Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 57

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA CÔNG TRÌNH

HỌC PHẦN : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN


ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA
HÀNG BĂNG ĐĨA NHẠC_ LP CLUB

Lớp: 73DCTG21
Giảng viên: Vũ Thị Thu Hà
Thực hiện: Nhóm 2 – 73DCTG21
Lê Thành Đạt
Đinh Phúc Hưng
Phan Triều Dương
Trần Quốc Phú
Nguyễn Thành Đạt
**********

Hà Nội, 2024

1
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi công ty, tổ chức, doanh nghiệp. Đặc biệt, theo đà
phát triển của công nghệ thông tin, việc đưa tin học vào xử lý thông tin trong công quản lý đã trở nên
phổ biến. Ứng dụng phần mềm vào việc quản lý bán hàng trong doanh nghiệp là nhu cầu tất yếu nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và tăng cường mối quan hệ thân thiết với khách hàng trong môi trường
cạnh trạnh hiện nay. Việc chọn phần mềm phù hợp vời hoạt động của doanh nghiệp là việc đau đầu.
Trước yêu cầu cấp thiết của hệ thống, nhóm chúng em đã cùng nhau quyết định phân tích, thiết kế và
xây dựng hệ thống quản lý các sản phẩm băng đĩa (đĩa nhạc, đĩa phim), sách cho một cửa hàng. Với
ưu điểm dễ sử dụng, hệ thống sẽ giúp cho các nhà quản lý dễ dàng tổng hợp, quản lý sản phẩm và
thanh toán nhanh chóng và chuyên nghiệp. Đó chính là lý do mà nhóm chúng em chọn đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em còn gặp nhiều khó khăn và không tránh khỏi sai sót,
mong thầy cô và các bạn nhận xét và đánh gia khách quan để nhóm có thể kịp thời sửa chữa.

Để hoàn thành được bài tập lớn này, nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo
hướng dẫn để tài - cô Vũ Thị Thu Hà là giảng viên khoa công trình trường Đại học Công Nghệ Giao
Thông Vận Tải - đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy tận tình để nhóm em hoàn thành được đề tài
này.

2
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CỬA
HÀNG BĂNG ĐĨA NHẠC
1. Tổng quan về hệ thống
Tên đề tài: Xây dựng chương trình Quản lý hệ thống quản lý cửa hàng băng đĩa nhạc LP CLUB 174
P. Kim Mã, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.

Lí do chọn đề tài : Mặc dù nhạc số đang thống trị thị trường âm nhạc, nhu cầu cho băng đĩa nhạc
vẫn tồn tại và thậm chí có dấu hiệu hồi sinh. Nhiều người yêu thích sự hoài cổ, trải nghiệm âm thanh
độc đáo và giá trị sưu tầm của băng đĩa. Nắm bắt xu hướng này, việc nghiên cứu quản lý cửa hàng
băng đĩa nhạc sẽ mang đến chúng em kiến thức và cơ hội kinh doanh tiềm năng. Ngoài ra, còn có
những lý do khác sau: Tính thực tiễn: Quản lý cửa hàng băng đĩa nhạc là hoạt động kinh doanh thực
tế và gần gũi, giúp chúng em dễ dàng áp dụng kiến thức vào thực tế. Phát triển kỹ năng: Quá trình
nghiên cứu và quản lý đòi hỏi chúng em rèn luyện nhiều kỹ năng quan trọng như kỹ năng quản lý, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng marketing và kỹ năng phân tích dữ liệu. Thỏa mãn niềm đam mê: Nếu mọi
người yêu thích âm nhạc và có niềm đam mê với băng đĩa, đây sẽ là đề tài kích thích và mang lại cho
bạn nhiều niềm vui.

Mục đích , mục tiêu nghiên cứu : Phân tích hiện trạng hoạt động của các cửa hàng băng đĩa nhạc
trong bối cảnh thị trường âm nhạc thay đổi. Xây dựng mô hình quản lý hiệu quả cho cửa hàng băng
đĩa nhạc, bao gồm các chiến lược kinh doanh, quản lý nguồn hàng, bán hàng, marketing, v.v.
Đánh giá hiệu quả của mô hình quản lý được đề xuất thông qua các chỉ tiêu cụ thể. Cung cấp kiến
thức và kinh nghiệm thực tế cho việc quản lý cửa hàng băng đĩa nhạc một cách hiệu quả. Đề xuất giải
pháp giúp các cửa hàng băng đĩa nhạc tăng sức cạnh tranh và phát triển bền vững trong thị trường
hiện nay. Góp phần vào việc phát triển ngành kinh doanh băng đĩa nhạc tại Việt Nam.

3
Phạm vi sử dụng : Đề tài chủ yếu tập trung vào các nghiệp vụ chính của một cửa hàng mua , bán ,
thuê băng đĩa chứ không đi sâu vào chi tiết hay thực hiện nhiều nghiệp vụ quá phức tạp do vấn đề về
thời gian cũng như kinh nghiệm còn ít. Tuy nhiên, với những nghiệp vụ trong đề tài đã đủ để triển
khai ra một dự án thực tế dành cho các cửa hàng băng đĩa vừa và nhỏ.

-----------------
1.1. Mô tả công việc
Lập kế hoạch dự án làm công việc xác định các hoạt động cần được thực hiện để hoàn thành dự án.
a. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng
 Gặp gỡ khách hàng
 Tìm hiểu các yêu cầu thực tế của nhân viên, quản lý.
 Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của quản lý.
 Xác định quy trình nghiệp vụ của hệ thống
b. Phân tích thiết kế phần mềm
 Giai đoạn phân tích:
- Tổng hợp yêu cầu cửa hàng băng đĩa
- Lập bảng chi tiết công việc, xây dựng Use Case.
- Lập kế hoạch thực hiện dự án, thảo luận và thống nhất giải pháp, khối lượng công việc để xác định
rõ nguồn lực kinh phí cần thiết cho dự án.
- Căn cứ trên kết quả khảo sát và thông tin do nhà đầu tư cung cấp thiết kế cấu trúc phần mềm
- Dựa vào kế hoạch công việc phân công công việc cho các thành viên trong nhóm
 Giai đoạn thiết kế
- Xem xét chi tiết yêu cầu và tiến hành thiết kế chức năng cho phần mềm quản lý.
- Thiết kế các chức năng nghiệp vụ theo yêu cầu của cửa hàng băng đĩa
- Thiết kế giao diện cho hệ thống phần mềm quản lý cửa hàng băng đĩa.
- Tham khảo những phần mềm khác để có thể thiết kế giao diện cho phần mềm đẹp.
- Tiến hành thiết kế các chức năng cần có của phần mềm.
c. Lập báo cáo tổng hợp kết quả
- Tổng hợp thành quả thành 1 file word.

4
- Hoàn thiện sản phẩm.

1.2. Tổng quan về Cửa hàng băng đĩa LP Club

LP Club là cửa hàng records nổi tiếng nhất nhì Hà Nội đồng thời là tiệm cafe này là điểm đến
quen thuộc của những tín đồ nhạc jazz bởi bộ sưu tập đồ sộ của mình. LP Club ra đời từ niềm đam
mê đĩa than của ba nhà sáng lập, với bộ sưu tập đáng ngưỡng mộ trải dài từ những record nhạc
kinh điển cho đến rock & roll, từ electronic và techno cho đến những sản phẩm âm nhạc quốc tế
mới ra mắt của các nghệ sĩ nhạc pop đương đại. LP Club cũng cung cấp băng cassette, CD, phụ
kiện cho người chơi đĩa than và tự sản xuất sản phẩm âm nhạc của mình với series Meet# cùng các
nghệ sĩ indie Việt Nam. Không gian LP Club đồng thời là quán café Montauk lấy cảm hứng từ
những bộ phim hài-tình cảm kinh điển mang màu sắc hoài cổ, lãng mạn, tái hiện một thời kỳ văn
hoá vừa sôi động vừa chậm rãi, lắng đọng.
LP Club tự hào cung cấp nhứng sản phẩm thực sự làm hài lòng quý khách. Cửa hàng mua băng đĩa
tại Hà Nội- LP Club là nơi có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực in sao đĩa CD-DVD, Cassette,
Album, Vinyl với chất lượng cao. Nơi đây cung cấp đầy đủ các thể loại đĩa nhạc như: V-POP, K-
POP , USUK , J-POP với giá thành từ rẻ đến cao.

Đơn vị khảo sát: Cửa hàng băng đĩa LP Club


Khai trương: 10/2021
Người thành lập: Nguyễn Minh Công
Địa chỉ: Số 174 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 0825453455
Không gian : Retro, vintage, Pop culture

5
Phương thức bán hàng :
- Thanh toán ngay: Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt tại cửa hàng hoặc dùng thẻ thanh
toán. Nếu muốn thuê đĩa khách hàng cần đặt cọc một số tiền nhất định rồi cửa hàng sẽ tiếp tục làm
việc cho người thuê đĩa.
- Chuyển khoản cho tài khoản cửa hàng trước khi nhận đĩa.
Dịch vụ :
- In, sao băng đĩa nhạc, băng đĩa hình theo yêu cầu. Giá cả chi tiết như Album V-pop (180.000đ–
600.000đ) , Vinyl US-UK/K-POP (600.000đ – 2.000.000đ) , Cassettle VPOP/USUK (120.000đ-
550.000đ),………
- Cung cấp bản quyền âm nhạc. LP Club cam kết thực hiện đầy đủ 4 bước để đăng ký bản quyền âm
nhạc .
+ Bước 1: Phân loại đối tượng được bảo hộ theo luật chứng nhận quyền tác giả
+ Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho việc đăng kí bản quyền tác giả. Hồ sơ sẽ gồm: đơn đăng kí bản
quyền tác giả, bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu/..., giấy cam đoan của tác giả tạo ra tác phẩm,
giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
+ Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả bằng 2 cách trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Bước 4: Theo dõi hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả cho đến khi đưa ra quyết định cuối cùng
- Sản xuất và phát hành các chương trình ca nhạc cho mọi lễ hội, event, prom, ...
- Chương trình khuyến mãi: Khách hàng sẽ được tặng 1 đĩa bất kì khi mua 10 sản phẩm cùng loại.
Khách hàng không nhất thiết phải mua cùng một lúc mà có thể chia ra theo từng đợt và khách hàng
có thể đăng kí để tính số điểm tích lũy khi mua đĩa. Khi mua đủ 100 đĩa, khách hàng sẽ được phát
thẻ VIP (là loại thẻ có thời hạn, khi mua đồ sẽ được giảm từ 10-20%).
Tổ chức và quản lí hoạt động :
- Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích các đối thủ cạnh tranh. Từ đó tìm hiểu các khách hàng
tiềm năng và duy trì quan hệ với các hành khách đã có.
- Nhân viên bán hàng(tiếp thị): trực tiếp tiếp thị vào thị trường mới đồng thời giữ được thị trường
cũ, tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho cửa hàng, Kiểm tra định kỳ danh sách các đĩa về số lượng,
số bán được, số tồn đọng.

6
- Cơ sở bán băng đĩa cần phải thực hiện phân nhóm các băng đĩa thành các nhóm đĩa riêng, cập nhật
danh sách chương trình của từng nhóm đĩa vào máy tính, phân vùng và trưng bày tại các nơi dễ tìm
kiếm để lúc nào cũng có thể tra cứu và có thể in cho khách hàng.

1.3. Cách thức khảo sát :


Hình thức khảo sát
- Nghiên cứu tài liệu, tham khảo qua internet, xem các video về cửa hàng.
- Làm việc theo nhóm. Chia đều mỗi người một công việc cụ thể
- Phỏng vấn nhân viên và chủ cửa hàng.
Đối tượng khảo sát
- Nhân viên: Nguyễn Quốc Vinh
- Người quản lý: Đỗ Mạnh Hiệp
- Phỏng vấn nhân viên:
+ Ngày phỏng vấn: 9h30 ngày 7, tháng 6, năm 2024
+ Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ và công việc của nhân viên bán hàng
+ Các câu hỏi dự kiến như sau:
STT Câu hỏi Câu trả lời
1 Các loại đĩa được bán tại Cửa hàng bán rất nhiều
của hàng này? các loại đĩa ví dụ như đĩa:
CD, DVD Maxcell R,
Album vật lý, Đĩa than,
Cassettle, …
2 Khi mua đĩa khách hàng Khi mua sản phẩm khách
cần để lại những thông tin hàng cần để lại thông tin
gì? cho nhân viên bán hàng
bao gồm: số điện thoại, họ
và tên, ngày tháng năm
sinh và địa chỉ.
3 Quy trình thanh toán sản Bao gồm 3 công đoạn:
phẩm của cửa hàng gồm - Nhân viên tư vấn
những công đoạn nào? - Đặt hàng
- Thanh toán (Bao gồm
trả tiền mặt hoặc chuyển
tiền tài khoản).

7
4 Khách hàng sẽ được Khi mua bất kì một sản
hướng dẫn gì về các dịch phẩm nào đó nhân viên sẽ
vụ và khuyến mãi của cửa tư vấn thêm các dịch vụ
hàng? và khuyến mãi nhằm phục
vụ nhu cầu của khách
hàng. Các dịch vụ bao
gồm tặng kèm đĩa, giảm
giá, …
5 Quy trình thanh toán khi Thanh toán ngay: Khách
mua hàng? hàng có thể thanh toán
bằng tiền mặt tại cửa hàng
hoặc dùng thẻ thanh toán.
Nếu muốn thuê đĩa khách
hàng cần đặt cọc một số
tiền nhất định rồi cửa
hàng sẽ tiếp tục làm việc
cho người thuê đĩa

- Phỏng vấn quản lý:


+ Ngày phỏng vấn: 10h30 ngày 7, tháng 6, năm 2024
+ Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ và công việc của quản lý
+ Các câu hỏi dự kiến như sau:
STT Câu hỏi Câu trả lời
1 Các nhà cung cấp cho cửa Các nhà cung cấp cho cửa
hàng? hàng bao gồm:
- Công ty Maxell Asia
- Tập đoàn Âm nhạc
Island Def Jam
- Interscope Records
- Universal Music Group
2 Các sản phẩm bán chạy Các sản phẩm bán chạy
nhất? nhất bao gồm các loại đĩa
và album của các nghệ sỹ
tên tuổi như: Taylor
Swift, Billie Eilish,
Drake, BLACKPINK, …
3 Thủ tục khi nhập băng Gồm 3 thủ tục:
đĩa? - Cần hồ sơ giấy phép lưu
hành băng đĩa
- Thuế nhập khẩu đĩa và
phương tiện có chứa mã

8
bản quyền
- Hồ sơ hải quan nhập
khẩu đĩa và album
4 Giải quyết các khiếu nại Khi khách hàng cảm thấy
của khách hàng như thế sản phẩm lỗi hay hỏng
nào? hóc muốn khiếu nại, cửa
hàng sẵn sàng làm việc
cùng khách hàng nếu
khách hàng muốn đổi
hoặc trả sản phẩm.
5 Quản lý thông tin của - Theo dõi nhân viên từ xa
nhân viên như thế nào? bằng camera
- Quản lí thời gian và khối
lượng công việc của nhân
viên
- Cập nhật tiến độ từng
nhân viên

*Khảo sát bằng Form khảo sát

9
1.4. Đánh giá hiện trạng
1.4.1 Xác định quy trình nghiệp vụ
Bước 1: Lên kế hoạch bán hàng cụ thể
Bước 2: Tiếp cận khách hàng.
Bước 3: Giới thiệu sản phẩm và thuyết phục khách hàng.
Bước 4: Tư vấn, giải đáp thắc mắc và chốt đơn hàng.
Bước 5: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
1.4.2 Quy tắc quản lý
- Đối với khách hàng:
+ Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về các sản phẩm, có thể tìm một loại sản phẩm bằng cách
cung cấp thông tin về sản phẩm đấy. Sau khi tìm thấy sản phẩm, khách hàng có thể xem thông tin chi
tiết từng sản phẩm. Nếu sản phẩm có lỗi hay hỏng hóc gì, khách hàng có thể đem ra cửa hàng để được
đổi trả sản phẩm.
+ Khi mua sản phẩm khách hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin: Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện
thoại, ...
+ Khi mua sản phẩm khách hàng sẽ được hướng dẫn về các dịch vụ của cửa hàng như chính sách bảo
hành, các chương tình khuyến mại của cửa hàng.
+ Khi thanh toán khách hàng sẽ được lựa chọn phương thức thanh toán sao cho phù hợp với từng
người nhất nhất như: Trả bằng tiền mặt, trả qua thẻ ngân hàng.
- Đối với nhân viên bán hàng:
+ Tư vấn, giới thiệu các loại đĩa nhạc cho khách hàng, ngoài ra có thể giới thiệu thêm các sản phẩm đi
kèm.
+ Hướng dẫn khách hàng về các dịch vụ của cửa hàng, các chương trình khuyến mại đang diễn ra và
sắp diễn ra.
+ Nhập thông tin cá nhân của khách hang bảo gồm : Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, ...
+ Thực hiện thanh toán cho khách hàng theo 2 hình thức trả tiền mặt hoặc chuyển tiền qua thẻ ngân
hàng hoặc điện thoại.
+ Báo cáo, thống kê về số lượng đĩa nhạc đã bán, đĩa bán ít nhất và chạy nhất cho quản lý để từ đó
quản lý có thể biết nhu cầu sử dụng mà mọi người cần.

10
- Đối với người quản lý:
+ Quản lý phải kiểm soát việc xuất nhập khẩu số lượng đĩa cũng như các dịch vụ của của cửa hàng.
+ Người quản lý phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, việc thống kê được thực
hàng tháng cũng có thể bất kì khi nào.
+ Quản lý phải nắm bắt được đầy đủ các thông tin của các nhân viên trong cửa hàng.
*Mô tả hiện trạng hệ thống:
Thời gian mở cửa hoạt động của cửa hàng từ 8h đến 22h tối từ thứ 2 tới chủ nhật. Tuy nhiên cửa hàng
vẫn tư vấn giới thiệu sản phẩm cho khách hàng qua online nên thực tế vẫn phải hoạt động đến 24h có
hôm sẽ kéo dài đến 1-2 giờ sáng ngày hôm sau.Khi bước vào cửa hàng, khách hàng sẽ được nhân viên
tư vấn những mẫu nội thất mới nhất phù hợp xu hướng hiện nay.
Sau khi đã lựa chọn sản phẩm phù hợp thì khách hàng sẽ ra quầy thu ngân và tính tiền sản phẩm, hàng
hóa sẽ được cửa hàng đóng gói vận chuyển từ cửa hàng đến nơi ở của khách hàng.
Sau mỗi ca nhân viên tổng kết lại số tiền đã bán được và giao cho ca sau. Mỗi tuần vào chủ nhật các
nhân viên tổng kết lại các thông tin nhập xuất và đưa lại cho người quản lý kiểm tra.
Khi cửa hàng hết sản phẩm, cửa hàng sẽ lấy trực tiếp từ xưởng chế tạo. Quản lý sẽ cho người vận
chuyển hàng đến cửa hàng và trưng bày lại. Khi nhận đơn mua hàng online, cửa hàng sẽ vận chuyển
trực tiếp sản phẩm tới người tiêu dùng.

1.4.3 Đánh giá hiện thống hiện tại

* Ưu điểm:
-Đối với khách hàng
- Khi mua hàng trực tiếp tại cửa hàng nội thất sẽ đảm bảo được chất lượng kèm theo được phục vụ và
tư vấn nhiệt tình.
- Khi mua trên cửa hàng sẽ có nhiều chương trình khuyễn mãi và nhiều chương trình khác hấp dẫn.
- Đối với cửa hàng
- Có sự am hiểu về sảm phẩm vật tư cửa mình để trách những rủi ro.
- Vật tư tồn kho dược thống kê chặt chẽ, liên tục, lên danh sách dự trù sát sao sẽ tiết kiệm về chi phí
nguyên vật liêu có trong kho thì cửa hàng sẽ tránh được lãng phí không đáng có.

11
- Phát hiện sớm những hàng hóa có tồn kho lớn, những hàng hóa tiêu tốn nhiều chi phí lưu kho, để có
biện pháp giải phóng, lưu chuyển hàng tồn kho kịp thời, tiết kiệm được nhiều chi phí lưu kho không
cần thiết.

* Nhược điểm:
- Đối với khách hàng:
- Mất thời gian khi phải đến trực tiếp cửa hàng để quan sát sản phẩm.
- Không thể tiếp xúc được sản phẩm khi sản phẩm chỉ có ở cửa hàng chi nhánh khác.
- Khó có thể xem hết những vật tư trong cửa hàng.

* Đối với cửa hàng:


- Khó có thể tiếp cận những khách hàng tiềm năng trên mạng.
- Giảm doanh thu khi không thể kinh doanh online.
- Không thể quảng bá sản phẩm rộng rãi.
- Tốn kém chi phí do thuê nhiều nhân viên.
- Liên tục ở cửa hàng để quản lý hoạt động của cửa hàng từ sản phẩm, kho hàng đến nhân viên.
- Thời gian bán hàng cố định, bị hạn chế về mặt thời gian.

1.5 Xác định yêu cầu của hệ thống


1.5.1 Yêu cầu về chức năng.
Chức năng 1 : Quản lý thông tin khách hàng bao gồm :
- Thêm mới thông tin khách hàng khi có khách hàng mới, thay đổi sửa chữa thông tin khách
hàng.
- Thông tin khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên, địa chỉ, số điện thoại, email.
Chức năng 2: Quản lý thông tin đĩa
- Thêm mới khi nhập hàng về, sửa các thông tin hàng hóa khi cần
- Thông tin hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, mô tả hàng hóa, thông tin bảo hành, số lượng còn
lại.

12
Chức năng 3: Quản lý thông tin nhà cung cấp
- Thêm mới thông tin nhà cung cấp, thay đổi sửa chữa thông tin nhà cung cấp khi cần
- Tổng hợp danh sách nhà cung cấp
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá nhà cung cấp
- Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp
- Thông tin nhà cung cấp bao gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, email, số điện
thoại.
Chức năng 4: Quản lý nhân viên
- Thêm mới thông tin nhân viên, thay đổi sửa chữa thông tin nhân viên khi cần.
- Quản lý thời gian và khối lượng công việc chính xác
- Theo dõi nhân viên từ xa
- Cập nhật chính xác tiến độ từng nhân viên
- Thông tin nhân viên cung cấp bao gồm : mã nhân viên, tên nhân viên, ngày tháng năm sinh, địa
chỉ, email, số điện thoại.
Chức năng 5: Quản lý xuất hàng
- Khi khách hàng mua hàng, nhân viên tư vấn tư vấn các loại băng đĩa, nếu mặt hàng khách yêu
cầu không có hoặc đã hết tại cửa hàng đưa ra thông báo từ chối bán hàng.
- Ngoài ra nhân viên có thể tư vấn các khuyến mãi sản phẩm để khách hàng có thể biết thêm các
ưu đãi mà cửa hàng có.
- Các thông tin trên phiếu xuất hàng: Mã phiếu xuất, ngày xuất, tên nhân viên bán hàng, thông tin
của sản phẩm, số lượng, đơn giá, thuế.
Chức năng 6: Quản lý nhập hàng
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng trước khi nhập hàng về kho
- Nhập đầy đủ thông tin sản phẩm,người nhập trong phiếu nhập hàng.
Chức năng 7: Báo cáo thống kê doanh thu hàng tháng
- Nhân viên cần thống kê doanh thu, hoạt động của cửa hàng theo từng tuần, quý, năm. Từ đó
quản lý sẽ tính ra số lương chia đều cho từng người.

13
1.5.2 Yêu cầu về phi chức năng
Hệ thống cần đảm bảo các yêu cầu sau:
*Về tính bảo mật thông tin: Mỗi người sử dụng đều có một tài khoản (tên người dùng và mật khẩu) để
tránh truy nhập trái phép. Với tư cách là người dùng cụ thể, tùy theo các quyền mà người quản trị
cung cấp, người dùng đó sẽ được phép truy nhập các thông tin nhất định

*Về mặt hệ thống: Hệ thống phải được thiết kế mềm dẻo, thông minh để thuận tiệ n cho các cải tiến,
nâng cấp sau này. Ngoài các báo cáo sao kê theo quy định, chương trình cho phép người sử dụng tìm
kiếm những thông tin cần thiết như thông tin cá nhân hoặc thông tin về lương của nhân viên.

*Về mặt nhập liệu: Với mỗi hệ thống, việc giao tiếp với người sử dụng rất cần thiết và quan trọng.
Hiệu quả của chương trình phụ thuộc rất lớn vào giao diện của chương trình. Vì vậy để được đáp ứng
và nâng cao hiệu quả sử dụng, giao diện của hệ thống cần:
• Sáng sủa, dễ đọc, dễ nhìn.
• Thuận tiện, thân mật với người sử dụng
• Các thông tin nhân viên phải được quản lý cụ thể, rõ ràng và dễ tìm kiếm.
*Về mặt truy cập thông tin: Hệ thống đảm bảo cho khả năng truy cập các thông tin linh hoạt, nhanh
chóng và an toàn hơn.
+ Người quản lý phải tiếp thu các đóng góp từ phía khách hàng cũng như ghi nhận, giải quyết và phản
hồi các yêu cầu của khách hàng.

1.6 Lập kế hoạch thực hiện


Lập kế hoạch dự án làm công việc xác định các hoạt động cần
được thực hiện để hoàn thành dự án.
a.Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng
- Gặp gỡ khách hàng
- Tìm hiểu các yêu cầu thực tế của nhân viên, quản lý.
- Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của quản lý.
- Xác định quy trình nghiệp vụ của hệ thống.

14
b.Phân tích thiết kế phần mềm
*Giai đoạn phân tích:
- Tổng hợp yêu cầu hiệu thuốc.
- Lập bảng chi tiết công việc, xây dựng Use Case.
- Lập kế hoạch thực hiện dự án, thảo luận và thống nhất giải pháp, khối lượng công việc để xác
định rõ nguồn lực kinh phí cần thiết cho dự án.
- Căn cứ trên kết quả khảo sát và thông tin do nhà đầu tư cung cấp thiết kế cấu trúc phần mềm.
- Dựa vào kế hoạch công việc phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.
*Giai đoạn thiết kế
- Xem xét chi tiết yêu cầu và tiến hành thiết kế chức năng cho phần mềm quản lý.
- Tiến hành thiết kế các chức năng nghiệp vụ theo yêu cầu của cửa hàng băng đĩa.
- Thiết kế giao diện cho hệ thống phần mềm quản lý cửa hàng băng đĩa.
- Tham khảo những phần mềm khác để có thể thiết kế giao diện cho phần mềm đẹp.
- Tiến hành thiết kế các chức năng cần có của phần mềm.
c.Lập báo cáo tổng hợp kết quả
- Tổng hợp thành quả thành 1 file word.
- Hoàn thiện sản phẩm.
d. Công cụ sử dụng
- Microsoft SQL Server 2019.
- Microsoft Word 2016.
- StarUML.
e, Lập bảng phân công việc

Tên Nhiệm vụ Thời gian


Lê Thành Đạt - Khảo sát chung về hệ thống -Tuần 1
- Đánh giá hiện trạng
- Xác định yêu cầu về chức năng , phi chức năng.
- Làm Word -Tuần 3

15
Nguyễn Thành Đạt -Biểu đồ UC -Tuần 2
-Khảo sát về quy trình nghiệp vụ
Trần Quốc Phú -Biểu đồ trạng thái -Tuần 2,3
-Biểu đồ hoạt động
-Khảo sát khách hàng
Đinh Phúc Hưng -Khảo sát chung về hệ thống -Tuần 1
-Biểu đồ tuần tự -Tuần 3
-Xây dựng Cơ sở dữ liệu
Phan Triều Dương -Khảo sát khách hàng -Tuần 2
-Biểu đồ lớp

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG


2. Phân tích hệ thống về chức năng
2.1 Biểu đồ UC

STT Tác nhân Mô tả tác nhân Usecase


1 Quản lý Quản lý (Giám đốc, Quản lý cửa - Quản lý hóa đơn
hàng được phân quyền) - Quản lý nhân viên
- Quản lý tài chính
- Quản lý hàng hóa
- Quản lý phiên đăng nhập
2 Nhân viên Nhân viên bán hàng - Quản lý phiên đăng nhập
- Quản lý hóa đơn
- Quản lý hàng hóa
- Bán hàng

2.1 Biểu đồ UC Tổng quát

16
Biểu đồ UC chi tiết.

2.1.2 Đặc tả về UC

* Đặc tả chi tiết chức năng thêm băng đĩa nhạc:

Tên Usecase Thêm băng đĩa nhạc

Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng

17
Tiền điều kiện Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.

(điều kiện) Người dùng có thể thao tác các chức năng trên hệ thống

Mục đính Thêm mới thông tin để dễ dàng quản lý bang đĩa nhạc

Dòng sự kiện chính:

- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao


diện trang chủ

- Người dùng muốn thêm bang đĩa nhạc vào hệ


thống

- Người dùng nhấn vào mục Quản lý bang đĩa có trên


trang chủ.

- Người dùng nhấn “Thêm”


Dòng sự kiện - Hệ thống hiển thị form thêm băng đĩa
chính (Thêm
- Người dùng nhập thông tin bang đĩa vào form có
bang đĩa nhạc)
sẵn.

- Nhấn “lưu”

- Kết thúc Usecase

Nếu người dùng không nhập tên băng đĩa nhạc hoặc
Dòng sự kiện mã số băng đĩa thì sẽ không được “lưu”
phụ (Thêm băng
Nếu người dùng nhập trùng tên băng đĩa nhạc hoặc
đĩa nhạc)
mã số băng đĩa hệ thống sẽ báo trùng cho người dùng.

Hậu điều kiện - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông tin băng
(Thêm băng đĩa) đĩa vào hệ thống

- Trường hợp thất bại:

18
+ Nếu trùng tên băng đĩa nhạc hoặc mã số băng đĩa:

Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Đã tồn tại băng đĩa” và


yêu cầu nhập lại tên băng đĩa nhạc hoặc mã số băng

đĩa.

+ Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện bắt


buộc hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.

* Đặc tả chi tiết chức năng sửa thông tin băng đĩa:

Tên Usecase Sửa băng đĩa

Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng

Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công. Người


dùng có thể thao tác chức năng quản lý băng đĩa trên hệ
Tiền điều kiện thống
(điều kiện)
Băng đĩa cần sửa đã tồn tại trên hệ thống

Sửa thông tin cá nhân băng đĩa khi nhập thông tin sai
Mục đính hoặc băng đĩa cần thay đổi thông tin.

19
Dòng sự kiện chính:

- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện


trang chủ

- Người dùng muốn sửa băng đĩa vào hệ thống

- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm trên trang chủ

- Người dùng nhập tên băng đĩa nhạc hoặc mã số băng


đĩa để tìm kiếm sinh viên cần sửa

- Hệ thống hiển thị danh sách băng đĩa


Dòng sự kiện
- Người dùng nhấn vào băng đĩa cần sửa và nhấn “sửa”
chính (sửa băng
- Hệ thống hiển thị form thông tin băng đĩa
đĩa)
- Người dùng nhập thông tin cần sửa

- Nhấn “lưu”

- Kết thúc Usecase

Nếu không tìm thấy băng đĩa hệ thống sẽ thông báo với
người dùng.

Dòng sự kiện Nếu người dùng không nhập tên băng đĩa nhạc hoặc mã
phụ (sửa băng số băng đĩa thì sẽ không được “lưu”
đĩa)
Nếu người dùng nhập trùng tên băng đĩa nhạc hoặc mã
số băng đĩa hệ thống sẽ báo cho người dùng.

- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông tin băng


đĩa vào hệ thống.

- Trường hợp thất bại:

+ Nếu không tìm thấy băng đĩa hệ thống sẽ thông báo


“Băng đĩa chưa tồn tại, bạn có muốn thêm băng đĩa”
Hậu điều kiện
(sửa băng đĩa) + Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện bắt buộc
hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
20
21
* Đặc tả chi tiết chức năng xóa băng đĩa

Tên Xóa băng đĩa


Usecase
Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng

Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.


Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý băng
Tiền điều đĩa trên hệ thống
kiện (điều Băng đĩa cần xóa đã tồn tại trên hệ thống
kiện)
Mục đính Xóa thông tin băng đĩa khi băng đĩa đó trên hệ thống.

Dòng sự kiện chính:


- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
trang chủ
- Người dùng muốn băng đĩa viên trên hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm trên trang chủ
- Người dùng nhập tên băng đĩa nhạc hoặc mã số băng
đĩa để tìm kiếm băng đĩa cần xóa
Dòng sự - Hệ thống hiển thị danh sách băng đĩa
kiện chính - Người dùng nhấn vào băng đĩa cần xóa và nhấn “xóa”
(xóa băng
- Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận
đĩa)
- Người dùng bấm “xác nhận”
- Kết thúc Usecase

22
Dòng sự
kiện phụ Nếu không tìm thấy băng đĩa hệ thống sẽ thông báo
(xóa băng với người dùng.
đĩa)

- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ xóa thông tin băng đĩa
trên trang quản lý.
Hậu điều - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy băng đĩa hệ thống
kiện (xóa sẽ thông báo “Băng đĩa không tồn tại, mời nhập lại”
băng đĩa)

* Đặc tả chi tiết chức năng tìm kiếm băng đĩa:

Tên Tìm kiếm băng đĩa


Usecase
Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng

Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.


Tiền điều Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý băng
kiện (điều đĩa trên hệ thống
kiện)
Mục đính Tra cứu thông tin cá nhân băng đĩa

23
Dòng sự Dòng sự kiện chính:
kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(tìm kiếm trang chủ
băng đĩa) - Người dùng muốn tìm kiếm thông tin băng đĩa trên hệ
thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
- Người dùng nhập tên băng đĩa nhạc hoặc mã số băng
đĩa để tìm kiếm băng đĩa
- Hệ thống hiển thị danh sách băng đĩa
- Người dùng nhấn vào băng đĩa cần tìm và nhấn “xem”
- Hệ thống hiển thị form thông tin băng đĩa

- Kết thúc Usecase


Dòng sự
kiện phụ Nếu không tìm thấy băng đĩa hệ thống sẽ thông báo
(tìm kiếm với người dùng.
băng đĩa)
- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông tin băng
Hậu điều đĩa .
kiện (tìm - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy băng đĩa hệ
kiếm băng thống sẽ thông báo “ băng đĩa không tồn tại, mời nhập
đĩa) lại”
b, UC chi tiết chức năng Quản lý tài khoản

24
* Đặc tả chi tiết chức năng thêm tài khoản
Tên Thêm tài khoản
Usecase
Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng

Tiền điều Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.
kiện Người
(điều kiện) dùng có thể thao tác các chức năng trên hệ thống
Mục đính Thêm mới tài khoản vào hệ thống

Dòng sự kiện chính:


- Người dùng đăng ký tài khoản và hệ thống hiển thị
giao diện trang chủ
- Người dùng muốn thêm tài khoản vào hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Quản lý tài khoản có trên
trang chủ.
- Người dùng nhấn “Thêm”
Dòng sự - Hệ thống hiển thị form thêm tài khoản
kiện chính - Người dùng nhập thông tin tài khoản vào form có
(Thêm tài
sẵn.
khoản)
- Nhấn “lưu”
- Kết thúc Usecase

-Nếu người dùng không nhập số phòng sẽ không được “lưu”

25
Dòng sự -Nếu người dùng nhập trùng tên tài khoản hệ thống sẽ
kiện phụ báo cho người dùng.
(Thêm tài
khoản)
Hậu điều - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông tin tài
kiện (Thêm khoản vào trang chủ.
tài khoản) - Trường hợp thất bại:
+Nếu trùng tên tài khoản: Hệ thống sẽ đưa ra thông
báo “Đã tồn tại tên tài khoản” và yêu cầu nhập lại
tên tài khoản.
+Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện bắt
buộc
Tên Sửa thông tin tài khoản
* Đặc tả chi tiết chức năng sửa thông tin tài khoản:
Usecase
Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng

Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.


Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý tài
Tiền điều khoản trên hệ thống
kiện (điều Tài khoản cần sửa đã tồn tại trên hệ thống
kiện)
Cập nhật thông tin tài khoản khi có khách hàng mới
Mục đính hoặc cần thay đổi thông tin tài khoản.

Dòng sự Dòng sự kiện chính:


kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao
(sửa tài diện trang chủ
khoản)
- Người dùng muốn sửa thông tin tài khoản trên

26
hệ
thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
- Người dùng nhập tên tài khoản để tìm kiếm tài
khoản
cần sửa
- Người dùng nhấn “sửa” vào tài khoản cần sửa
thông
tin
- Hệ thống hiển thị form thông tin tài khoản
- Người dùng nhập thông tin cần sửa
- Nhấn “lưu”

- Kết thúc Usecase

Nếu không tìm thấy tên tài khoản hệ thống sẽ thông


báo với người dùng.
Dòng sự Nếu người dùng không nhập tên tài khoản thì sẽ
kiện phụ không được “lưu”
(sửa tài Nếu người dùng nhập trùng tên tài khoản hệ thống sẽ
khoản) báo cho người dùng.

- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông tin tài


khoản trên hệ thống.
- Trường hợp thất bại:
+ Nếu không tìm thấy tài khoản hệ thống sẽ thông
Hậu điều báo “Tài khoản không tồn tại, bạn có muốn thêm tài
kiện (sửa khoản”
tài khoản) + Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện bắt
buộc hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.

27
* Đặc tả chi tiết chức năng xóa tài khoản:

Tên Xóa tài khoản


Usecase
Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng

Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.


Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý tài
Tiền điều khoản trên hệ thống
kiện(điều Tài khoản cần xóa đã tồn tại trên hệ thống
kiện)
Mục đính Xóa tài khoản khi phòng đó không sử dụng được
nữa
Dòng sự Dòng sự kiện chính:
kiện

- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện


trang chủ
- Người dùng muốn xóa tài khoản trên hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
- Người dùng nhập tên tài khoản cần xóa
- Người dùng nhấn vào nút “xóa” của tài khoản cần
chính (xóa xóa
tài khoản) - Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận
- Người dùng nhấn “xác nhận”
- Kết thúc Usecase

28
Dòng sự
kiện phụ Nếu không tìm thấy phòng hệ thống sẽ thông báo
(xóa tài với người dùng.
khoản)
- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ xóa thông tin tài
khoản trên trang chủ.
Hậu điều - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy tài khoản hệ
kiện (xóa thống sẽ thông báo “Tài khoản không tồn tại, mời nhập
Dòng sự kiện chính:
tài khoản) lại”
- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị
giao
diện trang chủ
- Người dùng muốn tìm kiếm thông tin tài khoản trên * Đặc tả

Dòng sự chi tiết


hệ thống
kiện chính chức
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
(tìm kiếm năng
- Người dùng nhập tên tài khoản để tìm kiếm phòng
tài khoản) tìm
- Người dùng nhấn vào tài khoản cần tìm và nhấn
kiếm tài
“xem”
khoản
- Hệ thống hiển thị form thông tin tài khoản
- Kết thúc Usecase
Tên Usecase Tìm kiếm tài khoản
Dòng sự - Nếu không tìm thấy tài khoản hệ thống sẽ
Tác nhân Nhân viên, Quản lý cửa hàng
kiện thông báo với người dùng.
Tiền
phụ điều kiện (điều
(tìm - Người dùng có tài khoản và đăng
kiện)tài
kiếm nhập thành công.

khoản) Người dùng có thể thao tác chức năng

- Trường hợpquản
thànhlýcông:
tài khoản trên hệ
Hệ thống sẽ thống
hiển thị thông
Mục đính Tra cứu thông tin tài khoản
tin tài khoản.
Hậu điều - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy tài khoản
kiện (tìm hệ thống sẽ thông báo “Tài khoản không tồn tại, mời
kiếm tài nhập lại”
29
khoản)
2.2. Phân tích hệ thống về Hành vi
2.2.1. Biểu đồ trình tự
2.2.1.1. Biểu đồ trình tự đăng nhập

2.2.1.2 Biểu đồ trình tự đăng xuất

30
2.2.1.3. Biểu đồ trình tự bán hàng

2.2.1.4 Biểu đồ trình tự kiểm tra hóa đơn bán hàng

31
2.2.1.5. Biểu đồ trình tự hủy hóa đơn bán hàng

32
2.2.1.6. Biểu đồ trình tự thống kê hóa đơn bán hàng

2.2.1.7. Biểu đồ trình tự tìm kiếm sản phẩm

33
2.2.1.8 Biểu đồ trình tự sửa thông tin sản phẩm.

2.2.1.9. Biểu đồ trình tự nhập sản phẩm

34
2.2.1.10 Biểu đồ trình tự xuất sản phẩm

35
2.2.1.11 Biểu đồ trình tự thống kê sản phẩm

2.2.1.12 Biểu đồ trình tự danh sách nhân viên

36
2.2.2. Biểu đồ hoạt động
2.2.2.1. Biểu đồ hoạt động bán hàng

37
2.2.2.2. Biểu đồ hoạt động kiểm tra đơn hàng

2.2.2.3 Biểu đồ hoạt động hủy đơn hàng

38
2.2.2.4. Biểu đồ hoạt động nhập hàng.

2.2.2.5. Biểu đồ hoạt động tạo phiếu thu.

39
2.2.2.6. Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên mới.

40
2.2.3 Biểu đồ triển khai

2.3. Phân tích về Dữ liệu


2.3.1. Xác định lớp đối tượng
*Xem xét kịch bản của UC để xác định lớp đối tượng :
- Khách hàng đưa hàng đến quầy thu tiền
- Người bản hàng nhập chi tiết từng mặt hàng từ bàn phím
- Hiển thị giá và các thông tin mô tả mặt hàng
- Kết thúc phiên bản hàng
- Tính và hiển thị tổng số tiền
- Người bán hàng thông báo cho khách hàng tổng số tiền phải trả
- Khách hàng chọn phương thức thanh toán: trả tiền mặt. Nêu trả tiên bằng thẻ tín dụng → "Thu tiền
mặt; Ngân phiêu → "Thu ngân phiều"
- Trả tiền thừa cho khách nếu có
- Cập nhật chi tiết mặt hàng bán và số lương hàng trong cửa hàng

41
- In Phiếu thanh toán cho khách và giao hàng đã thanh toán

Các mối quan hệ giữa các lớp:


●Một nhà cung cấp có nhiều hóa đơn (quan hệ một-nhiều).
●Một sản phẩm có nhiều hóa đơn (quan hệ một-nhiều).
●Nhiều hóa đơn có một doanh thu (quan hệ một-nhiều).
●Một người dùng có nhiều hóa đơn (quan hệ một-nhiều).

2.3.2. Vẽ biểu đồ lớp.

42
2.3.3 Xây dựng Cơ sở Dữ liệu

43
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế cấu trúc
3.1.1. BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN

Hình 3.1.1 Biểu đồ thành phần

3.1.2 BIỂU ĐỒ TRIỂN KHAI (DEPLOYMENT DIAGRAM)

44
3.2. Thiết kế CSDL Vật lý
a. Bảng QuanTri
Bảng 3.2.1 Bảng CSDL QuanTri

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/n mặc định buộc
ot null)
id Mã Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten Tên người dùng Varchar 50 Not null

ten_TK Tên đăng nhập Varchar 50 Not null

mat_Khau Mật khẩu Varchar 50 Not null

quyen Phân quyền Text

45
b. Bảng DanhMuc
Bảng 3.2.2 Bảng CSDL DanhMuc

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị mặc Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/no t định buộc
null)
id Mã Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_DM Tên danh mục Varchar 50 Not null

ma_DM Mã danh mục Integer 10 Not null Khóa


ngoại

c. Bảng VatTu
Bảng 3.2.3 Bảng CSDL VatTu

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/n mặc buộc
ot null) định
id_VT Mã vật tư Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ma_DM Mã danh mục Varchar 50 Not null Khóa
ngoại
ten Tên vật tư Varchar 100 Not null

mota_VT Mô tả vật tư Text Not null

gia Giá Varchar 100 Not null

giam_Gia Giảm giá Integer 10

anh_VT Ảnh vật tư Varchar 100

anh_KemTheo Ảnh kèm theo Text

46
da_Mua Số lượng đã Integer 10 0
mua
luot_Xem Lượt xem Integer 10 0

danh_Gia Đánh giá Text

loai_VatTu Tên loại vật tư Varchar 50

tao Thời gian tạo Integer 10

d. Bảng ChiTiet
Bảng 3.2.4 Bảng CSDL ChiTiet

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/not mặc định buộc
null)
id Mã Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_SP Tên sản Varchar 50 Not null
phẩm
ten_HinhAnh Tên hình ảnh Varchar 50 Not null

linh_HinhAnh Link hình Varchar 100 Not null


ảnh
link Link Varchar 150 Not null

thong_Tin Thông tin Varchar 100

e. Bảng DonHang
Bảng 3.2.5 Bảng CSDL DonHang

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng

47
Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/n mặc định buộc
ot null)
id_DH Mã giao dịch Integer 10 Not null 1 Khóa
mua sản phẩm chính

id_GD Mã giao dịch Integer 10 Not null Khóa


ngoại
id_VT Mã vật tư Integer 10 Not null Khóa
ngoại
so_Luong Số lượng Integer 10

so_Tien Số tiền Decimal 15.2 Not null

f. Bảng ThongTin
Bảng 3.2.6 Bảng CSDL ThongTin

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/not mặc định buộc
null)
id Mã Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
tieu_De Tiêu đề Varchar 50 Not null

noi_Dung Nội dung Text Not null

tao Thời Integer 10


gian tạo

g. Bảng GiaoDich
Bảng 3.2.7 Bảng CSDL GiaoDich

48
Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng
Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/ mặc buộc
not null) định
id_GD Mã giao dịch Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
id_ND Id người dùng Integer 10 Not null Khóa
ngoại

ten_ND Tên người Varchar 50 Not null


dùng
email_ND Email người Varchar 50 Not null
dùng
sdt_ND Số điện thoại Varchar 15 Not null
người dùng
tien_ThanhToan Tiền thanh Decimal 15.2 Not null
toán
pthuc_ThanhToan Phương thức Varchar 30
thanh toán
ttin_ThanhToan Thông tin Text
thanh toán
loi_Nhan Lời nhắn Varchar 255

ma_BaoMat Mã bảo mật Varchar 40

trangthai_GD Trạng thái Tinyint 2


giao dịch
tao Thời gian tạo Integer 10

cap_Nhat Thời gian Integer 10


update

49
h. Bảng HoTro
Bảng 3.2.8 Bảng CSDL HoTro

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/ mặc buộc
not null) định
id_HT Mã người hỗ trợ Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_HT Tên người hỗ trợ Varchar 50 Not null

gmail_HT Gmail người hỗ trợ Varchar 50 Not null

sdt_HT Số điện thoại người Varchar 15 Not null


hỗ trợ

i. Bảng NguoiDung
Bảng 3.2.9 Bảng CSDL NguoiDung

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/n mặc định buộc
ot null)
id_ND Mã người dùng Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_ND Tên người dùng Varchar 50 Not null

email_ND Mail người dùng Varchar 50 Not null

mat_Khau Mật khẩu Varchar 50 Not null

sdt_ND Số điện thoại Varchar 15

dia_Chi Địa chỉ Varchar 255

50
tao Thời gian tạo Integer 10

trang_Thai Trạng thái Tinyint 2 0

otp Mã OTP khi Integer 10


đăng ký

j. Bảng TinTuc
Bảng 3.2.10 Bảng CSDL TinTuc

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/no t mặc định buộc
null)
id_TTuc Mã tin tức Integer 10 Not null 1 Khóa
chính

tieu_De Tiêu để Varchar 50 Not null

gioi_Thieu Giới thiệu Varchar 50

noi_Dung Nội dung Text Not null

hien_Thi Cho tin hiển thị Enum

hinh_Anh Ảnh tin Varchar 100

tao Thời gian tạo Integer 10

luot_Xem Tổng lượt xem Integer 10 0

k. Bảng NhaCungCap
Bảng 3.2.11 Bảng CSDL NhaCungCap

51
Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng
Tên cột Mô tả liệu thướ c buộc(null/ mặc định buộc
not null)
id_NCC Mã nhà cung cấp Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_NCC Tên nhà cung cấp Varchar 30 Not null

l. Bảng LoaiVatTu
Bảng 3.2.12 Bảng CSDL LoaiVatTu

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thước buộc(null/no t mặc định buộc
null)
id_LoaiVT Mã loại vật tư Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
loai_VatTu Tên loại vật tư Varchar 10 Not null

m. Bảng ThuKho
Bảng 3.2.13 Bảng CSDL ThuKho

Tên cột Mô tả Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng

liệu thước buộc(null/no t mặc định buộc


null)
id_TKho Mã thủ kho Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_TKho Tên thủ kho Varchar 50 Not null

gmail_TKho Gmail thủ kho Varchar 50 Not null

52
sdt_TKho Số điện thoại Varchar 15 Not null
người thủ kho

n. Bảng PhieuXuat
Bảng 3.2.14 Bảng CSDL PhieuXuat

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thướ c buộc(null/ mặc định buộc
not null)
id_PX Mã phiếu xuất Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_SP Tên sản phẩm Varchar 50 Not null

so_Luong Số lượng Integer 10

don_Gia Đơn giá Varchar 100 Not null

thanh_Tien Thành tiền Decimal 15.2 Not null

53
o, Bảng PhieuNhap
Bảng 3.2.15 Bảng CSDL PhieuNhap

Kiểu dữ Kích Bắt Giá trị Ràng


Tên cột Mô tả liệu thướ c buộc(null/ mặc định buộc
not null)
id_PN Mã phiếu nhập Integer 10 Not null 1 Khóa
chính
ten_SP Tên sản phẩm Varchar 50 Not null
so_Luong Số lượng Integer 10
don_Gia Đơn giá Varchar 100 Not null
thanh_Tien Thành tiền Decimal 15.2 Not null

3.3.3 Thiết kế Giao diện


 Giao diện Trang chủ

54
 Giao diện Đăng ký Tài Khoản

 Giao diện đăng nhập

55
 Giao diện Nhập thông tin cá nhân khi Mua hàng

 Giao diện Mua hàng

56
LỜI KẾT

Qua quá trình tìm hiểu và phân tích thiết kế đề tài “Phân tích và thiết kế hệ
thống quản lý cửa hàng băng đĩa nhạc” giúp chúng em hiểu sâu hơn về
nghiệp vụ quản lý cũng như quy trình hoạt động của một hiệu thuốc quy
mô gia đình diễn ra như thế nào.
Cũng đồng thời với đó là nắm được những kiến thức cơ bản nhất trong quá
trình xây dựng thiết kế một hệ thống thông tin.
Với chương trình Quản lý hệ thống cửa hàng băng đĩa này sẽ giúp cho cửa
hàng băng đĩa LP Club dễ dàng quản lý các hoạt động kinh doanh một
cách có hiệu quả, nắm bắt được tình hình nhập và bán thuốc, thống kê việc
bán hàng, biết được nhu cầu mua hàng của khách hàng, biết được loại
thuốc nào hết hạn và số lượng còn ít để từ đó người quản lý đưa ra yêu cầu
nhập thuốc kịp thời, dùng người dùng chương trình có thể tư vấn cho
khách hàng chính xác.
Thế nhưng dù bằng những cố gắng để tìm hiểu và tiếp thu, kết hợp với
những kiến thức đã học và tra cứu thực tiễn thì yếu tố thời gian vẫn khiến
chúng em gặp một chút khó khăn. Ví dụ như chưa tiếp xúc hoàn toàn được
với một dự án thực tế, thiếu kinh nghiệm trong triển khai, nên không thể
tránh khỏi những sai sót nhất định.
Vì vậy chúng em kính mong sự xem xét của cô. Chúng em xin phép lắng
nghe và tiếp thu những góp ý của cô để hoàn thiện hơn những phân tích
thiết kế cho hệ thống này ạ!

57

You might also like