Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM ĐỀ THI MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG A1


KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM
Mã môn học: GCHE130103 - Học kỳ 1 – 2013-2014
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Ngày thi: 17/01/2014 - Thời gian: 60 phút
----------------------------
Đề thi gồm 01 trang.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu.
Cho biết: R = 0,082 lit.atm/mol. oK = 1,987 cal/mol.oK = 8,314 J/mol.oK; C = 12; H = 1; O = 16; Sr = 88; Cl = 35,5
Câu I (2,5 đ) Cho phản ứng sau tại 25oC:
C2H2 (k) + 2H2O (l) ↔ CH3COOH (l) + H2 (k)
o
∆H 298, tt (kJ/mol) 226,91 - 286,04 - 487,37 0
o
Cho biết: ∆G 298 của phản ứng trên bằng – 50,32 kJ
1. Tính ∆Ho, ∆Uo, ∆So, KP của phản ứng trên ở 25oC?
2. Áp suất ảnh hưởng như thế nào đến chiều của phản ứng.
3. Tìm nhiệt độ (nếu có) để phản ứng bắt đầu xảy ra theo chiều nghịch (giả sử ∆Ho, ∆So không phụ thuộc
nhiệt độ).
Câu II (2,0 đ)
1. Một phản ứng giả thuyết có dạng A + B C + D được nghiên cứu để xác định bậc phản ứng, vận tốc
đầu của phản ứng được ghi nhận theo nồng độ của các chất tham gia phản ứng theo bảng bên dưới. Hãy
xác định bậc phản ứng theo A.
Thí nghiệm Nồng độ đầu [A] Nồng độ đầu [B] Tốc độ đầu, mol/l.s
1 0,6500 M 0,2270 M 2,840 x 10-3
2 1,300 M 0,2270 M 1,136 x 10-2
2. Trộn 52 gam khí C2H2, 12 gam khí H2 và 16 gam khí CH4 trong một bình kín thể tích 2 lít thì xảy ra
phản ứng C2H2(k) + 3H2(k) ↔ 2CH4(k). Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản
ứng là 60% tính theo C2H2. Tính hằng số cân bằng KC, Kp và nồng độ của các chất có trong bình tại trạng
thái cân bằng.
Câu III (2,0 đ) Cho 2 dung dịch loãng với dung môi là nước:
Dung dịch 1: dung dịch glucozơ có nồng độ molan là m1
Dung dịch 2: dung dịch saccarozơ có nồng độ molan là m2
Gọi t1, t2 lần lượt là nhiệt độ sôi của hai dung dịch 1 và dung dịch 2. Biết t1 – t2 = 1oC ở một áp suất xác
định.
1. Tìm mối liên hệ giữa m1 và m2 biết hằng số nghiệm sôi của nước Ks = 0,51 độ/mol
2. So sánh độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của hai dung dịch này ở một nhiệt độ xác định. Biết
phân tử lượng của glucozơ, saccarozơ và nước lần lượt là 180; 342 và 18 (đvC).
Câu IV (2,0 đ)
1. Dung dịch A là dung dịch SrCl2 có chứa 0,159g chất tan trong 1 lít dung dịch. Dung dịch B là dung
dịch bão hòa CaSO4 ở 25oC. Biết tích số tan hòa tan ở 25oC của SrSO4 và của CaSO4 lần lượt bằng
3,8.10-7 và 6,1.10-5. Hỏi khi trộn 20ml dung dịch Avới 20 ml dung dịch B ở 25oC thì có xuất hiện kết tủa
không?
2. Tính pH các dung dịch sau đây ở 25oC:
Dung dịch hypobromua HBrO 0,105M. Biết pKa = 8,6
Dung dịch Ba(OH)2 8,82.10-3M
Câu V (1,5 đ) Cho 0 Cu2+/Cu = 0,337V, 0 Pb2+/Pb = - 0,126V. Hãy dự đoán chiều của phản ứng khi trộn
hai cặp oxi hoá khử trên. Viết ký hiệu pin tương ứng với phản ứng vừa xác định. Tính sức điện động của
pin, hằng số cân bằng KC, ∆Go của phản ứng trên ở đktc.
---HẾT---
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích đề thi Tp. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 01 năm 2014
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ĐÁP ÁN MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG A1 – NGÀY THI 17/01/2014
---oOo---
Câu Nội dung Điểm
∆Ho = -142,2 kJ, ∆Uo = ∆Ho = -142,2 kJ 0,5
I.1 ∆G = ∆H – T.∆S → ∆S = - 308,3 J/ K
o o o o o
0,5
∆G = - RTlnKp → KP = 6,61.10
o 8
0,5
2 Do ∆n = 0 → áp suất không ảnh hưởng đến chiều phản ứng 0,5
3 T ≥ ∆Ho/∆So = 461,2oK 0,5
Tổng điểm câu I 2,5
V = k [A]m[B]n
2,84 = k (0,65)m (0,227)n 0,25
II.1 -2 m n
1,136.10 = k (1,3) (0,227) 0,25
→m=2 0,25
C2H2(k) + 3H2(k) ↔ 2CH4(k)
Nồng độ ban đầu 1 3 0,5
Phản ứng 0,6 1,8 1,2
2 0,25
Nồng độ cân bằng 0,4 1,2 1,7
[C2H2] = 1M; [H2] = 3M; [CH4] = 0,5M 0,5
-3
KC = 4,18 và KP = 7.10 0,5
Tổng điểm câu II 2,0
t1 – to = ks.m1; t2 – to = ks.m2 0,5
III.1
→ t1 – t2 = ks (m1 – m2) → m1 – m2 = (t1 – t2)/ks = 1/0,51 = 1,96 0,5

0,5
2
Vì x1 – x2 > 0 → độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung dịch 1 nhiều hơn dung dịch 2. 0,5
Tổng điểm câu III 2,0
-3 2+ -4
[SnCl2]trước trộn = 10 M; [Sn ]sau trộn = 5.10 M 0,5
-3 2- -3
IV.1 [CaSO4]trước trộn = 7,81.10 M; [SO4 ]sau trộn = 3,9.10 0,5
[Sn2+][SO42-] = 1,95.10-6 > T = 3,87.10-7 0,25
Dung dịch HBrO có pH = 4,79 0,5
2
Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12,24 0,25
Tổng điểm câu IV 2,0
Giải thích theo qui tắc α cho 2 cặp oxi hóa – khử Pb2+/Pb và Cu2+/Cu 0,25
Phản ứng xảy ra: Pb + Cu ↔ Pb + Cu 2+ 2+
0,25
2+ 2+
Ký hiệu pin: (-) Pb | Pb || Cu | Cu (+) 0,25
V o
E = 0,463V 0,25
KC = 4,95.1015 0,25
∆Go = -89,359 kJ 0,25
Tổng điểm câu V 1,5
ĐIỂM TOÀN BÀI 10,0

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like