Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (7 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là :

A. 3,2 C. 3,5

B. 3,1 D. 2,5

Câu 2 (0,5 điểm): Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi ta làm như
sau :

A. Lấy chu vi chia cho 3,14

B. Lấy chu vi chia 3,14 rồi chia cho 2

C. Lấy chu vi nhân 3,14 rồi chia cho 2

D. Lấy chu vi chia 3,14 rồi nhân cho 2

Câu 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 1/4 m3 = …. cm3 là
bao nhiêu ?

A. 25 cm3 B. 250 cm3

C. 2 500 cm3 D. 250 000 cm3


Câu 4 (1 điểm): Một người gửi tiết kiệm ngân hàng 10 000 000 đồng lãi suất
tiết kiệm là 0,5% một tháng. Số tiền lãi sau một tháng được tính là : .

A. 10 000 000 x 100 : 0,5

B. 10 000 000 : 100 x 0,5

C. 10 000 000 x 0,5 x 100

D. 10 000 000 : 100 : 0,5

Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có đường kính d = 6,2dm Vậy diện tích hình tròn

a. 30,1754 dm2 b. 13,816 dm2

c. 19,468 dm2 d. 9,734 dm2

Câu 6 (1 điểm): Giá trị của biểu thức:

34,56 x 25,75 + 34,56 x 73,25 + 34,56 được tính là :

A. 34,56 x ( 25,75 + 73,25)

B. 34,56 + ( 25,75 + 73,25)

C. 34,56 x ( 25,75 + 73,25+1)

D. 34,56 + ( 25,75 + 73,25 +1)

Câu 7 (1 điểm): Muốn làm một cái hộp lập phương có cạnh 20cm không có
nắp và không tính các mép dán, bạn Hà phải dùng miếng bìa có diện tích là :

A. 2000 cm2 B. 2400 cm2

C. 200 cm2 D. 240 cm2

Câu 8 (1 điểm): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 2/5 dm , chiều rộng
1/3 dm và chiều cao 3/4 dm là :

A. 6/10 dm3 B. 6/10 dm2


C. 1/10 dm2 D. 1/10 dm3

Phần II. Tự luận (3 điểm)


Câu 9 (1 điểm) Tính

a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng

b) 7 giờ 40 phút : 4

Câu 10 (2 điểm): Tính diện tích hình thang ABCD( hình vẽ)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (7 điểm)


- HS khoanh tròn câu 1, 2 đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 3, 4, 5, 6, 7, 8
được 1 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án C B D B A C A D

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)


Câu 9 (1 điểm): Tính ( mỗi phần đúng cho 1 điểm )

Đổi thành:

a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng


b) 7 giờ 40 phút : 4

Câu 10 (2 điểm): Tính diện tích hình thang ABCD( hình vẽ)

Độ dài đáy lớn của hình thang ABCD là :

7,8 + 4 = 11,8 ( cm) (0,5 điểm )

Chiều cao tam giác BED ( hay chiều cao hình thang ABCD) là:

20 x 2 : 4 = 10(cm) (0,5 điểm )

Diện tích hình thang ABCD là :

(11,8 + 5,5) x 10 : 2 = 86,5 (cm2) (0,75 điểm

Đáp số : 86,5 (cm2) (0,25 điểm )

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023 - 2024


Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (1 điểm): Muốn tính chiều cao h của tam giác có đáy a, diện tích S:

A. h = S x 2 x a

B. h = S x 2 : a

C. h = S : 2 x a

D. h = S : 2 : a

Câu 2 (1 điểm): Biết 75% của một bao gạo là 37,5 kg gạo . Hỏi 3/5 bao gạo
đó là bao nhiêu kg?

A. 50kg B.1,5 kg

C. 15 kg D. 30kg

Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,04 m3 = ……cm3 là
bao nhiêu ?

A. 4 B. 40

C. 40 000 D. 400

Câu 4 (0,5 điểm): Số dư trong phép chia 700 : 2400 phần thập phân của
thương nếu chỉ lấy 2 chữ số là ?

A. 400 B. 40

C. 4 D. 0,4

Câu 5 (1 điểm): Chu vi hình tròn là 12,56 thì diện tích hình tròn là ?
A. 6,28 cm2 B. 12,56 cm2

C. 3,14 cm2 D. 50,24 cm2

Câu 6 (0,5 điểm): 2,3 giờ = .....giờ ...phút ?

A. 2 giờ 18 phút B. 2 giờ 30 phút

C. 2 giờ 3 phút D. 2 giờ 36 phút

Câu 7 (1 điểm): Tìm x biết 10 : (0,2 + ) = 5 . Giá trị của x là :

A. 5 B. 1,62

C. 2 D. 0,5

Phần II. Tự luận (4 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 426 + 17,7 b) 58 – 45,7

c) 4,35 x 5,67 d) 109,98 : 42,3

Câu 2 (2 điểm): Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 10 cm . Các điểm E, G


là trung điểm của AB và BC. Tính diện tích hình tam giác DEG.

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)


- HS khoanh tròn mỗi câu 4, 6 đúng được 0,5 điểm câu 1, 2, 3, 5, 7 được
1 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7

Đáp án B D C C B A D

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)


Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

a) 426 + 17,7 = 443,7

b) 58 – 45,7 = 12,3

c) 4,35 x 5,67 = 24,6645

d) 109,98 : 42,3 = 2,6

Câu 2 (2 điểm): Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 10 cm . Các điểm E, G


là trung điểm của AB và BC. Tính diện tích hình tam giác DEG.

Vì E,G là trung điểm của cạnh AB và BC nên ta có :

AE = EB = BG = GC = 10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình vuông ABCD là :

10 x 10 = 100( cm2)
Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác DGC ( vì đáy AE=GC và
chiều cao AD= DC) ,Vậy tổng diện tích hai tam giác AED và DGC là :

10 x 5 : 2 x 2 = 50 (cm2)

Diện tích tam giác BEG là :

5 x 5 : 2= 12,5 ( cm2)

Diện tích tam giác DEG là :

100 - (50 + 12,5) = 37,5 ( cm2)

Đáp số : 37,5 ( cm2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Hình tròn bên có:

A. 4 bán kính B. 3 bán kính

C. 5 bán kính D. 6 bán kính


Câu 2 (1 điểm): Một hình thang có độ dài hai đáy là 1m 8dm và 1,2 m chiều
cao 1m 2cm . Diện tích hình thang đó là :

A. 3,6 m2 B. 1,8 m2

C. 1,53 m2 D.3,04 m2

Câu 3 (0,5 điểm): Trong 1/3 ngày kim phút quay được bao nhiêu vòng :

A. 8 vòng B. 3 vòng

C. 4 vòng D. 6 vòng

Câu 4 (0,5 điểm): Có hai hình hộp chữ nhật. Các kích thước của hình hộp
thứ nhất đều gấp đôi của hình hộp thứ hai . Thể tích hình hộp thứ nhất gấp
mấy lần thể tích hình hộp thứ hai?

A. 2 lần B. 8 lần

C. 4 lần D. 6 lần

Câu 5 (0,5 điểm): Muốn tính tổng hai đáy của hình thang ta làm như sau :

A. Lấy diện tích nhân 2 nhân với chiều cao .

B. Lấy diện tích chia 2 nhân với chiều cao .

C. Lấy diện tích nhân 2 chia cho chiều cao

D. Lấy diện tích chia 2 chia cho chiều cao

Phần II. Tự luận (7 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a. 426 + 66,4 b. 71,67 - 29

c. 1 giờ 25 phút x7 d. 5 ngày 12 giờ : 4

Câu 2 (2 điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m , chiều
rộng 2dm và chiều cao 1,5dm . Biết rằng 2dm3 đó cân nặng 1,5 kg . Hỏi khối
gỗ đó cân nặng bao nhiêu ki –lô- gam ?
Câu 3 (2 điểm): Tính diện tích mảnh đất ABCD( Hình vẽ)

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết :

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)


Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 2 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5

A C A B C

Phần II. Tự luận (7 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)

a. 426 + 66,4 = 492,4

b. 71,67 – 29 = 42,67

c. 1 giờ 25 phút x7 = 7 giờ 175 phút = 9 giờ 55 phút

d. 5 ngày 12 giờ : 4 = 1 ngày 9 giờ


Câu 2 (2 điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m , chiều
rộng 2dm và chiều cao 1,5dm . Biết rằng 2dm3 đó cân nặng 1,5 kg . Hỏi khối
gỗ đó cân nặng bao nhiêu ki –lô- gam ?

Đổi 1,2m= 12dm ( 0,25 điểm)

Thể tích khối gỗ là : 12 x 2 x 1,5 = 36(dm3) ( 0,5 điểm)

Cách 1: 36 dm3 gấp 2dm3 số lần là : 36 : 2 = 18 (lần) ( 0,5 điểm)

Khối gỗ đó cân nặng là: 1,5 x 18 = 27 (kg) ( 0,5 điểm)

Cách 2: 1 dm3 gỗ cân nặng là: 1,5 : 2 = 0,75(kg)

Khối gỗ đó cân nặng là: 0,75 x 36 = 27 (kg)

Đáp số : 27 kg ( 0,25 điểm)

Câu 3: Tính diện tích mảnh đất ABCD( Hình vẽ)

Vì EBCD là hình bình hành nên DC = EB = 27m ( 0,25 điểm)

Diện tích tam giác vuông AEB là: 27 x18 : 2 =243 (m2) ( 0,5 điểm)

Diện tích hình bình hành EBCD là: 27 x 21 = 567(m2) ( 0,5 điểm)

Diện tích mảnh đất là : 243 + 567 = 810(m2) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 810m2 ( 0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết:


Ta có

Hay

Vậy: 25 - x = 21 = 25 - 21 = 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): 10% của 8 dm là

A. 10cm B. 70 cm

C. 8 cm D. 0,8 cm

Câu 2 (0,5 điểm): 12 giờ 30 phút : 5 = ?

A. 2 giờ 6 phút B. 2 giờ 46 phút

C. 2 giờ 50 phút D. 2 giờ 30 phút


Câu 3 (0,5 điểm): Muốn tính chiều cao h của hình thang khi biết đáy lớn a,
đáy bé b, diện tích S ta làm như sau :

A.

B.

C.

D.

Câu 4 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = ... giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
:

A. 1,15 B. 1,25

C. 115 D. 75

Câu 5 (1 điểm): Cho nữa hình tròn H như hình bên . Chu vi hình H là :

A. 18,84 cm. B. 9,42 cm

C. 15,42cm D. 28,26 cm.

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 456 + 34,7 b) 567 – 34,69


c) 234,5 x 3,9 d) 52: 1,6

Câu 2 (2 điểm): Tính đáy của hình thang có diện tích 240cm, đáy lớn hơn
đáy bé 4cm .và nếu tăng đáy lớn lên 5 cm thì diện tích tăng thêm 30 cm2.

Câu 3 (2 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 48cm, AD = 36 cm . Biết


AM = 1/3 AB , ND = 1/2 AN. Tính diện tích tam giác MNC .

Câu 4 (1 điểm): Tìm x biết: 1,2x + 2,3 = 2,9

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)


Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 5 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5

C D A B C

Phần II. Tự luận (7 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)

a) 456 + 34,7 = 490,7 b) 567 – 34,69 = 532,31


c) 234,5 x 3,9 = 914,55 d) 52: 1,6 = 32,5

Câu 2 (2 điểm):

Chiều cao của tam giác hay chiều cao hình thang là: 30 x2 : 5 = 12 ( cm )

Tổng chiều dài hai đáy của hình thang là: 240 x 2 : 12 = 40 (cm )

Đáy bé hình thang là: (40 - 4 ) : 2 = 18 ( cm )

Đáy lớn hình thang là: 40 - 18 =22 ( cm )

Đáp số: 18cm ;22cm

Câu 3 (2 điểm):

AM = 48 : 3= 16cm

MB = 48 - 16 = 32 cm

AN = 36 : (1 + 2) x 2= 24 cm

ND = 36 -24 = 12 cm

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 36 x 48 = 1728 ( cm2)

Diện tích tam giác AMN là: 16 x 24 : 2 = 192 ( cm2 )

Diện tích tam giác BMC là: 32 x 36 :2 = 576 (cm2 )

Diện tích tam giác NDC là: 48 x 12 : 2 = 288 ( cm2 )

Diện tích tam giác MNC là:

1728 - ( 192 + 576 + 288 ) = 672 ( cm2 )


Đáp số: 672 cm2

Câu 4:

1,2x + 2,3 = 2,9

1,2x = 0,6

x = 0,6 : 1,2

x = 0,5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0032 B. 0,032

C. 0,32 D. 3,2

Câu 2 (1 điểm): Cho bốn chữ số 1,2,3,4 . Viết được tất cả các số có bốn chữ
số khác nhau từ các chữ số đã cho là :

A. 18 số B. 24 số

C. 12 số D. 36 số
Câu 3 (0,5 điểm): Muốn tính bán kính r của hình tròn khi biết diện tích S ta
làm như sau :

A. r= S : 3,14 B. r = S: 3,14 : 2

C. r = S: 3,14 x 2 D. r x r = S: 3,14

Câu 4 (0,5 điểm): 3,25 giờ = ... giờ...phút . Số thích hợp điền vào chỗ chấm
là :

A. 3 giờ 15 phút B. 3 giờ 25 phút

C. 3 giờ 10 phút D. 3 giờ 52 phút

Câu 5 (0,5 điểm): Số hình tam giác có trong hình bên là :

A. 5 hình B. 10 hình

C. 15 hình D. 20 hình

Phần II. Tự luận (7 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 345,7 + 897 b) 587,6 – 499

c) 78,56 x 27,9 d) 98,156: 4,63

Câu 2 (2 điểm): Tính thể tích của hình lập phương biết tổng diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó là 360 cm2.

Câu 3 (2 điểm): Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết chiều dài hơn chiều
rộng là 4 dm , chiều cao 0,5m và diện tích xung quanh của hình đó là 120
dm2
Câu 4 (1 điểm): Tìm X biết: X x 34,5 + X x 66,5 - X = 1000

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)


Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 2 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5

C B D A C

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)


Câu 1 (2 điểm): ( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)

a) 345,7 + 897=1242,7 b) 587,6 – 499= 88,6

c) 78,56 x 27,9 = 2191,824 d) 98,156: 4,63 = 21,2

Câu 2 (2 điểm):

Vì biết tổng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
đó chính là diện tích của 4 + 6 = 10 ( mặt ) ( 0,25 điểm)

Vậy diện tích 1 mặt là : 360 : 10 = 36 ( cm2) ( 0,5 điểm)

Cạnh hình lập phương là 6cm (vì 6 x 6 = 36 cm2) ( 0,5 điểm)

Thể tích của hình lập phương là: 6 x 6 x 6 = 216 ( cm3) ( 0,5 điểm)

Đáp số: 216 cm3 ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2 điểm):

Đổi 0,5m = 5dm ( 0,25 điểm)

Chu vi mặt đáy là :120 : 5 = 24 (dm) ( 0,25 điểm)

Nửa chu vi mặt đáy là : 24 : 2 = 12 ( dm ) ( 0,25 điểm)


Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

( 12 + 4 ) : 2 = 8 ( dm ) ( 0,25 điểm)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

12 - 8 = 4 ( dm ) ( 0,25 điểm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là :

8 x 4 x 5 = 160 ( dm3 ) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 160 dm3 ( 0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm):

X x 34,5 + X x 66,5 - X = 1000

X x ( 34,5 + 66,5 - 1) = 1000

X x 100 = 1000

X = 1000 : 100

X = 10

XEM THỬ

1. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 2022 - 2023 đề số 1


1.1 Đề thi số 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Bài 1. (0,5đ): Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2. (0,5đ): Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3. (1 đ): Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4. (0,5đ): Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5. (0,5đ): Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A. 90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6. (1đ): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao
6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2đ):
a, 3 giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút
b, 15 giờ 42 phút -7 giờ 30 phút
c, 3 phút 15 giây x 3
d, 18 giờ 36 phút: 6
Bài 2. (1đ) Tính bằng cách thuận tiện
9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5
Bài 3.(2đ): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m
và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện
tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2
Bài 4 (1đ): Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau.
Nếu sơn màu tất cả các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt
là bao nhiêu hình?

1.2. Đáp án đề số 1
Phần 1. Trắc nghiệm:
Bài 1 (0,5 điểm): Đáp án C
Bài 2 (0,5 điểm): Đáp án C
Bài 3 (1 điểm): Đáp án B
Bài 4 (0,5 điểm): Đáp án A
Bài 5 (0,5 điểm): Đáp án D
Bài 6 (1 điểm): Đáp án A
Phần 2. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ
a. 11 giờ 21 phút
b. 8 giờ 12 phút
c. 9 phút 45 giây
d. 3 giờ 12 phút
Bài 2 (1 điểm): Tính thuận tiện như sau
= 9,5 x (4,7 + 4,3+ 1)
= 9,5 x 10 = 95
Bài 3 (2 điểm): Bài giải
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
(4,5 + 3,5) x 2 x 4= 64 (m2)
Diện tích trần của căn phòng đó là:
4,5 x 3,5 = 15,75 (m2)
Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2)
Đáp số: 71,95 m2
Bài 4 (1 điểm): Đáp án là 20 hình.
>> Xem thêm: Bài tập ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6 mới nhất

2. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023
đề số 2
2.1 Đề thi số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 0,08615 B. 861,5 C. 8,615 D. 86150
Câu 2. 7052 cm3 = ......dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052
Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một
người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của
ô tô là:
A. 70km/giờ B. 60km/giờ C. 50km/giờ D. 25km/giờ
Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ
dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:
A. 128 cm2 B. 32 cm2 C. 6,4 dm2 D. 64 cm2
Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ).

Chu vi hình H là:


A. 12,56 cm B. 10,28 cm C. 16,56 cm D. 6,28 cm
Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là:

A. 125 cm2 C. 12 cm2 B. 12,5 cm2 D. 25 cm2


Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
5m3 103dm3 = ……….m3
48 phút …………. = 0,8 giờ
2m2 5dm2 = ………….m2
3 ngày 16 giờ = ……….ngày
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây
b. 8 giờ 20 phút : 5
c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây
d. 5 giờ 22 phút x 3
Bài 2. (1 điểm) Tìm x biết:
61,4 - x = 216,72 : 4,2
Bài 3. (2 điểm) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể
là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại. Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể
tích bể.
Bài 4. (1 điểm)
a) Tính bằng cách thuận tiện:
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
b) Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới
đây. Em tính giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu
khối lập phương.

2.2 Đáp án đề thi số 2


Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 (0,5đ): D
Câu 2 (0,5đ): A
Câu 3 (0,5đ): C
Câu 4 (0,5đ): D
Câu 5 (0,5đ): D
Câu 6 (0,5đ): B
Câu 7: Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
5m3 103dm3 = 5,103m3
48 phút = 0,8 giờ
2m2 5dm2 = 2,05 m2
3 ngày 16 giờ = 11/3 ngày
Phần II. Tự luận
Bài 1: Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm
a. 4 phút 29 giây
b. 1 giờ 40 phút
c. 6 phút 3 giây
d. 16 giờ 6 phút
Bài 2: Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm
61,4 - x = 216,72 : 4,2
-> 61,4 - x = 51,5
-> x = 61,4 - 51,6
-> x = 9,8
Bài 3: Bài toán
a. Tính đúng thể tích bể, đổi ra lít và trả lời đúng 1 điểm
Thể tích bể đó là:
3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 m3 = 5400 dm3 = 5400 lít
Đáp số: 5400 lít
b. Tính đúng chiều cao mực nước trong bể trả lời đúng 1 điểm
Thể tích mực nước trong bể đó là
5,4 x 60% = 3,24 m3
Chiều cao mực nước trong bể đó là:
3,24 : 3 : 1,5 = 0,72 (m)
Đáp số: 0,72 m
Bài 4:
a. Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
= 1, 75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ
= 1, 75 giờ x (3 + 6 + 1)
= 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ
b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 (khối lập phương)

3. Đề thi giữa kì môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023 đề số 3


3.1 Đề thi số 3
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: (1đ) “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3
Câu 2: (1đ) Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:
A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000
Câu 3: (1đ) Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm”
được viết là:
A. 32,805 B. 32810,50 C. 32,85 D. 85,32
Câu 4: (1đ) Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4
A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6
Câu 5: (1đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:
A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính:
a. 5 phút 6 giây x 5
b. 30 phút 15 giây : 5
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng
b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút
d. 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m.
Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được
nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở
được bao nhiêu tấn?
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m,
chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và
trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa
là 7,8 m2

3.2 Đáp án đề số 3
Câu 1. (1 đ) Chọn B
Câu 2. (1 đ) Chọn A
Câu 3. (1 đ) Chọn C
Câu 4. (1 đ) Chọn B
Câu 5. (1 đ) Chọn D
Câu 6: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a. 25 phút 30 giây
b. 6 phút 3 giây
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m.
Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
Chọn B
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được
nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở
được bao nhiêu tấn?
Bài giải
Số tấn gạo xe thứ hai chở được:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Số tấn gạo xe thứ ba chở được:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)
Đáp số: 12 tấn
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m,
chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và
trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa
là 7,8 m2.
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học: (10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích trần nhà: 10 x 6 = 60 (m2)
Diện tích cần quét vôi là: 160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)
Đáp số: 212,2 m2
* Lưu ý cho các bài giải toán:
- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.
- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép
tính đó. Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.

You might also like