lượng khoảng:

A. 2,26 kg.

B. 22,6 kg.

C. 226 kg.

D. 2 260 kg.

Đáp án đúng là B

Đồi 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3

Khối lượng của 2 lít chì là m = D . V = 11 300 . 0,002 = 22,6 kg.

Câu 2: Tính khối lượng của một khối đá có thể tích 0,6 m3, biết khối lượng
riêng của đá là 2 600 kg/m3.

A. 1 560 kg.

B. 156 kg.

C. 4 333 kg.

D. 1,560 kg.

Đáp án đúng là A

Khối lượng của một khối đá là:

m = D . V = 2 600 . 0,6 = 1 560 kg

Câu 3: Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn
nhất ở nhiệt độ

A. 0°C.

B. 100°C.

C. 20°C.
D. 4°C.

Đáp án đúng là D

Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở
nhiệt độ 40C.

Câu 4: Một chai nước ngọt có ghi 400 g. Biết dung tích của chai nước là 300
cm3. Hãy tính khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3?

A. 133,33 kg/m3.

B. 133,33 kg/m3.

C. 1 333,33 kg/m3.

D. 13,33 kg/m3.

Đáp án đúng là C

Đổi 300 cm3 = 300 . 10-6 m3; 400 g = 0,4 kg

Khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3 là

D=mV=0,4300.10−6=1333,33kg/m3

Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng là

A. m = D. V.

B. V = m. D.

C. D=mV�=��.
D. V=mD�=��.

Đáp án đúng là C

Công thức tính khối lượng riêng là D=mV�=��.

Câu 6: Khối lượng riêng của một vật liệu đơn chất cho ta biết
A. vật đó được cấu tạo bằng chất gì.

B. vật đó nặng bao nhiêu cân.

C. vật đó dài bao nhiêu mét.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là A

Khối lượng riêng của một vật liệu đơn chất cho ta biết vật đó được cấu tạo
bằng chất gì.

Câu 7: Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là

A. D = 10d.

B. d = 10D.

C. d = 0,1D.

D. D = d.

Đáp án đúng là B

Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là d = 10D.

Câu 8: Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6
dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là
7 800 kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?

A. 156 kg.

B. 15,6 kg.

C. 156 kg.

D. 1,56 kg.

Đáp án đúng là D

Đổi 900 cm3 = 0,9 dm3; 800 cm3 = 0,8 dm3

Ta có thể tích của hòn bi sắt là: 0,8 - 0,6 = 0,2 dm3 = 0,0002 m3
Khối lượng hòn sắt: m = D.V = 0,0002 . 7800 = 1,56 kg

Câu 9: Đơn vị đo khối lượng riêng là

A. N/m3.

B. V/m3.

C. kg/m3.

D. kg/m2.

Đáp án đúng là C

Đơn vị đo khối lượng riêng là kg/m3

Câu 10: 1 kg kem giặt VISO có thể tích 900 cm³. Tính khối lượng riêng của kem
giặt VISO.

A. 1 240 kg/m3.

B. 1 200 kg/m3.

C. 1 111,1 kg/m3.

D. 1 000 kg/m3.

Đáp án đúng là C

Đổi 900 cm3 = 900. 10-6 m3

Khối lượng riêng của kem giặt là D=mV=1900.10−6=1111,1kg/m3

Bài 15

Câu 1: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 8 200 N, diện
tích của cánh buồm là 20 m2. Cánh buồm phải chịu áp suất bằng bao nhiêu?

A. p = 410N/m2.

B. p = 420N/m2.

C. p = 430N/m2.
D. p = 450N/m2.

Áp suất mà cánh buồm phải chịu: p = F/S=8200/20=410 N/m2

Câu 2: Đơn vị của áp lực là:

A. N/m2.

B. Pa.

C. N.

D. N/cm2.

Đáp án đúng là C

Đơn vị của áp lực là N.

Câu 3: Biết thầy Giang có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2.
Tính áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân

A. 1 Pa.

B. 2 Pa.

C. 10 Pa.

D. 100 000 Pa.

Đáp án đúng là D

Trọng lượng của thầy là: P = 10.60 = 600N.

Đổi: 30cm2 = 0,003m2.

Diện tích hai bàn chân là: S = 0,003.2= 0,006m2.

Áp suất thầy tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân là: p
= F/S=600/0,006=100000N/m2
Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

A. p=FS�=��.
B. p=F.s�=�.�.
C. p=dS�=��.
D. p=d.V�=�.�.
Đáp án đúng là A

Công thức tính áp suất là: p=FS�=��.

Câu 5: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6 800 N, khi
đó cánh buồm chịu một áp suất 340 N/m2. Diện tích của cánh buồm bằng bao
nhiêu?

A. S = 15m2.

B. S = 20m2.

C. S = 25m2.

D. S = 30m2.

Đáp án đúng là B

Diện tích của cánh buồm là 20 m2.

Diện tích của cánh buồm là: S = Fp=6800340=20m2��=6800340=20�2.

You might also like