Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

==============================================

Output By: https://myhufier.com


Name: 175 câu hỏi tự luận, Tài chính doanh nghiệp có đáp án
Number Of Question: 175 Câu hỏi
Bonus: luyện thi tại web myhufier.com, mọi thắc mắc đăng bài viết tại group:
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.one
=> CỘNG ĐỒNG NGƯỜI HỌC HUFI
==============================================

CAU HOI KEM THEO TRA LOI


CHƢƠNG I
Câu 1:
Theo giáo trình trƣờng ta, tài chính doanh nghiệp là gì ?
Xét về nội dung vật chất, là các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp đƣợc tạo lập và sử
dụng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Xét về thực chất, là những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc và với
các chủ thể kinh tế - xã hội trong và ngoài nƣớc.
Câu 2 :
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác đƣợc thể hiện
dƣới những hình thức gì? Quan hệ tài chính giữa các doanh nghệp (hay các chủ thể
kinh tế khác) thể hiện trong việc góp vốn, vay vốn hoặc cho vay vốn ... trong việc
thanh toán do mua hoặc bán tài sản, vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ...
Câu 3 :
Quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động xã hội của doanh nghiệp là những gì?
Là : các hoạt động tài trợ cho các tổ chức xã hội, quỹ từ thiện, các phong trào đền
ơn đáp nghĩa, thể dục thể thao, văn hoá...
Câu 4 :
Quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp trong nƣớc với các doanh nghiệp nƣớc
ngoài đƣợc thể hiện dƣới các hình thức gì ?
Đƣợc thể hiện dƣới các hình thức :
Liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp nƣớc ngoài hoạt động ở Việt Nam.
Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
Chuyển vốn ra nƣớc ngoài đầu tƣ.
Câu 5 :
Tài chính doanh nghiệp có những vai trò gì ? Huy động vốn , đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả.
Là công cụ quan trọng để kiểm soát , chỉ đạo hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Câu 6 :
Tại sao Nhà nƣớc ta phải tổ chức doanh nghiệp Nhà nƣớc thành những Tổng công
ty lớn,, tập đoàn sản xuất lớn?
Để tăng năng lực cạnh tranh và tích luỹ vốn.
Câu 7 :
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneQuản lý tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ
các nguyên tắc gì ?Tự chủ về tài
chính
Tôn trọng pháp luật
Sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả

https://myhufier.com
Công khai về tài chính
Giữ chữ tín
Hạn chế phòng ngừa rủi ro
Câu 8 :
Nội dung của quyền tự chủ tài chính là gì ?Quyền chi phối của doanh nghiệp đối
với tài sản, vốn liếng của mình
Trách nhiệm, nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc, khách hạng,
ngƣời lao động và các đối tác khác của doanh nghiệp
Câu 9 :
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn, các thành viên có quyền chuyển nhƣợng vốn
góp không? Nếu có thì chuyển nhƣợng nhƣ thế nào?Thành viên công ty có quyền
chuyển nhƣợng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, nhƣng trƣớc hết phải trào
bán phần vốn góp đó cho tất cả các thành viên còn lại theo tỷ lệ tƣơng ứng với
phần góp vốn của họ trong công ty. Chỉ đƣợc chuyển nhƣợng cho ngƣời không
phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không
mua hết.
Câu 10 :
Trong công ty cổ phần, cổ đông có quyền và nghĩa vụ gì về góp vốn cổ phần cho
công ty?
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Cổ đông có quỳên tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác, trừ
trƣờng hợp có quy định của pháp luật .
Câu 11 :
Thị trƣờng tài chính hoạt động và phát triển đem đến cho doanh nghiệp những
thụân lợi gì về mặt tài chính ?Doanh nghiệp có thêm công cụ tài chính để huy động
vốn (một các nhanh chóng với chi phí thấp) hay đầu tƣ những khoản tài chính tạm
thời nhàn rỗi của doanh nghiệp để kiếm lời .
Câu 12 :
Công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nội dung gì ?Tham gia
đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tƣ và kinh doanh.
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneXác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động
các nguồn vốn đáp ứng kịp thời các
hoạt động của doanh nghiệp.
Sử dụng có hiệu quả cao số vốn trong tay doanh nghiệp ,quản lý chặt chẽ các
khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Quản lý nợ và thực hiện đúng các cam kết tài chính của doanh nghiệp với Nhà
nƣớc , với khách hàng và với ngƣời lao động .
Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận trích lập và sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp.
Kiểm soát thƣờng xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện tốt
việc phân tích tài chính.
Thực hiện tốt việc kế hoạch hoá tài chính.
Câu 13 :
Tại sao phải tuân thủ nguyên tắc công khai tài chính ?
Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của một số ngƣời có quan hệ với doanh nghiệp (nhà
đầu tƣ chứng khoán, cổ đông...)
Câu 14 :
Loại hình các doanh nghiệp thuộc các sở hữu khác nhau, khác nhau trên những vấn

https://myhufier.com
đề tài chính chủ yếu nào ?Vốn và huy động vốn
Phân phối lợi nhuận
Câu 15 :
Căn cứ để phân chia các loại hình doanh nghiệp khác nhau ?Quyền sở hữu của
doanh nghiệp đối với tài sản .
Câu 16 :
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc là quan hệ gì?
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế , lệ
phí...ngân sách Nhà nƣớc cấp vốn cho doanh nghiệp quốc doanh .
Câu 17 :
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngƣời lao động trong doanh nghiệp là
quan hệ gì ? Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngƣời lao động trong doanh
nghiệp: trả lƣơng, trợ cấp, thƣởng phạt vật chất.
Câu 18 :
Nguyên tắc công khai tài chính cần hiểu nhƣ thế nào ?
Công khai thông tin về tài chính không phải là công khai toàn bộ thông tin về tài
chính của doanh nghiệp, mà là công khai những thông tin cần thiết theo yêu cầu
của pháp luật. Mức độ, nội dung và hình thức công khai về tài chính theo yêu cầu
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.onecủa pháp luật.
Những thông tin công khai phải bảo đảm chính xác, đƣợc kiểm toán xác nhận.
Câu 19 :
Cổ phần trong công ty cổ phần là gì ?
Là : vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau.
Câu 20 :
Cổ phiếu trong công ty cổ phần là gì ?
Là : loại chứng khoán công ty cổ phần phát hành ra để huy động vốn nếu đủ tiêu
chuẩn theo luật định.
Câu 21 :
Thế nào là Doanh nghiệp Nhà nƣớc ?
Là : tổ chức kinh tế thuộc sở hữu nhà nƣớc do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập và
tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện
các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nƣớc giao.
Câu 22 :
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại doanh nghiệp gì ?Là : doanh
nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của
doanh nghiệp.
Câu 23 :
Doanh nghiệp tƣ nhân là loại hình doanh nghiệp gì ?Là : doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
Câu 24 :
Đặc thù tài chính doanh nghiệp tƣ nhân là gì ?Chủ doanh nghiệp là ngƣời đầu tƣ
bằng vốn của mình hay có thể huy động vốn từ bên ngoài qua các hinh thức đi vay.
Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc phát hành chứng khoán để huy động vốn trên
thị trƣờng (cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp tƣ nhân hạn hẹp).
Lợi nhuận sau thuế hoàn toàn thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tƣ nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động.

https://myhufier.com
Câu 25 :
Loại hình doanh nghiệp đƣợc phát hành cổ phiếu ? Là công ty cổ phần
CHƢƠNG II
Câu 26 :
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneĐiều kiện kinh tế - tài chính chủ yếu cho một
doanh nghiệp mới ra đời gồm những
vấn đề gì ?Gồm 2 vấn đề cơ bản :
DN đƣợc thành lập phải có khả năng sản xuất, cung ứng một hoặc một số loại sản
phẩm hay dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và có khả năng thu
đƣợc lợi nhuận.
Ngƣời muốn thành lập doanh nghiệp phải có một nguồn tài chính nhất định mà
trƣớc hết là phải có một lƣợng vốn tự có ở mức nhất định để đảm bảo cho việc
hình thành các yếu tố vật chất cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
Câu 27 :
Về mặt tài chính, trong một dự án đầu tƣ cần xác định các vấn đề gì ?Khi lập dự án
đầu tƣ cần xây dựng đƣợc tổng mức vốn đầu tƣ và dòng tiền của dự án (số lƣợng
và thời điểm cảu dòng tiền) để chủ động trong việc bố trí nguồn vốn, đánh giá hiệu
quả đầu tƣ cũng nhƣ việc quyết định lựa chọn dự án hay không.
Câu 28 :
Nguồn vốn thƣờng xuyên của một doanh nghiệp tại một thời điểm đƣợc xác định
nhƣ thế nào ?
Nguồn vốn thƣờng xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Câu 29 :
Những nguồn vốn nào có thể trở thành nguồn vốn đầu tƣ trong quá trình hình
thành doanh nghiệp ?Có 3 nguồn chủ yếu :
Vốn của chủ doanh nghiệp
Vay của bạn bè và ngƣời thân
Vay vốn ngân hàng và các tổ chức tài chính khác
Câu 30 :
Dự toán chi phí đầu tƣ ban đầu bao gồm những nội dung chi phí nào ?Công tác
nghiên cứu thăm dò thị trƣờng
Lập dự án đầu tƣ
Giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
Tuyển dụng và đào tạo lao động
Khai trƣơng....
Câu 31 :
Dự toán đầu tƣ vào TSCĐ bao gồm các nội dung gì ?Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị (phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý)
Xây dựng cơ bản khác (mua đất, đền bù, san lấp)
Câu 32 :
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneXác định vốn chủ sở hữu bằng cách nào ?
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản của DN - Nợ phải trả
Câu 33 :
Nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp là nguồn nào ?Là : nguồn vốn có tính chất
ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn
có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(thƣờng bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và
nợ ngắn hạn khác phát sinh nhƣ nợ ngƣời cung cấp, nợ tiền lƣơng...)

https://myhufier.com
Câu 34 :
Vốn điều lệ của doanh nghiệp là gì ?
Là : số vốn do tất cả các thành viên góp và đƣợc ghi vào điều lệ công ty
Câu 35 :
Thế nào là vốn chủ sở hữu và vốn này bao gồm những bộ phận nào ? Là : phần vốn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
Bao gồm : số vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tƣ kinh doanh và phần hình thành
từ kết quả trong hoạt động kinh doanh.
CHƢƠNG III
Câu 36:
Những chi phí nào sau đây thuộc chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ?
Là : chi phí hao mòn kho.
Câu 37:
Độ tác động của đòn bẩy kinh doanh đƣợc xác định nhƣ thế nào ? Tỷ lệ thay đổi
của đòn bẩy trƣớc thuế và lãi vay
Tỷ lệ thay đổi của khối lƣợng hàng bán
Câu 38:
Chi phí thuộc loại nào dƣới đây đƣợc gọi là chi phí theo yếu tố ? Chi phí vật tƣ
trực tiếp chế tạo ra sản phẩm, hàng hoá .
Câu 39:
Chi phí thuộc loại nào dƣới đây đƣợc gọi là chi phí theo khoản mục ?Chi phí vật tƣ
trực tiếp .
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneCâu 40:
Chi phí thuộc loại nào dƣới đây đƣợc gọi là chi phí biến đổi ? Chi phí tiền lƣơng
cho ngƣời lao động trực tiếp .
Câu 41:
Những khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế đƣợc hoạch
toán vào loại chi phí nào của doanh nghiêp ?
Chi phí bất thƣờng của doanh nghiệp .
Câu 43:
Hãy xác định công thức tính lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp
Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp = Doanh thu thuần - trị giá vốn hàng bán
– chi phí bán hàng – chi phí quản lý vốn doanh nghiệp .Câu 44:
Cau 44
TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc phân loại thành TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình
căn cứ vào tiêu thức nào dƣới đây ?
Căn cứ vào : Hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế của TSC.
Câu 45:
Đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện điều gì ? Mức độ sử dụng chi phí
cố định của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 46:
Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì ?Là : Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
lao động sống và lao động vật hoá để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất
định.
Câu 47:
Hãy xác định giá thành toàn bộ của sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ ?
= Giá thành sản xuất của hàng hóa dịch vụ + chi phí bán hàng + chi phí quản lý
doanh nghiệp.

https://myhufier.com
Câu 48 :
Độ tác động của đòn bẩy tài chính thể hiện điều gì ?
Mức độ nợ đƣợc sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Câu 49:
Theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp đƣợc xác định nhƣ thế nào
= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
Câu 50:
Theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp đƣợc xác định nhƣ thế nào
= GTGT của hàng hoá dịch vụ chịu thuế x thuế suất hàng hóa tƣơng ứng .
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneCâu 51 :
Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc thu ở khâu nào ? Thu 1 lần ở khâu sản xuất ( lƣu thông
).
Câu52 :
Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc xác định nhƣ thế nào ?
= Số lƣợng hàng hoá tiêu thụ ( hay nhập khẩu ) x giá tính thuế x thuế suất .
Câu 53
Thuế tài nguyên phải nộp đƣợc xác định nhƣ thế nào ?
= Số lƣợng tài nguyên khai thác x giá tính thuế x thuế suất .
Câu 54 :
Xác định hàng hoá là đối tƣợng chịu thuế xuất nhập khẩu ?
Đối tƣợng chịu thuế XNK : Hàng hoá đƣợc phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu
biên giới VN .
Câu 55 :
Thuế XNK phải nộp đƣợc xác định nhƣ thế nào ?
= Số lƣợng mặt hàng XK, NK x giá tính thuế của từng loại hàng hoá XNK x thuế
suất của từng loại hàng hoá XNK.
Câu 57 :
Yếu tố nào thuộc bản thân doanh nghiệp làm tăng giảm doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp ?
Là : Kết cấu sản phẩm, chất lƣợng sản phẩm và khối lƣợng sản phẩm .
Câu 58 :
Khi tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế nhỏ hơn lãi xuất tiền vay / năm thì đòn
bẩy tài chính có hiệu ứng gì ?
Có hiệu ứng nghịch lên tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Câu 59 :
Ý kiến nào đúng khi xem xét độ tác động của đòn bẩy kinh doanh ?
Khi xem xét độ tác động của đòn bẩy kinh doanh :
Thể hiện mối quan hệ lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu
tiêu thụ và chi phí cố định.
Câu 60 :
Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( nếu coi hoạt động tài chính cũng
là hoạt động kinh doanh ) là gì ?
Chi phí tạo ra sản phẩm, dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu, khấu hao, tiền lƣơng.
Câu 62:
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneChi phí cố định là chi phí gì ?
Chi phí cố định là chi phí không bị biến động trực tiếp theo sự thay đổi của khối
lƣợng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những loại sau:
Chi phí khấu hao tài sản cố định

https://myhufier.com
Chi phí bảo hiểm
Tiền lƣơng trả cho các nhà quản lý , chuyên gia
Thuế môn bài
Thuế tài chính hoặc thuế bất động sản
Chi phí bảo hiểm rủi ro...
Câu 63 :
Tiền lƣơng của nhân viên quản lý thƣờng thuộc loại chi phí cố định hay chi phí
biến đổi ?
Tiền lƣơng của những nhân viên quản lý thƣờng thuộc loại chi phí cố định.
Câu 64 :
Phân chia thành chi phí cố định chi phí biến đổi nhằm mục đích gì ?
Nhằm mục đích : giúp các nhà quản lý tìm các biện pháp quản lý thích ứng đối với
từng loại chi phí để hạ thấp giá thành sản phẩm ,giúp cho doanh nghiệp xác định
đƣợc khối lƣợng sản xuất hoặc doanh thu để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao .
Câu 65 :
Chi phí tiền lƣơng trả của ngƣời quản lý doanh nghiệp ,của nhân viên phân xƣởng
và công nhân sản xuất thuộc những khoản mục nào ?
Đó là : Chi phí biến đổi và chi phí cố định
Câu 66:
Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa kinh tế gì đối với doanh nghiệp ?
Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa là:
Là cơ sở cho việc hạ giá bán sản phẩm, tăng lợi thế tiêu thụ chiếm thị phần, tăng
năng lực cạnh tranh
Có thể tăng nhanh vòng quay vốn nhờ tiểt kiệm đƣợc vốn và giảm bớt chi phí sử
dụng vốn
Làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Hạ giá thành từ các chi phí vật tƣ sẽ tiết kiệm đƣợc vật tƣ, đồng nghĩa với việc sử
dụng số vật tƣ tiết kiệm để tăng sản lƣợng sản phẩm, mở rộng kinh doanh. Điều đó
cũng có nghĩa nhƣ việc giảm nhu cầu vốn kinh doanh.
Câu 67:
Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận với điều kiện cơ bản nào của bản
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.onethân doanh nghiệp?
Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp do việc tiêu thụ
đƣợc nhiều sản phẩm hơn. Nhƣng điều này chỉ có nghĩa khi chất lƣợng hàng hoá
không bị giảm theo việc hạ giá thành.
Câu 68:
Có những biện pháp chủ yếu nào để hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ?
Đổi mới thiết bị công nghệ
Tổ chức tốt hơn việc sử dụng lao động
Biện pháp quản lý tài chính
Biện pháp tăng sản lƣợng sản phẩm
Câu 69:
Chi phí kinh doanh trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm
những bộ phận nào ?
Trị giá hàng hóa tiêu thụ tính theo giá mua vào ( còn gọi là giá vốn của hàng hoá
bán ra ). Giá vốn của hàng hoá tiêu thụ đƣợc thu hồi bởi doanh thu bán hàng.
Chi phí lƣu thông hàng hoá. Đây là những chi phí phát sinh ở những khâu mua,
khâu dự trữ, khâu bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí này ảnh
hƣởng lớn đến hiệu quả kinh tế.

https://myhufier.com
Câu70 :
Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp đƣợc sử dụng vào những việc chủ yếu nào
trƣớc khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp ?
Doanh nghiệp theo mô hình doanh nghiệp nhà nƣớc :
Chuyển lỗ theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có )
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
Phần lợi nhuận còn lại đƣợc phân phối theo trình tự sau :
o Bù lỗ các năm trƣớc không đƣợc phân phối vào lợi nhuận trƣớc thuế .
o Nộp tiền thu sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc theo quy định hiện hành .
o Trả tiền phạt vi phạm pháp luật nhà nƣớc nhƣ : vi phạm luật thuế, luật giao
thông, luật môi trƣờng, luật thƣơng mại và quy chế hành chính ...., sau khi đã trừ
tiền bồi thƣờng tập thể hoặc cá nhân gây ra ( nếu có ) .
o Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhƣng không đƣợc tính vào chi phí hợp lý
khi xác định thu nhập chịu thuế .
o Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có)
v Đối với công ty cổ phần
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định .
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneChia lợi nhuận cho các công ty cổ đông.
Câu 71:
Quỹ đầu tƣ phát triển đƣợc sử dụng vào những mục đích chủ yếu nào ?
Đƣợc sử dụng vào những mục đích sau:
v Đầu tƣ mở rộng và phát triển kinh doanh .
v Đổi mới thay thế máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên cứu áp dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
v Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc của doanh nghiệp.
v Nghiên cứu khoa học, đào tạo ,nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật và nghiệp
vụ cho công nhân viên của doanh nghiệp.
v Bổ sung vốn lƣu động của doanh nghiệp.
v Tham gia liên doanh, mua cổ phiếu, góp vốn cổ phần theo quy định.
v Trích lập để hình thành quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo tập trung của tổng công ty (nếu doanh nghiệp là thành viên của tổng công ty )
theo một tỷ lệ do hội đồng quản trị tổng công ty quyết định hàng năm và đƣợc sử
dụng cho các mục tiêu quy định trong quy chế tài chính tổng công ty.
Câu 72 :
Chi phí xây dựng công trình văn hoá ,thể thao ,nhà nghỉ mát cho công nhân viên
doanh nghiệp thuộc loại chi phí nào?
Chi phí xây dựng công trình văn hoá, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viên
doanh nghiệp thuộc loại chi phí quỹ phúc lợi.
Câu 73 :
Chỉ tiêu “tỷ suất chi phí lƣu thông hàng hoá ” nói lên điều gì ?
Chi tiêu này phản ánh mức chi phí lƣu thông hàng hóa cho 100đ doanh thu thuần.
Câu 74:
Vì sao tăng sản lƣợng sản xuất lại là biện pháp hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi
nhuận ?
Vì khi tăng sản lƣợng sản xuất, thì khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra nhiều, khối
lƣợng tăng thì ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận.
Mặt khác doanh nghiệp sản xuất nhiều sản lƣợng thì phải mua nhiều nguyên vật
liệu nên chi phí mua nguyên vật liệu giảm nên tiết kiệm đƣợc các chi phí đầu tƣ,
chi phí quản lý chính vì vậy mà giá thành sản phẩm giảm xuống, giá thành hạ sẽ

https://myhufier.com
tạo lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, doanh nghiệp có điều kiện hạ giá
bán và nhƣ vậy sẽ đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng nhanh vòng quay của
vốn đã bỏ ra, lợi nhuận tăng.
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneCâu 75:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ phụ thuộc vào những yếu tố nào
.Viết công thức thể hiện quan hệ đó.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phụ thuộc vào hai nhân tố là khối
lƣợng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ tiêu thụ và giá bán đơn vị kỳ kế hoạch.
Công thức thể hiện mối quan hệ đó :
n
S = ∑ (Qi * Pi)
i=1
Câu 76:
Lợi nhuận của doanh nghiệp là gì ?
Là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là một
chỉ tiêu chất lƣợng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của doanh
nghiệp . Hay là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để đạt đƣợc doanh thu đó.
Câu 77 :
Thế nào là điểm hoà vốn ?
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí đã bỏ ra.
Câu 78:
Theo phƣơng pháp xác định sản lƣợng các sản xuất và tiêu thụ để hoà vốn thì
những yếu tố nào có liên quan ?
Những yếu tố liên quan là:
Qh : là sản lƣợng sản phẩm cần tiêu thụ để hoà vốn .
P : là giá bán đơn vị sản phẩm .
V : là chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm.
F : là tổng chi phí cố định.
S : là doanh thu bán hàng.
Ta có
Qh =
Câu 79:
Doanh thu để đạt điểm hoà vốn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Phụ thuộc vào yếu tố :
Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ
Chi phí cố định, chi phí biến đổi
Giá cả
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneCâu 80 :
Sau điểm hoà vốn , doanh nghiệp muốn đạt đƣợc mức lợi nhuận nào đó thì sản
lƣợng sản phẩm tiêu thụ phải nhƣ thế nào so với sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ ở
điểm hoà vốn
Phải lớn hơn và đƣợc xác định theo công thức :
Q=
Biết : Q : là sản lƣợng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt đƣợc lợi nhuận P
Pf : là lợi nhuận cần đạt đƣợc
F : là tổng chi phí cố định .
P : là giá bán đơn vị sản phẩm .

https://myhufier.com
V : là chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm .
Câu 81:
Độ tác động của đòn bẩy tổng hợp đƣợc xác định nhƣ thế nào ?
Là sự thay đổi tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của doanh
thu tiêu thụ .
CHƢƠNG IV
Câu 82 :
Điều kiện có thể lƣợng hoá đƣợc để một tƣ liệu lao động trong sản xuất kinh doanh
đƣợc coi là TSCĐ ?
Điều kiện lƣợng hoá để một tƣ liệu lao động trong sản xuất kinh doanh đƣợc coi là
TSCĐ:
Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế sử dụng TSCĐ đó .
Nguyên giá tài sản cố định đƣợc xác định một cách tin cậy .
Thời gian sử dụng một năm trở lên.
Giá trị của TSCĐ từ 10 triệu trở lên.
Câu 83:
Phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình và vô hình nhằm mục đích gì ?
Nhằm mục đích là : Giúp cho ngƣời quản lý thể hiện đƣợc kết cấu tài sản cố định
theo công dụng để đánh giá trình độ trang bị mà có hƣớng đầu tƣ, tạo điều kiện cho
công tác quản lý và thực hiện khấu hao...
Câu84:
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định là gì ?
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định :
Là dịch chuyển từng phần giá trị của nó vào giá trị của sản phẩm, thu hồi vốn đó
khi sản phẩm tiêu thụ, thu hồi dƣới hình thức khấu hao TSCĐ
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneGiá trị TSCĐ đƣợc chuyển dịch vào sản
phẩm là một yếu tố chi phí .
Chu kỳ TSCĐ kết thúc khi ta thu hồi đƣợc vốn để tái sản xuất TSCĐ đó.
Câu 85 :
Vốn lƣu động có đặc điểm gì ?
Đặc điểm của vốn lƣu động :
Vốn lƣu động tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh một cách thƣờng xuyên
và liên tục. Nó không giữ nguyên hình thái mà biến đổi từ trạng thái này sang trạng
thái khác đến khi doanh nghiệp bán đƣợc hàng và thu hồi đƣợc tiền thì vốn lƣu
động sẽ kết thúc vòng chu chuyển .
Ngoài ra vốn lƣu động chu chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị hoạt động sản
xuất kinh doanh và chi phí kết thúc khi doanh nghiệp bán đƣợc hàng và thu tiền.
Câu 86:
Ngƣời ta phân chia vốn lƣu động theo hình thái biểu hiện nhằm mục đích gì ?
Để đánh giá và xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Câu 87:
Ngƣời ta phân chia vốn lƣu động theo vai trò của chúng đối với quá trình sản xuất
nhằm mục đích gì ?
Nhằm mục đích là : Để xem xét và đánh giá tình hình phân bổ của tài sản lƣu động
ở các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Câu 88:
Hao mòn hữu hình là gì ?
Hao mòn hữu hình là : sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trì tài sản
cố định.

https://myhufier.com
Câu 89 :
Hao mòn TSCĐ vô hình là gì ?
Hao mòn TSCĐ vô hình là : sự giảm thuần thuý về mặt giá trị của TSCĐ.
Câu 90 :
Nguyên giá của TSCĐ do mua sắm ngoài đƣợc xác định bằng:
Nguyên giá của tài sản cố định đƣợc xác định bằng :
Mk =
Trong đó : Mk :là mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ
NG : nguyên giá của TSCĐ
T : thời gian sử dụng TSCĐ
Câu 91 :
Việc xác định thời gian sử dụng TSCĐ thƣờng dựa vào ?
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneThời gian sử dụng tài sản cố định là thời gian
sử dụng dự tính cho cả đời TSCĐ và
việc xác định thƣờng dựa vào hai yếu tố :
Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế .
Tuổi thọ kinh tế tính đến sự lạc hậu ,lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học
và công nghệ .
Câu 92 :
Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng ?
Ƣu điểm
Việc tính toán đơn giản ,dễ tính tổng mức khâu hao của TSCĐ đƣợc phân bổ đều
đặn vào các năm sử dụng TSCĐ nên không gây ra sự biến động quá mức khi tính
vào giá thành sản phẩm hàng năm .
Nhƣợc điểm :
Trong những trƣờng hợp không lƣờng hết đƣợc sự phát triển nhanh chóng của
khoa học và công nghệ thì doanh nghiệp dễ bị mất vốn cố định do không thu hồi
vốn đƣợc kịp thời.
Câu 93 :
Theo phƣơng pháp khấu hao nào thì giá thành sản phẩm của DN ở những năm đầu
của thời hạn khấu hao phải chịu chi phí khấu hao lớn ?
Đó là phƣơng pháp khâu hao đƣờng thẳng.
Câu 94 :
Những tài sản nào sau đây không phải tính khấu hao ?
Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ :
TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi ( câu lạc bộ, nhà truyền thống
...)Những tài sản cố định đã khấu hao hết nhƣng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh
doanh .
Những TSCĐ thuê vận hành , những TSCĐ thuộc dự trữ nhà nƣớc giao cho doanh
nghiệp giữ hộ.
Câu 95 :
Công thức:
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Là công thức tính chỉ tiêu tài chính nào?
Là công thức tính : hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ
Câu 96 :
Cần điền chỉ tiêu nào sau đây vào tử số của công thức :
myhufier.com

https://myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneHệ số huy động = ?
(Tổng giá trị TSCĐ hiện có ) TSCĐ trong hoạt động kinh doanh
Tử số của công thức là : Số vốn cố định dùng trong HĐKD
Câu 97:
Biểu thức sau đây thể hiện chỉ tiêu gì ?
Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Là : Biểu thức thể hiện hệ số hao mòn tài sản cố định
Câu 98 :
Công thức tính tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của doanh nghiệp ?
Câu 99 :
Công thức xác định số tiền khấu hao theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần ?
Đó là công thức :
Mki = Gđ x Tkh x H
Mki : số khấu hao TSCĐ năm thứ i
Gđ :giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i
Tkh : tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ
i : thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ
H : Hệ số điều chỉnh ( theo thời gian sử dụng TSCĐ ) :
Tới 4 năm : H =1.5
Thời gian sử dụng trên 4 năm tới 6 năm : H = 2,0
Thời gian sử dụng trên 6 năm : H = 2,5
Câu 100 :
Theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần , do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm của năm
cuối cùng giá trị còn lại của TSCĐ bao giờ cũng còn lại 1 số dƣ nhất định. Để giải
quyết vấn đề này ngƣời ta thƣờng làm gì ?
Để giải quyết vấn đề này, có thể thực hiện một cách đơn giản là vào những năm
cuối cùng của thời hạn sử dụng TSCĐ sẽ chuyển sang phƣơng pháp khấu hao
tuyến tính ( tức là số dƣ còn lại phân bổ đều cho những năm cuối cùng này ).
Câu 101 :
Các bƣớc phải thực hiện sau đây là các bƣớc phải tiến hành trong việc lập kế hoạch
KH theo phƣơng pháp nào ?
Bƣớc 1 : Xác định tổng nguyên giá của TSCĐ cần tính KH ở đầu kỳ kế hoạch.
Bƣớc 2 : Trên cơ sở xem xét tổng thể TSCĐ của DN, xác định cụ thể những tài sản
cố định cần phải tính trích KH trong kỳ .
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneBƣớc 3 : Xác định nguyên giá bình quân
TSCĐ tăng phải tính KH trong kỳ và
nguyên giá bình quân TSCĐ giảm thôi tính KH trong kỳ.
Là : Các bƣớc phải tiến hành trong việc lập kế hoạch KH trên là : theo phƣơng
pháp gián tiếp .
Câu 102 :
Tiền khấu hao TSCĐ đƣợc quản lý và sử dụng nhƣ thế nào ?
Thông thƣờng trong hoạt động kinh doanh ,việc trích khấu hao TSCĐ của các
doanh nghiệp đƣợc thực hiện hàng tháng .Về nguyên tắc tiền khấu hao đƣợc sử
dụng nhƣ sau :
Tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu thì DN đƣợc giữ lại để
làm nguồn vốn đầu tƣ vào TSCĐ.
Khi chƣa có nhu cầu đầu tƣ, doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt số tiền khấu
hao cho hoạt động kinh doanh để đạt đƣợc mức sinh lời cao .

https://myhufier.com
Theo chế độ tài chính hiện hành, tiền khấu hao đối với TSCĐ trong doanh nghiệp
Nhà nƣớc đƣợc hình thành từ nguồn vốn Nhà nƣớc hoặc nguồn do doanh nghiệp tự
bổ sung đƣợc để lại cho DN sử dụng.
Tiền khấu hao TSCĐ đƣợc hình từ nguồn vốn vay thì DN sử dụng để trả nợ vay
khi đến hạn trả nợ .
Câu 103:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh , vốn cố định thực hiện chu
chuyển nhƣ thế nào ?
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chỉ thực hiện chu
chuyển về mặt giá trị, còn hình thái hiện vật của vốn là TSCĐ thì luôn luôn tồn tại
trong suốt quá trình sử dụng. Cụ thể là : do thời gian để hoàn thành 1 kì luân
chuyển VCĐ tƣơng đối dài , giá trị của nó chuyển dần vào chi phí kinh doanh phù
hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ dƣới hình thức KH để thu hồi VCĐ.
Câu 104:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong kỳ phản ánh ý nghĩa gì ?
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ phản ánh 1 đồng tài sản cố định trong kỳ tham
gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần . Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép
đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp, nếu chỉ tiêu so sánh giữa
2 kì tăng lên chứng tỏ TSCĐ sử dụng có hiệu quả hơn và ngƣợc lại.
Câu 105 :
Hệ số huy động VCĐ phản ánh ý nghĩa gì ?
Chỉ tiêu “Hệ số huy động vốn cố định ” phản ánh mức độ huy động vốn cố định
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.onehiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ
hơn 1 thì cần tìm nguyên nhân từ các TSCĐ đã có nhƣng chƣa sử dụng .
Câu 106 :
Hệ số hao mòn tài sản cố định phản ánh ý nghĩa gì ?
Hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp,
mặt khác nó còn phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực của TSCĐ ở thời điểm
đánh giá. Nếu hệ số này quá cao chứng tỏ DN sử dụng tài sản cố định đã quá cũ ,
chậm đƣợc thay thế.
Câu 107 :
Tài sản lƣu động trong sản xuất là gì ?
TSLĐ trong sản xuất là : những vật tƣ dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất
đƣợc thực hiện liên tục nhƣ nguyên vật liệu ...và là những sản phẩm dở dang khi
đang trong quá trình sản xuất .
Câu 108 :
Đặc điểm chu chuyển của VLĐ trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh
.Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu trả lời đúng nhất là:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh ,VLĐ chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và đƣợc hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm, thu đƣợc tiền bán hàng . Nhƣ vậy vốn lƣu động hoàn thành một vòng tuần
hoàn sau một chu kỳ kinh doanh .
Câu 109 :
Việc chia vốn lƣu động thành : vốn bằng tiền và các khoản phải thu ,vốn vật tƣ
hàng hoá là dựa trên tiêu chí nào của vốn lƣu động ?
Là : Dựa trên tiêu chí hình thái biểu hiện của vốn kinh doanh
Câu 110 :

https://myhufier.com
Việc chia VLĐ thành : Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất , vốn lƣu động
trong khâu sản xuất và vốn lƣu động trong khâu lƣu thông là dựa trên tiêu chí nào
của vốn lƣu động.
Việc chia VLĐ dựa trên : Vai trò của vốn lƣu động đối với quá trình sản xuất kinh
doanh.
Câu 111:
Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản gì ?
Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm các khoản :
Vốn nguyên vật liệu ,vật liệu chính
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneVốn vật liệu phụ
Vốn phụ tùng thay thế
Vốn công cụ ,dụng cụ
Câu 112 :
Vốn lƣu động trong khâu sản xuất gồm các khoản ?
Vốn lƣu động trong khâu sản xuất gồm các khoản :
Vốn sản phẩm dở dang
Vốn về chi phí trả trƣớc
Câu 113:
Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông bao gồm các khoản gì ?
Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông bao gồm các khoản :
Vốn thành phẩm
Vốn bằng tiền
Vốn đầu tƣ ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác
Vốn trong thanh toán : những khoản phải thu và tạm ứng
Câu 114 :
Công thức xác định nhu cầu vốn lƣu động ?
Theo phƣơng pháp trực tiếp:
Nhu cầu vốn = Mức dự trữ + Khoản phải thu - Khoản phải trả
lƣu động hàng tồn kho từ khách hàng ngƣời cung cấp
Theo phƣơng pháp gián tiếp :
VIC = M1 x ( Tđ +(- ) Tt )
Trong đó : VIC : Nhu cầu vốn lƣu động năm kế hoạch
M1 : Doanh thu thuần năm kế hoạch
T đ : Tỷ lệ nhu cầu vốn lƣu động năm kế hoạch so
với doanh thu năm trƣớc
Tt : tỷ lệ tăng ( + ) hay giảm (- ) nhu cầu VLĐ năm KH
Câu 116 :
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên đƣợc xác định bằng hai công thức đó là những
công thức nào ?
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên = Tài sản lƣu động - Nợ ngắn hạn
Hoặc :
Nguồn vốn LĐ = Tổng nguồn vốn - Giá trị còn lại của - Các khoản đầu
thƣờng xuyên thƣờng xuyên TSCĐ ( đã trừ đi tƣ dài hạn
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.onekhấu hao luỹ kế ) khác
Câu 117:
Những yếu tố chủ yếu làm tăng nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên ?
Tăng vốn chủ sở hữu
Tăng các khoản vay trung và dài hạn( kể cả phát hành trái phiếu )

https://myhufier.com
Nhƣợng bán hoặc thanh lý tài sản cố định
Giảm đầu tƣ dài hạn vào chứng khoán
Câu 118:
Điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là gì ?
Những điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là :
Việc sử dụng tín dụng ngắn hạn có thể thực hiện đƣợc dễ dàng , thuận lợi hơn so
với việc sử dụng tín dụng dài hạn.
Chi phí cho việc sử dụng vốn bằng tín dụng ngắn hạn thấp hơn so với việc sử dụng
tín dụng dài hạn.
Sử dụng tín dụng ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn trong việc
tổ chức nguồn vốn .
Câu 119:
Điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là gì ?
Những điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn:
Doanh nghiệp thƣờng phải chịu rủi ro về lãi xuất cao hơn, bởi lẽ lãi xuất ngắn hạn
thƣờng biến động nhiều hơn so với lãi xuất dài hạn.
Rủi ro vỡ nợ ở mức cao hơn : sử dụng tín dụng ngắn hạn đòi hỏi doanh nghiệp phải
có trách nhiệm hoàn trả nợ trong một thời gian ngắn hạn , nếu tình hình kinh doanh
gặp khó khăn , doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán . Việc
sử dụng quá nhiều tín dụng ngắn hạn dẫn đến tình trạng tài chính căng thẳng.
Câu 120 :
Để định hƣớng và kiểm soát việc tổ chức nguồn vốn trong công tác quản lý cần sử
dụng những chỉ tiêu tài chính nào?
Hệ số nợ = Tổng số nợ / Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
Câu121:
Có biểu thức sau :
Hệ số nợ = ? / Tổng nguồn vốn
Tử số là chỉ tiêu gì?
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneTử số là : Tổng số nợ
Câu122:
Có biểu thức sau :
Hệ số nợ ngắn hạn = ?
Tổng nguồn vốn
Tử số là chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau?
Tổng số nợ
Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Không ý nào trên đây đúng
Tử số là chỉ tiêu : nợ ngắn hạn
Câu123:
Có biểu thức sau:
Hệ số vốn chủ sở hữu = Nguồn vốn chủ sở hữu
?
Mẫu số là chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau đây?
Mẫu số là : Tổng nguồn vốn
Câu124:
Trong nền kinh tế thị trƣờng thƣơng phát sinh việc mua chịu bán chịu. Doanh

https://myhufier.com
nghiệp có thể mua chịu nguyên vật liệu hoặc hàng hoá của nhà cung cấp. Trong
trƣờng hợp này, chọn câu trả lời đúng nhất:
Nhà cung cấp đã cấp một khoản tín dụng cho doanh nghiệp
Doanh nghiệp vay của nhà cung cấp một khoản vốn ngắn hạn
Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thƣơng mại do ngƣời bán cung cấp để đáp ứng
một phần nhu cầu vốn
Không ý nào trên là đúng
Câu trả lời đúng nhất là : Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thƣơng mại do ngƣời
bán cung cấp để đáp ứng một phần nhu cầu vốn.
Câu 125:
Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệu
đồng và quy định điều kiện thanh toán là “2/15 , net 30” . Điều này có nghĩa là gì ?
Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu ngƣời mua
trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , ngoài thời hạn 15 ngày và
đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn.
Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu ngƣời mua
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.onetrả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao
hàng , sau thời gian 30 thì phải trả đủ
100% giá trị hoá đơn.
Điều đó có nghĩa là : Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua
hàng nếu ngƣời mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng , ngoài
thời hạn 15 ngày và đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn.
Câu 126:
Có biểu thức sau :
Số lần luân chuyển hay ? số vòng quay của vốn lƣu động =
bình quân sử dụng trong kỳ Số VLĐ bình quân sử dụng trong
(kí hiệu L) kỳ (kí hiệu VLĐBQ) )
Tử số của biểu thức trên là gì?
Tổng mức luân chuyển của vốn lƣu động trong kỳ phản ánh khối lƣợng giá trị sản
phẩm, dịch vụ mà vốn lƣu động phục vụ trong kỳ . Tổng mứu luân chuyển của vốn
lƣu động đƣợc xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ.
Số ngày trong kỳ đƣợc tính chẵn 1 năm là 360 ngày, 1quý là 90 ngày, 1tháng là 30
ngày
Tổng số vốn bình quân sử dụng trong kỳ
Không ý nào trên là đúng
Tử số là : Tổng mức luân chuyển của vốn lƣu động trong kỳ phản ánh khối lƣợng
giá trị sản phẩm, dịch vụ mà vốn lƣu động phục vụ trong kỳ. Tổng mức luân
chuyển của vốn lƣu động đƣợc xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp
trong kỳ.
Câu 127 :
Có biểu thức tính mức tiết kiệm vốn lƣu động sau đây :
Vtk(+ - ) =(K1 – K0 ) * M1 /360
Trong đó Vtk là số vốn lƣu động có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng (+). M1 là tổng
mức luân chuyển của vốn lƣu động trong kỳ trƣớc đó .Hỏi K0 , K1 là gì trong biểu
thức này?
K0 : là kỳ luân chuyển của vốn lƣu động kỳ trƣớc
K1 : là kỳ luân chuyển của vốn lƣu động kỳ này
Câu 128:
Có biểu thức sau :

https://myhufier.com
Hệ số nợ phải thu = Nợ phải thu từ khách hàng / ?
Mẫu số của biểu thức trên là gì?
: Mẫu số là: Doanh số hàng bán ra
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneCâu 129 :
Có biểu thức sau :
Hệ số khả năng sinh lời = ? / Vốn kinh doanh bình quân
vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ
Tử số biểu thức trên là gì?
Tử số là : Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Hoặc : Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi tiền vay trong kỳ
Câu 130 :
Có biểu thức sau :
Tỷ suất lợi nhuận vốn = ? / Vốn kinh doanh bình quân kinh doanh sử dụng trong
kỳ
Tử số của biểu thức trên là gì?
Tử số là : Lợi nhuận trƣớc thuế trong kỳ
Câu 131 :
Có biểu thức sau :
Tỷ suất lợi nhuận ròng = ? / Vốn kinh doanh bình quân
vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ
Tử số biểu thức trên là gì ?
Tử số là lợi nhuận sau thuế.
CHƢƠNG V
Câu132:
Đầu tƣ phát triển là quá trình bỏ thêm vốn đầu tƣ vào việc gì ?
Đầu tƣ phát triển ( của doanh nghiệp ) là: quá trình bỏ thêm vốn đầu tƣ vào TSCĐ
và TSLĐ để tăng thêm năng lực kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp làm tăng thêm lợi nhuận bình quân trong tƣơng lai.
Câu 133 :
Dự án đầu tƣ độc lập là dự án nhƣ thế nào ?
Là : dự án khi đƣợc chấp thuận hay bị loại bỏ không làm ảnh hƣởng đến các dự án
khác .
Câu134:
Dự án đầu tƣ loại trừ nhau là dự án nhƣ thế nào ?
Là : loại dự án mà nếu chấp thuận cái này thì những cái khác sẽ bị loại bỏ.
Câu 135:
Thế nào là dự án tiền khả thi ?
Dự án tiền khả thi là : dự án xem xét mọi khía cạnh kỹ thuật, kinh tế tài chính của
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.onedự án đầu tƣ nhằm đánh giá để khẳng định lại
cơ hội đầu tƣ đã lựa chọn , nhƣng
chƣa đi vào xem xét các vấn đề . ( thƣờng không áp dụng với các dự án đầu tƣ quy
mô nhỏ, có hiệu quả rõ ràng).
Câu136:
Dự án khả thi là dự án gì ?
Dự án khả thi là: dự án trình bày một cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc,
hiện thực của một cơ hội đầu tƣ theo các khía cạnh thị trƣờng, kỹ thuật, tài chính,
tổ chức quản lý và kinh tế xã hội . Dự án khả thi phải đƣợc soạn thảo kỹ lƣỡng,
mọi tính toán yêu cầu phải đạt đƣợc ở mức độ chính xác cao .

https://myhufier.com
Câu 137:
Lãi đơn là gì ?
Lãi đơn là :số tiền lãi đƣợc xác định dựa trên số vốn ban đầu hay gọi là vốn gốc
với một lãi suất nhất định.
Câu138:
Phƣơng pháp tính lãi đơn nếu biết vốn gốc, lãi suất và thời gian ?
Phƣơng pháp tính lãi đơn(Fn):
Biết vốn gốc (V0),lãi suất (i),thời gian (số năm : n ).
Fn = V0( 1 + i.n )
Câu139:
Lãi kép là gì ?
Lãi kép là : số tiền lãi đƣợc xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trƣớc
đó đƣợc gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho thời kỳ tiếp theo với một
lãi suất nhất định .
Câu 140:
Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tƣơng lai thƣờng thấp hơn khoản tiền đó là
do yếu tố gì chi phối ?
Là : thời gian và lãi suất chiết khấu (tỷ suất hiện đại hoá )
Câu141 :
Một số dự án đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh thƣờng gồm những nội dung chỉ tiêu

Chi đầu tƣ vào TSCĐ (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình )
Chi cho phần vốn đầu tƣ để hình thành và tăng thêm TSLĐ thƣờng xuyên cần thiết
hay đầu tƣ đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xƣyên
Câu 142 :
Dòng tìên thuần vận hành của dự án đầu tƣ đƣợc xác định nhƣ thế nào ?
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneDòng tiền thuần vận hành = Lợi nhuận sau
thuế + Số khấu hao TSCĐ
của dự án đầu tƣ hàng năm hàng năm
Câu 143:
Nội dung chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tƣ ” ?
Là : mối quan hệ giữa số lợi nhuận bình quân thu đƣợc hàng năm do đầu tƣ mang
lại trong suốt thời gian bỏ vốn đầu tƣ và số vốn bình quân hàng năm.
Câu 144:
Thời gian hoàn vốn đầu tƣ là gì ?
Là : khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thu nhập bằng chính số
vốn đầu tƣ đã bỏ ra để thực hiện dự án . (ở nƣớc ta chủ yếu xem xét thời gian thu
hồi vốn đầu tƣ vào TSCĐ).
Câu 145:
Phƣơng pháp xác định thời gian hoàn vốn đầu tƣ khi dự án tạo ra thu nhập đều đặn
hàng năm ?
Thời gian thu hồi = Vốn đầu tƣ
vốn đầu tƣ(năm) Thu nhập hàng năm
Câu 146 :
Những mặt hạn chế của chỉ tiêu “thời gian hoàn vốn đầu tƣ ” cần chú ý khi dùng
chỉ tiêu này để lựa chọn dự án ?
Chỉ phản ánh đƣợc lợi ích ngắn hạn nên không phù hợp với những dự án đầu tƣ có
mức sinh lợi chậm .
Chƣa tính đến yếu tố thời gian của các khoản thu phát sinh trong tƣơng lai nên

https://myhufier.com
không đánh giá đƣợc chính xác giá trị các khoản tiền thu đƣợc ở các thời điểm
khác nhau.
Câu 147:
Giá trị hiện tại thuần của các khoản đầu tƣ là gì ?
Là : số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu tƣ đƣa lại trong
tƣơng lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tƣ bỏ ra.
Câu 148 :
Thế nào là “Chỉ số sinh lời của dự án đầu tƣ”
Là : một thƣớc đo khả năng sinh lời của một dự án đầu tƣ, có tính đến giá trị thời
gian của tiền tệ. Nó đƣợc xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các khoản thu
nhập do đầu tƣ đƣa lại và giá trị hiện tại của vốn đầu tƣ.
Câu 149 :
Ƣu điểm của chỉ tiêu “chỉ số sinh lời” khi sử dụng chỉ tiêu này để lựa chọn dự án
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneđầu tƣ ?
Phù hợp hơn so với phƣơng pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tƣ.
Cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập do đầu tƣ đƣa lại với số vốn đầu tƣ
bỏ ra để thực hiện dự án (cho thấy mức sinh lời của mỗi dự án ).
Sử dụng chỉ số sinh lời để so sánh các dự án có số vốn đầu tƣ khác (để thấy đƣợc
mức sinh lời giữa các dự án ).
Có tính đến giá trị hiện tại của tiền .
Câu 150:
Thuê tài chính có phải là một hình thức tín dụng không ?
Thuê tài chính (hay còn gọi là thuê vốn hay thuê mua thuần ) là một hình thức tín
dụng trung, dài hạn.
Câu 151 :
Những doanh nghiệp có hạn chế về tài sản thế chấp và nguồn vốn thì thuê tài sản
và thuê tài chính có lợi gì ?
Sử dụng phƣơng thức thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc
huy động và sử dụng vốn vay vì các hợp đồng thuê tài chính đƣợc ký kết mà ngƣời
cho thuê không đòi hỏi doanh nghiệp là ngƣời thuê phải có tài sản thế chấp.
Sử dụng phƣơng thức thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể thực hiện nhanh
chóng dự án đầu tƣ, chớp đƣợc kịp thời cơ hội kinh doanh, và có đƣợc sự tƣ vấn
hữu ích từ phía ngƣời cho thuê.
Câu 152:
Giá trị tƣơng lai của tiền là gì ?
Là : giá trị có thể nhận đƣợc tại một thời điểm trong tƣơng lai bao gồm số vốn gốc
và toàn bộ số tiền lãi tính đến thời điểm đó.
Câu 153 :
Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tƣơng lai ?
Là: giá trị của khoản tiền đó đƣợc tính về thời điểm hiện tại bằng cách dựa vào một
lãi suất nhất định.
Câu 154:
Thu nhập của dự án đầu tƣ hàng năm gồm:
Thu nhập có tính chất điển hình :bao gồm lợi nhuận sau thế hàng năm và quỹ khấu
hao TSCĐ của doanh nghiệp
Thu do thanh lý tài sản cố định
Thu hồi vốn lƣu động đã ứng ra
Câu 155 :
myhufier.com

https://myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneGiá trị hiện tại thuần của một dự án đầu tƣ
là ?
Là : số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu tƣ đƣa lại trong
tƣơng lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tƣ bỏ ra.
Câu 156 :
Sử dụng phƣơng pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) để đánh giá lựa chọn dự án đầu
tƣ có các ƣu điểm sau ?
Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án có tính đến yếu tố giá trị về mặt thời gian của tiền.
Do vậy ,nó cho phép nhìn nhận hiệu quả của dự án xác đáng hơn .
Cho phép đo lƣờng trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tƣ tạo ra , từ đó giúp cho
việc đánh giá và lựa chọn dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lơị nhuận của
doanh nghiệp.
Câu 157:
Đối với những ngƣời quản lý doanh nghiệp mục tiêu chính của việc phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp là gì ?
Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh ,từ đó đƣa ra các dự
báo và kế hoạch tài chính cùng các quyết định tài chính thích hợp.
Phân tích tài chính nhằm kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó đƣa ra các biện pháp quản lý thích ứng để nhằm thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp.
Câu 158 :
Các hệ số : hệ số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền trung bình, vòng quay vốn
lƣu động, hiệu suất sử dụng vốn cố định và vòng quay toàn bộ vốn thuộc nhóm hệ
số gì ?
Thuộc nhóm : Hệ số hoạt động kinh doanh
Câu 159:
Các hệ số : hệ số khả năng thanh toán hiện thơì, hệ số thanh toán nhanh và hệ số
vốn bằng tiền thuộc nhóm hệ số vốn tài chính gì ?
Thuộc nhóm : Hệ số khả năng thanh toán
Câu 160 :
Các hệ số : hệ số nợ, hệ số nợ dài hạn, và hệ số thanh toán lãi vay thuộc nhóm hệ
số tài chính nào ?
Thuộc nhóm hệ số tài chính : Hệ số kết cấu tài chính
Câu 161 :
Các hệ số tỷ suất lợi nhuận doanh thu, hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh doanh ,
tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh, tỷ suất lợi
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.onenhuận ròng vốn chủ sở hữu thuộc nhóm hệ số
tài chính nào?
Thuộc nhóm hệ số tài chính : Hệ số sinh lời
Câu 162 :
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời phản ánh điều g ì?
Phản ánh : khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn
hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp
Câu 163 :
Trong việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ ,tiền tồn cuối kỳ đƣợc xác định trên cơ
sở nào ?
Tiền tồn cuối kỳ đƣợc xác định trên cơ sở : so sánh dòng tiền vào và dòng tiền ra ,
xác định đƣợc dòng tiền thuần trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Kết hợp với

https://myhufier.com
số tiền đầu kỳ, xác định số tiền tồn cuối kỳ
Câu 164:
Khi tính hệ số vốn bằng tiền ( hày còn gọi là hệ số thanh toán tức thời ) ngƣời ta đã
tính đến ảnh hƣởng của những chỉ tiêu nào lên khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ?
Chỉ tiêu nói lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp là : tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền chia cho số nợ ngắn hạn
Câu 165 :
Khi tính hệ số thanh toán nhanh ngƣời ta tính đến ảnh hƣởng của những chỉ tiêu
nào lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp?
Chỉ tiêu nói lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp : tài sản lƣu động trừ đi
hàng tồn kho chia cho số nợ ngắn hạn
Câu 166 :
Các hệ số kết cấu tài chính phản ánh điều gì ?
Phản ánh mức độ rủi ro tài chính mà các doanh nghiệp có thể gặp phải
Câu 167 :
Hệ số nợ dài hạn đƣợc tính bằng công thức nào ?
Đƣợc tính bằng công thức :
Hệ số nợ dài hạn = Số nợ dài hạn / Tổng nguồn vốn thƣờng xuyên
Câu 168 :
Một doanh nghiệp có hệ số nợ dài hạn bằng 0,4 có nghĩa là gì ?
Có nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng 40% số nợ dài hạn trong tổng nguồn vốn dài
hạn
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.oneCâu 169 :
Hệ số thanh toán lãi vay phản ánh điều gì ?
Phản ánh : Mức độ rủi ro mà có thể gặp phải đối với các chủ nợ
Câu 170:
Công thức tính hệ số thanh toán lãi vay?
Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc lãi tiền vay và thuế / Số tiền vay phải
trả trong kỳ
Câu 171:
Nhóm hệ số nào sau đây đo lƣờng năng lực quản lý doanh nghiệp và sử dụng vốn
của doanh nghiệp?
Đó là nhóm hệ số hoạt động kinh doanh
Câu 172:
Vòng quay hàng tồn kho cao ( so với mức trung bình) chỉ ra điều gì?
Điều này chỉ ra :
Việc tổ chức quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt
DN có thể rút ngắn đƣợc chu kì kinh doanh & giảm đƣợc lƣợng vốn bỏ vào hàng
tồn kho
Câu 173:
Số vòng quay vốn lƣu động phản ánh điều gì ?
Số luân chuyển của VLĐ trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh
Hay là bằng phản ánh 1 đồng VLĐ bình quân trong kì tham gia & giảm đƣợc
lƣợng vốn bỏ vào hàng tồn kho
Câu 174:
Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng vốn cố định bằng 2,0 điều này có nghĩa là
gì ?
Điều đó có nghĩa là : Một đồng vốn cố định tham gia tạo ra 2 đồng doanh thu ( hệ

https://myhufier.com
số trung bình của ngành = 5,0 ~~~>hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp rất thấp so với mức của ngành)
Câu 175 :
Xác định công thức tính hiệu
myhufier.com
https://www.facebook.com/groups/myhufier.all.in.one

https://myhufier.com

You might also like