Vancomycin

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Quy trình định lượng

vancomycin
Thông tin chung về vancomycin
• Phổ tác dụng: Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA),
Streptococcus pneumoniae kháng penicillin, và Enterococcus
kháng ampicillin.
• Tác dụng diệt khuẩn phụ thuộc vào thời gian và chịu ảnh hưởng
của quá trình phân bố chậm của thuốc vào mô.
• Các thông số dược động học/dược lực học (PK/PD) bao gồm:
AUC/MIC và nồng độ đáy giúp dự báo hiệu quả điều trị cũng
như độc tính của thuốc.
Thông tin chung về vancomycin
• Liều nạp 25 – 30 mg/kg, tối đa 2000 mg (2g).
• Liều duy trì được tính theo độ thanh thải creatinin của người
bệnh được truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc truyền liên tục
• Nồng độ vancomycin sau pha truyền nên ≤ 5 mg/mL (1 lọ
500mg pha tối thiểu trong 100ml dung môi). Trong trường hợp
phải hạn chế dịch, nồng độ sau pha truyền ≤ 10 mg/mL.
Trường hợp cần pha ở nồng độ đặc hơn (≤ 20mg/mL) cần
truyền thuốc qua tĩnh mạch trung tâm.
• Nồng độ thuốc định lượng được không đạt nồng độ mục tiêu
cần hiệu chỉnh liều dùng.
Quy trình định lượng vancomycin
Xác định bệnh nhân cần chỉ
định & định lượng vancomycin

Liều nạp

Liều duy trì LƯU Ý!!!!


Có 2 cách truyền khác nhau
Định lượng ▪ Truyền ngắt quãng
vancomycin ▪ Truyền liên tục
-> Lưu ý cách sử dụng liều duy trì, thời
điểm định lượng, cách hiệu chỉnh liều
Hiệu chỉnh liều vancomycin
Quy trình định lượng vancomycin
truyền ngắt quãng
Liều nạp

Liều duy trì

Định lượng
vancomycin

Ctrough: 15 - 20 mg/ml

Hiệu chỉnh liều


Quy trình định lượng vancomycin
truyền liên tục
Liều nạp

Dùng liều duy trì


Liều duy trì ngay sau khi kết
thúc liều nạp

Ctrough:
Định lượng 20 – 30
vancomycin mg/ml

Hiệu chỉnh
liều
Chỉ định định lượng vancomycin
Giám sát nồng độ vancomycin trong máu trong các trường hợp sau:
• Bệnh nhân hồi sức có nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn
• Nhiễm khuẩn nặng, xâm lấn, nhiễm khuẩn thần kinh trung ương
• Suy thận, tăng thanh thải thận hoặc chức năng thận không ổn
định
• Béo phì (BMI ≥ 40 kg/m2)
• Đáp ứng lâm sàng kém sau 3 – 5 ngày điều trị
• Sử dụng đồng thời cùng các thuốc khả năng tăng nguy cơ độc tính
trên thận: kháng sinh nhóm aminoglycosid, piperacillin-tazobactam,
amphotericin B, cyclosporin, lợi tiểu quai (furosemid), NSAIDs,
thuốc cản quang
Quy trình định lượng vancomycin
• Định lượng nồng độ vancomycin trong máu 1 lần/1 tuần ở
bệnh nhân có chức năng thận ổn định đã đạt đích nồng độ,
đáp ứng tốt trên lâm sàng
• Định lượng nồng độ vancomycin trong máu tối thiểu 2 – 3
lần/1 tuần hoặc định lượng hàng ngày ở bệnh nhân có chức
năng thận không ổn định, tùy thuộc vào diễn biến lâm sàng
của người bệnh kể cả khi bệnh nhân đã đạt đích nồng độ
LƯU Ý!!!!

▪ BN lọc máu HD, lấy


máu định lượng trước
khi lọc máu hoặc sau
khi lọc ít nhất 4h
▪ Ghi chép vào phiếu
giám sát TDM
▪ Đề nghị khoa Hóa
sinh đưa vào danh
mục làm xn cấp (ngày
nghỉ)
Truyền ngắt quãng vancomycin Truyền liên tục vancomycin
• 25 – 30 mg/kg, tối đa 2000 • 25 – 30 mg/kg, tối đa 2000
Liều nạp mg (2g) Liều nạp mg (2g)

• Cách liều nạp thông thường • Dùng ngay khi kết thúc
Liều duy trì từ 12 – 24h Liều duy trì truyền liều nạp

• Lấy máu trong vòng 30p • Lấy máu bất kì thời điểm nào
trước khi truyền liều tiếp (sau khi truyền liều duy trì
Định lượng theo
Định lượng
được 24h)

• 15 – 20 mg/mL Đích nồng


• 20 – 30 mg/mL
Đích nồng độ
độ

• Bảng 5
Hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh

Thông tin chi tiết xin xem trong quy trình giám sát nồng độ thuốc trong máu và hiệu chỉnh liều
vancomycin ở bệnh nhân người lớn (đã ban hành 4/1/2019)
LƯU Ý!!!!

▪ BN lọc máu HD, lấy


máu định lượng trước
khi lọc máu hoặc sau
khi lọc ít nhất 4h
▪ Ghi chép vào phiếu
giám sát TDM
▪ Đề nghị khoa Hóa
sinh đưa vào danh
mục làm xn cấp (ngày
nghỉ)
Tình huống lâm sàng
• Truyền sai tốc độ, liều dùng
• Truyền ngắt quãng -> truyền liên tục
• Chức năng thận bệnh nhân thay đổi
Ca 1
• BN nam, 64 tuổi, 123 kg (nền 105 kg), MLCT 61 ml/phút
• Có chỉ định dùng vancomycin: Liều nạp 2g truyền 120 phút,
liều duy trì 16ml/h
Creatinin MLCT Tốc độ truyền VAN Định lượng VAN
máu
Ngày 1 188 61 16 ml/h 20.7
Ngày 2 - 3 127 90 16 ml/h
Ngày 4 92 125 16 ml/h
Ngày 5 82 140 16 ml/h 18.1
Ngày 6 – 9 85; 92; 94; 74 135 21 ml/h 28.5
Ca 2
• Bn nữ, 24t, 45kg, cấy đờm MRSA, MIC vancomycin 0.5mg/ml
Lọc HD Tốc độ truyền VAN Tốc độ truyền VAN Định lượng VAN
thực tế lý thuyết
Ngày 1 1g/100ml/1h Liều nạp
Ngày 2 30ml/h (8mg/ml) 1g/250ml/1h

Ngày 3 30ml/h Liều duy trì


Ngày 4 30ml/h 3ml/h 75.3
Ngày 5 Dừng 6h, 20ml/h 75.2
Ngày 6 Có Dừng 6h, 10ml/h
Ngày 7 Có Dừng 45
Ngày 8 Có Dừng 37
Ngày 9 Có Dừng 27
Ngày 11 3ml/h 3 – 5 ml/h

You might also like