Ôn Tập Cấp Tốc Các Vùng Kinh Tế

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ÔN TẬP CẤP TỐC CÁC VÙNG KINH TẾ - Nuôi trâu nhiều vì: => khỏe, ưa ẩm, chịu rét,

=> khỏe, ưa ẩm, chịu rét, thích nghi chăn thả


1. TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ: 15 tỉnh ( 4 Tây Bắc, 11 Đông trong rừng
Bắc). - Khó khăn chăn nuôi gia súc: => công tác vận chuyển sản phẩm
- Vùng có lãnh thổ diện tích lớn nhất nước ta. chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, đồng cỏ cải tạo.
- Vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta - Đàn lợn tăng nhanh do: =>giải quyết lương thực cho người, dư hoa
- Vùng có đai ôn đới núi cao,(có đủ ba đai cao), địa hình cao nhất nước màu cho chăn nuôi.
ta. - Có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, phát triển đánh bắt xa bờ, nuôi trồng
- Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất, mật độ dân số thấp nhất. thủy sản, du lịch, cảng biển Cái Lân.
- Vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất. 2. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( 10 TỈNH)
- Vùng trồng chè lớn nhất, nuôi trâu nhiều nhất - Lịch sử hình thành lãnh thổ lâu đời.
- Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ( đặc biệt - Vùng số dân, mật độ dân số cao nhất
vùng núi Đông Băc) - Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất
- Có khả năng đa dạng hóa kinh tế vì tài nguyên thiên nhiên đa - Vùng có năng suất lúa cao nhất
dạng. - Vùng có than nâu nhiều nhất
- Hạn chế về thị trường tại chỗ, thiếu lao động lành nghề. - Vấn đề nan giải ĐBSH: Thiếu việc làm
- Nhiều dân tộc ít người, kinh nghiệm chinh phục tự nhiên, vẫn lạc hậu, - Chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai: bão, lụt, hạn hán..
du canh, du cư. - Khó khăn phát triển công nghiệp: thiếu tài nguyên, nguyên liệu,
- Khó khăn khai thác khoáng sản: phương tiện hiện đại, chi phí sử dụng chưa hợp lí.
cao. - Chuyển dịch cơ cấu còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của
- Than Quảng Ninh, lớn bậc nhất, chất lượng tốt nhất ĐNA. vùng.
- Than: dùng cho nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu. - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu KT: giảm tỉ trọng KV 1, tăng KV 2
- Tây Bắc: Quặng đồng – niken, đất hiếm. và 3.
- Đông Bắc: sắt, kẽm – chì, đồng – vàng, thiếc – bô xít. - Ý nghĩa: tăng trưởng tốc độ nhanh, hiệu quả cao, giải quyết xã
- Phát triển thủy điện trên sông Hồng ( 11 triệu kW) và sông Đà ( 6 hội, môi trường.
triệu kW) - Có sự khác nhau trong nội bộ ngành, trọng tâm hiện đại hóa CN chế
- Phát triển thủy điện => động lực phát triển, nhất là khai thác chế biến, dịch vụ; phát triển nông nghiệp hàng hóa.
biến khoáng sản. - Khu vực 1: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, thủy sản. Trồng trọt giảm
- Thuận lợi trồng cây CN, cây dược liệu, ăn quả: đất feralit đá lương thực, tăng cây CN, thực phẩm.
phiến, đá vôi;phù sa cổ; KH nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh. - Khu vực 2: Hình thành công nghiệp trọng điểm: CB lương thực thực
- Núi cao giáp biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn: trồng phẩm, dệt may, da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử.
thuốc quý, mận đào, lê... - Khu vực 3: du lịch là ngành tiềm năng, tài chính, ngân hàng, giáo
- Sa Pa: rau ôn đới, hạt giống quanh năm, hoa xuất khẩu. dục...phát triển mạnh.
- Khó khăn: rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước mùa đông, - Năng suất lúa cao => do thâm canh
mạng lưới chế biến hạn chế.
- Ý nghĩa: Đẩy mạnh cây công nghiệp => Phát triển nông nghiệp
hàng hóa, hạn chế du canh, du cư.
- Nhiều đồng cỏ, trên cao nguyên 600 -700m, chăn nuôi trâu, bò, ngựa,

3. BẮC TRUNG BỘ ( 6 tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế) 4. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( 8 tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình
- Ranh giới BTB và DHNTB: dãy Bạch Mã Thuận)
- Vùng có bão nhiều nhất, chịu ảnh hưởng của gió fơn mạnh nhất - Vấn đề nổi bật: Phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Khoáng sản chỉ sau TDMNBB, rừng sau Tây Nguyên. - Du lịch biển phát triển mạnh nhất.
- Tất cả các tỉnh đều có phía Tây giáp Lào và phía Đông giáp Biển - Bờ biển thuận lợi nhất cho xây dựng cảng.
Đông. - Vùng có trình độ thâm canh thấp nhất - Cùng với ĐBSCL là hai vùng đánh bắt thủy sản lớn nhất
- Vấn đề nổi bật: Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư. Phát triển cơ sở - Điều kiện thuận lợi nhất cho nghề muối phát triển nhất
năng lượng và hệ thống GTVT - Có đặc điểm khí hậu Đông Trường Sơn, hạ có gió fơn, thu đông có
- Bắc Trung Bộ thuộc miền tự nhiên Tây Bắc và bắc Trung Bộ mưa.
- Ý nghĩa hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp => tạo ra cơ - Biện pháp thủy lợi quan trọng: làm hồ chứa
cấu ngành, thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian. - Nhiều điều kiện đánh bắt thủy hải sản: nhiều bãi tôm cá, cực Nam
- Rừng giàu: Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình. Trung Bộ và ngư trường HS – TS.
- Rừng chiếm diện tích nhiều nhất là rừng phòng hộ. - Nuôi trồng thủy sản: nhiều vụng, đầm phá.
- Rừng đặc dụng : bảo tồn động vật quý hiếm - Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng.
- Rừng ven biển: chắn gió, bão, cát bay, cát chảy - Tương lai, thủy sản có vai trò: giải quyết thực phẩm + sản phẩm
- Rừng phòng hộ: điều hòa nguồn nước, hẹn chế lũ... hàng hóa.
- Vấn đề chú ý trong phát triển lâm nghiệp: khai thác đi đôi tu bổ - Ý nghĩa cấp bách: khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
bảo vệ rừng - Điều kiện phát triển du lịch : Nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu thuận lợi
- Vùng đồi trước núi, đất bazan : => chăn nuôi đại gia súc, cây CN lâu - Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo, nghỉ dưỡng, thể thao...
năm - Bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa sâu có điều kiện xây dựng các cảng
- Đồng bằng đất cát pha: => cây công nghiệp hàng năm biển nước sâu.
- Hình thành vùng chuyên canh cây CN lâu năm và vùng lúa thâm canh. - Vịnh Vân Phong: Hình thành cảng trung trung chuyển quốc tế lớn nhất
- Tỉnh trọng điểm nghề cá: Nghệ An tại VN.-
- Hạn chế thủy sản: tàu thuyền công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ, nguồn lợi - Khai thác dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận).
suy giảm - Sản xuất muối thuận lợi do số giờ nắng lớn, ít sông lớn đổ ra biển
- Vấn đề làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển: nuôi thủy (Cà Ná, Sa Huỳnh)
sản nước lợ, nước mặn. - Duyên hải NTB: chuỗi trung tâm CN.
- Khó khăn công nghiệp: hạn chế về kĩ thuật và vốn - Các ngành CN chủ yếu: cơ khí, chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất
- Vấn đề ưu tiên phát triển CN: cơ sở năng lượng. hàng tiêu dùng.
- Hạn chế về nhiên liệu tại chỗ, giải quyết nhu cầu diện dựa vào lưới - Thu hút đầu tư nước ngoài => hình thành KCN, KCX.
điện quốc gia. - Hạn chế tài nguyên nhiên liệu, năng lượng.
- Đường HCM, quốc lộ 7,8,9: phát triển huyện phía tây, phân bố dân cư, - Giải pháp: sử dụng điện lưới quốc gia 500KV, xây dựng nhà máy
đô thị mới, thủy điện.
- Phát triển giao thông Đông Tây => tăng cường giao thương nước - Phát triển GTVT => ý nghĩa tạo ra thế mở cửa cho vùng và phân
láng giềng. công lao động mới.
- Cửa khẩu quan trọng nhất vùng: Lao Bảo - Nâng cấp quốc lộ 1 => tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu.
- Quốc lộ 1 nâng cấp, hầm qua Hải Vân: => tăng khả năng vận chuyển,
tạo sức hút cho luồng vận tải.
5. TÂY NGUYÊN ( 5 tỉnh) 6. ĐÔNG NAM BỘ ( 6 tỉnh)
- Vùng chuyên canh cây CN thứ 2 cả nước. - Vùng chuyên canh cây CN lớn nhất nước, trồng cao su nhiều nhất.
- Vùng không có biển, không có quốc lộ 1 chạy qua - Vùng có số dân đô thị nhiều nhất - Vùng có số đô thị ít nhất
- Vùng trồng cà phê nhiều nhất - Vùng có giá trị sản xuất CN lớn nhất
- Vùng trữ năng thủy điện lớn thứ 2 cả nước - Vùng có số lượng khu CN nhiều nhất
- Vùng có độ che phủ rừng lớn nhất cả nước. - Vùng có giá trị xuất khẩu cao nhất / Vùng có GDP cao nhất
- Vị trí quan trọng quốc phòng: giáp Lào + Campuchia và án ngữ vùng trên - Vấn đề tiêu biểu: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: nâng cao hiệu
cao quả khai thác lãnh thổ ( vốn, KHCN) => khai thác tốt tự nhiên, KT
- Phát triển cây CN lâu năm: Đất bazan + Khí hậu cận xích đạo –Xh, duy trì tốc độ tăng trưởng cao, giải quyết XH môi trường.
- Đất bazan tầng phong hóa sâu + dinh dưỡng + phân bố rộng lớn => nông - Vị trị địa lí thuận lợi phát triển KTXH.
trường + chuyên canh quy mô lớn - Tự nhiên: Đất bazan màu mỡ + khí hậu cận xích đạo => cây CN
- Mùa khô kéo dài => khó khăn sản xuất và sinh hoạt
lâu năm.
- Mùa khô kéo dài và mùa mưa trên đất bazan vụn bở => xói mòn khi mất
- Gần ngư trường NT BT BRVT, CM KG => cảng cá, nuôi trồng thủy
lớp phủ thực vật
sản
- Ảnh hưởng độ cao: + Cao nguyên 400 -500m, khá nóng => cây CN
nhiệt đới ( cà phê, cao su, hồ tiêu...) - Tài nguyên rừng cung cấp gỗ củi, nguyên liệu giấy.
+ Cao nguyên >1000m, mát mẻ => cây cận nhiệt - Khoáng sản: dầu khí / Hệ thống sông Đồng Nai: thủy điện
đới ( chè). - Khó khăn: mùa khô kéo dài, thiếu nước
-Đắk Lak trồng cà phê nhiều nhất, chè : Lâm Đồng, Gia Lai ( tỉnh trồng chè - Thu hút nhiều lao động, chuyên môn cao, vốn, kĩ thuật, đầu tư trong
lớn nhất cả nước Lâm Đồng ). nước và quốc tế, cơ sở hạ tầng tốt.
- Cao su lớn thứ 2, sau Đông Nam Bộ ( Gia Lai, Dak Lak) * Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
- Ý nghĩa khi phát triển vùng chuyên canh cây CN => giải quyết việc - Công nghiệp: Công nghệ cao chiếm tỷ trọng cao nhất ( luyện kim,
làm, tạo ra tập quán sản xuất mới. điện tử, chế tạo máy, tin học, hóa chất, dược phẩm…)
- Mô hình trồng cây CN: nông trường quốc doanh, kinh tế vườn trồng cà => nhu cầu lớn năng lượng.
phê, tiêu... =>>> Phương hướng: + Xây dựng các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, ..
- Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội sản xuất cây CN: + Mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài, thu hút vốn.
+ hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh, mở rộng diện tích cây CN có kế + Chú ý vấn đề môi trường.
hoạch khoa học, bảo vệ rừng, thủy lợi. - Dịch vụ: - Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây CN => hạn chế rủi ro tiêu thụ sản phẩm, sử - Phát triển đa dạng các hoạt động dịch vụ( thương mại,
dụng hợp lí tài nguyên ngân hàng, tín dụng, thông tin…)
+ Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu -Nông, lâm nghiệp: + Thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu ( giải quyết nước
-Nạn phá rừng gia tăng => giảm lớp phủ rừng, giảm gỗ quý, đe dọa môi tưới => tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất)
trường sống, hạ mực nước ngầm về mùa khô. + Thay đổi cơ cấu cây trồng ( giống cao su năng suất cao + công
- Giải pháp: Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng đi đôi khoanh nghệ mới)
nuôi, trồng rừng mới, giao đất giao rừng, chế biến gỗ. + Bảo vệ vốn rừng => tránh mất nước hồ chứa, giữ mực nước ngầm.
- Thủy điện: Hình thành bậc thang thủy điện, nhà máy thủy điện Yaly - Kinh tế biển: ( có đủ 4 ngành)
( sông Xê Xan) lớn nhất Tây Nguyên. - Khai thác và chế biến dầu khí đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế và sự phân
=> Ý nghĩa phát triển thủy điện: các ngành CN phát triển ( khai thác chế hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
biến bột nhôm từ bô xít); nước tưới mùa khô; du lịch; nuôi trồng thủy sản. - Chú ý ô nhiễm môi trường khi khai thác, vận chuyển.
b. Nước ta có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
7. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( 13 tỉnh) + Nguồn lợi sinh vật biển: phong phú có giá trị kinh tế cao, nhiều
- Ba mặt giáp biển / Diện tích đất phèn và đất mặn lớn nhất đặc sản.
- Rừng tràm và rừng ngập mặn nhiều nhất + Tài nguyên khoáng sản: muối, dầu khí, cát thuỷ tinh, ti tan,...
- Sản lượng lúa nhiều nhất. / Nuôi trồng thủy sản nhiều nhất + GTVT biển: nằm gần tuyến hàng hải quốc tế, vụng biển kín.
- Vùng trồng cây ăn quả, nuôi vịt đàn nhiều nhất. + Du lịch biển, đảo. : nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
- Không phát triển thủy điện. - Không có đường sắt và đường dây 500kv đi 2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và
qua bảo vệ an ninh vùng biển:
- Thế mạnh: + Đất : tài nguyên quan trọng hàng đầu ( đất phèn lớn nhất) a. Các đảo: Có > 4.000 đảo lớn nhỏ, đảo đông dân : Cái Bầu, Cát Bà, Lý
( Phù sa: dọc sông Tiền – Hậu; Đất phèn: Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Mau; đất Mặn: ven biển đông và vịnh Thái Lan). - Quần đảo: Trường Sa, Nam Du, Thổ Chu, Hoàng Sa…
- Khí hậu cận xích đạo, sông ngòi chằng chịt - Ý nghĩa: + Tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Sinh vật có giá trị, rừng ngập mặn, rừng tràm, cá, chim… + Căn cư tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
- Tài nguyên biển phong phú ( ngư trường Cà Mau Kiên Giang) + Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục
- Khoáng sản: đá vôi, than bùn, dầu khí địa.
-Hạn chế: + Mùa khô kéo dài từ XII đến IV => nước mặn xâm nhập + Cơ sở khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm
+ Phần lớn đất phèn, đất mặn, thiếu nước mùa khô lục địa quanh đảo.
+ Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, quá chặt, khó thoát b. Nước ta có 12 huyện đảo: (Năm 2006) Sử dụng Atlat.
nước. 3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.
+ Khoáng sản hạn chế a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:
-Vấn đề cấp bách: Sử dụng hợp lí cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông - Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang
Cửu Long:
lại hiệu quả KT cao.
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô, có nước để
- Môi trường biển không thể chia cắt được.
thau chua rửa mặn kết hợp tạo giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người. ( Chặt
- Duy trì và bảo vệ rừng: Rừng bị giảm do tăng diện tích đất nông phá rừng và mất lớp phủ thực vật => mất đi nước ngọt trên đảo.)
nghiệp di dân khai đất hoang hóa, nuôi tôm và cháy rừng. b. Khai thác tổng hợp:
=> rừng đảm bảo cân bằng sinh thái * Khai thác TN sinh vật biển và hải đảo : - Tránh khai thác quá mức ;
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế ( đẩy mạnh cây công nghiệp, ăn quả, Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt.
nuôi trồng thủy sản, CN chế biến) - Phát triển đánh bắt xa bờ ( khai thác tốt hơn nguồn lợi + bảo vệ
- Vùng biển: hướng chính kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất vùng trời, vùng biển, thềm lục địa)
liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn * Khai thác TN khoáng sản. - Nghề làm muối là nghề truyền thống.
- Đời sống nhân nhân dân: chủ động sống chung với lũ, khai thác - Khai thác dầu khí ( mở rộng liên doanh nước ngoài) => Tránh xảy
nguồn lợi từ lũ mang lại. ra sự cố môi trường.
8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở * Phát triển du lịch biển: Các trung tâm du lịch; Hạ Long, Cát Bà, Đồ
BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO Sơn,...
1. Vùng biển và thềm lục điạ nước ta giàu tài nguyên * GTVT biển: Tạo thế mở cửa cho các tỉnh duyên hải và cho nền kinh tế
a. Nước ta có vùng biển rộng lớn: - Diện tích trên 1 triệu km2 cả nước.
- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền 4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề
kinh tế, thềm lục địa. về biển và thềm lục địa:
- Tạo sự phát triển ổn định trong khu vực/ Bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà
nước, nhân dân. - Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN.

You might also like