Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ÔN TẬP CUỐI KÌ SỬ 9

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) với
“Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 -1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
A. quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.
Câu 2. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với
phong trào yêu nước trước năm 1930 là:
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
C. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 3. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. An Lão.
B. Ba Gia.
C. Ấp Bắc.
D. Bình Giã.
Câu 4. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và luận cương chính trị tháng 10/1930 do Trần Phú
soạn thảo là:
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và
cách mạng thổ địa, nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là chính
đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ phong
kiến sau.
D. Nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là chính đảng của giai
cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 5. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Miền
Nam và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do những thắng lợi quân sự liên tiếp của ta trong từ năm 1969-1971.
B. Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược của
Mĩ.
C. Do những thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao tại Pari.
D. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, tiếp tục chi viện cho Miền Nam
Câu 6. Cuộc đấu tranh chính trị nào đã làm rung chuyển chế độ Sài Gòn trong năm
1963?
A. Biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963).
B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối Diệm (11/6/1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16/6/1963).
D. Cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ anh em Diệm - Nhu (1/11/1963).
Câu 7. Nhận xét nào sau đây là không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
C. Sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 8. Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của
quân và dân Việt Nam là:
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào - Capuchia họp.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Tổ chức liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập.
Câu 9. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện
sách lược
A. hòa với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.
B. hòa với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi miền Bắc.
C. hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
D. tập trung lực lượng đánh cả Pháp và Tưởng.
Câu 10. Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải
ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari 1973?
A. Vạn Tường 1965.
B. Điện Biên Phủ trên không 1972.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
Câu 11. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc-thu đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới-thu đông năm 1950.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
Câu 12. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?
A. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, kêu gọi sự giúp đỡ của quốc tế.
B. Kháng chiến dựa vào sức mình là chính và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia và các nước trên thế
giới.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế.
Câu 13. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và luận cương chính trị tháng 10/1930 do Trần Phú
soạn thảo là:
A. đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
B. khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
C. xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
D. xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đuổi đế quốc.
Câu 14. Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh năm 1930 – 1931
so với các địa phương khác trên cả nước là:
A. luôn nêu cao khẩu hiệu “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến”, “Ruộng đất
về tay dân cày”.
B. nông dân biểu tình đòi lật đổ chính quyền phong kiến tay sai.
C. những cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ được công nhân hưởng
ứng, phối hợp đấu tranh.
D. nông dân tổ chức các cuộc vũ trang đánh đuổi đế quốc.
Câu 15. Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ
địa Việt Bắc (1947)?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam.
B. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc của ta.
C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng.
D. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.
Câu 16. Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) của Đảng Cộng sản
Đông Dương đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng
thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tiên đảng là Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đưa đảng tiếp tục hoạt động cách mạng đổi tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng ta đã hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến đổi tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17. Trận “Điện Biên Phủ trên không” là kết quả của việc quân và dân ta đã
đánh bại
A. cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 18. Từ thực tiễn thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh
nghiệm rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là:
A. kết hợp đấu tranh chính trị với chạy đua vũ trang.
B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. đẩy mạnh công tác chính trị tư tưởng.
D. kết hợp đấu tranh bạo động và bất bạo động.
Câu 19. Ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam
hóa chiến tranh” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô và Trung Quốc để cô
lập ta.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh
của Mĩ.
D. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội
Sài Gòn.
Câu 20. Ngày 19-12-1946 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị toàn dân kháng chiến.
B. Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc.
C. Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
D. Chính phủ Việt Nam thương lượng với Pháp về đình chiến ở Việt Nam
Câu 21. Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập” khai
sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại
A. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. nhà hát lớn Hà Nội.
C. khu Đấu xảo (Hà Nội)
D. phố Tràng Tiền (Hà Nội).
Câu 22. Mĩ đã sử dụng chiến thuật gì trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Dồn dân, lập ấp chiến lược.
B. Càn quét lực lượng cách mạng.
C. “Bình định” toàn bộ miền Nam.
D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 23. Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm lên nắm
chính quyền để thực hiện âm mưu gì?
A. Chống phá cách mạng miền Bắc, ngăn cản miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
B. Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và
căn cứ của Mĩ.
C. Cô lập miền Bắc, biến miền Nam thành thuộc địa của Mĩ.
D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, ngăn cản hội nghị hiệp thương giữa hai miền
Nam, Bắc.
Câu 24. Chiến thắng Vạn Tường (18- 8- 1965) đã chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân
viễn chinh Mỹ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành đủ sức chiến đấu chống đế quốc
Mỹ.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu, thất bại hoàn toàn ở miền Nam
Việt Nam.
D. Cách mạng miền Nam giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ”
của Mỹ
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Bằng sự kiện lịch sử hãy chứng minh quân dân miền Nam đã làm phá sản
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ - ngụy?
Câu 2: Vì sao nói chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đã đưa cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn phát triển mới?
Câu 3: Nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954?
Câu 4: Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở
vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 5: Tại sao lại khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm
dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?

You might also like