Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 129

lOMoARcPSD|34630734

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Quản trị kinh doanh (Đại học Mỏ – Địa chất)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa kế toán
----------

Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy


Lớp: CQ57/21.18

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH

Giáo viên hướng dẫn : Thạc sĩ Mai Thị Thư

HÀ NỘI – 2023

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành, em xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.

Sinh viên

Nguyễn Thị Thủy

Nguyễn Thị Thủy Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Học viện Tài chính, dưới sự giảng dạy nhiệt
tình của các thầy cô giáo cùng với những kiến thức thực tế thu được trong quá
trình thực tập tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành, em đã hoàn
thành luận văn với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành”. Để hoàn thành luận văn,
em đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Trước tiên, em xin gửi lời
cảm ơn đến cô Th.S Mai Thị Thư – Giảng viên khoa Kế toán đã trực tiếp hướng
dẫn em trong thời gian thực tập, giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em
xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các nhân viên trong Công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Yên Thành đã tạo điều kiện cho em được thực tập, hướng
dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên

Nguyễn Thị Thủy

Nguyễn Thị Thủy Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. i

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................................. ii

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................... iv

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT


QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.................................... 4

1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp..................................................................................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................. 4

1.1.2. Yêu cầu quản lý của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............. 5

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................... 6

1.2. Khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................. 7

1.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán ............................................... 7

1.2.2. Các nguyên tắc, chuẩn mực áp dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh............................................................................................................................ 10

1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............................ 13

1.2.4. Kế toán giá vốn hàng xuất bán .............................................................................. 19

1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 23

1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ................. 26

1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................................. 28

1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 30

1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 32

Nguyễn Thị Thủy Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

1.3. Tổ chức hệ thống sổ và hình thức kế toán trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ..................................................................................................................... 34

1.3.1. Hệ thống sổ kế toán ............................................................................................... 34

1.3.2. Hình thức kế toán .................................................................................................. 35

1.4. Tổ chức trình bày thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên
báo cáo tài chính .................................................................................................................. 36

1.5. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng
công nghệ thông tin (Phần mềm kế toán) ............................................................................ 39

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 40

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH .............. 41

2.1. Khái quá chung về Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành ....................... 41

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành…. .............................................................................................................................. 41

2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty ................................ 43

2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................... 46

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Yên Thành .................................................................................... 50

2.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán được áp dụng tại công ty. ... 50

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. ........................... 52

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán .............................................................................. 62

2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................... 68

2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................... 72

2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................................... 77

2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................................. 82

2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 85

Nguyễn Thị Thủy Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 87

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Yên Thành .................................................................................... 92

2.3.1. Những ưu điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
…………………………………………………………………………………...92

2.3.2. Những nhược điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty .................................................................................................................. 94

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 96

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH .............. 97

3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
……………………………………………………………………………………...97

3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện ................................................................................................ 97

3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện ........................................................................................... 99

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Yên Thành .................................................................................. 100

3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. ............................................................................................................... 110

3.3.1. Đối với cơ quan Nhà nước .................................................................................. 110

3.3.2. Đối với Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành ................................... 111

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 113

KẾT LUẬN........................................................................................................................ 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 116

Nguyễn Thị Thủy Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT THƯỜNG


1 BCTC Báo cáo tài chính
2 BTC Bộ tài chính
3 BH Bán hàng
4 CKTM Chiết khấu thương mại
5 DN Doanh nghiệp
6 GTGT Giá trị gia tăng
7 HTK Hàng tồn kho
8 KQKD Kết quả kinh doanh
9 PP KKTX Phương pháp kê khai thường xuyên
10 PP KKĐK Phương pháp kiểm kê định kỳ
11 TGNH Tiền gửi ngân hàng
12 TK Tài khoản
13 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 VNĐ Việt Nam Đồng

Nguyễn Thị Thủy i Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán bán hàng trực tiếp ............................................. 15
Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp................................ 16
Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán bán hàng gửi đại lý ........................................... 16
Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng hàng hóa tiêu dùng nội bộ 17
Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................... 18
Sơ đồ 1.06: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX ..................... 22
Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKĐK ..................... 22
Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí bán hàng ................................................ 24
Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................ 25
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................... 27
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................... 28
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán thu nhập khác .................................................... 29
Sơ đồ 1.13: Trình tự kế toán chi phí khác ....................................................... 30
Sơ đồ 1.14: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 32
Sơ đồ 1.15: Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............ 33
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .................... 39
Sơ đồ 2.01: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty ………………………………….45
Sơ đồ 2.02: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ................................................ 47

Nguyễn Thị Thủy ii Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.01: Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh 2020-2022 .................. 43
Bảng 2.02: Trích sổ cái TK 511 năm 2022 ..................................................... 58
Bảng 2.03: Trích sổ cái TK 521 năm 2022 ..................................................... 62
Bảng 2.04: Trích sổ cái TK 632 năm 2022 ..................................................... 67
Bảng 2.05: Trích sổ cái TK 641 năm 2022 ..................................................... 71
Bảng 2.06: Trích sổ cái TK 642 năm 2022 ..................................................... 76
Bảng 2.07: Trích sổ cái TK 515 năm 2022 ..................................................... 79
Bảng 2.08: Trích sổ cái TK 635 năm 2022 ..................................................... 82
Bảng 2.09: Trích sổ cái TK 711 năm 2022 ..................................................... 84
Bảng 2.10: Trích sổ cái TK 821 năm 2022 ..................................................... 87
Bảng 2.11: Trích sổ cái TK 911 năm 2022 ..................................................... 89

Nguyễn Thị Thủy iii Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 2.01: Màn hình giao diện phần mềm kế toán Misa của công ty ......................50
Hình 2.02: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 79 ngày 27/12/2022 ..........................54
Hình 2.03: Giao diện hạch toán doanh thu bán hàng theo hóa đơn số 79.................56
Hình 2.04: Phiếu thu tiền bán hàng theo hóa đơn 79 ................................................56
Hình 2.05: Màn hình nhập liệu phiếu thu tiền bán hàng hóa đơn số 79 ...................57
Hình 2.06: Hóa đơn GTGT số 73 ..............................................................................60
Hình 2.07: Màn hình nhập liệu chứng từ giảm giá hàng bán ....................................61
Hình 2.08: Hóa đơn GTGT đầu vào số 00001684 ....................................................64
Hình 2.09: Màn hình nhập liệu phiếu nhập kho theo hóa đơn 00001684 .................65
Hình 2.10: Màn hình chạy tính Giá xuất kho ............................................................65
Hình 2.11: Phiếu xuất kho theo hóa đơn 79 ..............................................................66
Hình 2.12: Giao diện giá vốn hàng bán theo hóa đơn số 79 .....................................66
Hình 2.13: Hóa đơn GTGT số 249287 (mua xăng dầu) ...........................................69
Hình 2.14: Phiếu chi mua xăng dầu theo hóa đơn số 249287 ...................................69
Hình 2.15: Màn hình nhập liệu chi phí bán hàng ......................................................70
Hình 2.16: Hóa đơn GTGT số 472934 (tiền điện tháng 12/2022) ............................73
Hình 2.17: Phiếu chi thanh toán tiền điện theo hóa đơn số 472934 .........................74
Hình 2.18: Màn hình nhập liệu chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................75
Hình 2.19: Sao kê ngân hàng - Tiền lãi DDA tháng 12/2022 của Vietinbank .........77
Hình 2.20: Màn hình nhập liệu thu lãi tiền gửi ngân hàng .......................................78
Hình 2.21: Bảng tính tiền lãi chậm thanh toán của Tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An ........................................................................................................80
Hình 2.22: Màn hình nhập liệu chi phí tài chính ......................................................81
Hình 2.23: Màn hình nhập liệu thu nhập khác ..........................................................84
Hình 2.24: Màn hình kết chuyển lãi, lỗ tự động trên phần mềm Misa .....................88
Hình 2.25: Giao diện xem báo cáo trên phần mềm Misa ..........................................90
Hình 2.26: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2022 của công ty ................................91

Nguyễn Thị Thủy iv Lớp CQ57/21.18

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, hội nhập quốc tế và
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
muốn đứng vững trên thị trường thì phải có những chiến lược kinh doanh cụ
thể, rõ ràng, có những biện pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả và thu được
lợi nhuận cao nhất.
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp thương mại nói riêng phải nắm bắt linh hoạt và đáp ứng được tâm
lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã phong
phú, đa dạng chủng loại. Bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một
yêu cầu thiết yếu, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh
và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về doanh thu
bán hàng và kết quả kinh doanh luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan
tâm. Căn cứ vào các thông tin này, nhà quản lý mới có thể biết được quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không
và lãi lỗ như thế nào.
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đang
là vấn đề được mỗi doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến. Việc hoàn thiện tổ
chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần
phản ánh đúng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý đề
ra những chiến lược, quyết định kinh doanh kịp thời, hiệu quả, đồng thời giúp
các nhà đầu tư có quyết định đầu tư đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, kết hợp với
những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế
thu thập từ công tác kế toán tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành,

Nguyễn Thị Thủy 1 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

với sự hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Mai Thị Thư và sự giúp đỡ tận tình của
Ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị phòng kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu
và lựa chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và
những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, từ
đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành
Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
Nghiên cứu và mô tả thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Yên Thành
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Yên Thành. Do hạn chế về thời gian nên em chỉ nghiên cứu lĩnh vực thương
mại của công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
ở giác độ kế toán tài chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở các chuẩn mực kế

Nguyễn Thị Thủy 2 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

toán Việt Nam và chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài


chính ban hành ngày 22/12/2014.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành ở Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp trong năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu
các giáo trình do các giảng viên biên soạn, các sách tham khảo, bài báo để có
cơ sở cho nghiên cứu vấn đề lý luận; đọc tham khảo các luận văn, luận án viết
về đề tài kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: quan sát, nghiên cứu các chứng từ
sổ sách, xin cán bộ kế toán số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô
được xử lý và chọn để đưa vào đề tài một cách chính xác, khoa học, đưa đến
cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
Phương pháp thống kê, phân tích: Dựa trên những số liệu đã được thống
kê để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm
trong công tác sản xuất kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc
phục cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
5. Kết cấu chính của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
Chương 3: Một số ý kiến hoàn thiện về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành

Nguyễn Thị Thủy 3 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI
1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
❖ Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn
với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá
trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, đây là quá trình
chuyển hóa vốn từ hình thái hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong
thanh toán.
❖ Đặc điểm của quá trình bán hàng trong doanh nghiệp
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
quy cách hàng bán.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán
sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán
hàng.
❖ Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa doanh thu và chi phí của
các hoạt động như hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính
và hoạt động khác trong doanh nghiệp. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí nghĩa là
doanh nghiệp có lãi. Ngược lại, khi doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp
bị lỗ. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh

Nguyễn Thị Thủy 4 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định. Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm tùy thuộc vào từng đặc
điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
❖ Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu
thụ hàng hoá nữa hay không. Có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục
tiêu đó. Do vậy, công việc của kế toán bán hàng ảnh hưởng quan trọng đến độ
chính xác của kết quả kinh doanh.
1.1.2. Yêu cầu quản lý của quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Yêu cầu quản lý của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Một là, quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với
từng thời kì, từng loại sản phẩm, từng hoạt động kinh tế, từng khách hàng. Quản
lý chi tiết theo số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại sản
phẩm.
- Hai là, quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Ba là, quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng,
tình hình thanh toán của từng khách hàng. Doanh nghiệp phải xây dựng chính
sách bán hàng phù hợp với từng thời kì, từng thị trường, từng khách hàng nhằm
đẩy mạnh quá trình bán hàng của doanh nghiệp đồng thời phải tiến hành thăm
dò thị trường mở rộng các quan hệ kinh tế với các khách hàng mới.

Nguyễn Thị Thủy 5 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Bốn là, quản lý chặt chẽ việc xuất hàng hóa đi bán về giá vốn, số lượng,
chủng loại cũng như quản lý chặt chẽ các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp;
kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của các số liệu làm căn cứ chính xác cho việc
xác định kết quả kinh doanh.
- Năm là, đối với việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
phải tổ chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của
quá trình kinh doanh, phản ánh và theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa
vụ của doanh nghiệp với Nhà nước.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế toán nói chung và kế
toán bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp đánh giá được mức độ hoàn
thành kế hoạch về giá vốn hàng bán, chi phí và lợi nhuận. Riêng kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ dưới đây
để phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh:
- Một là, phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện
có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu về số lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Hai là, phản ánh với giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch
vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán
đúng đắn giá vốn của hàng hoá đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh.
- Ba là, phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.

Nguyễn Thị Thủy 6 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Bốn là, phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả
các hoạt động của doanh nghiệp.
- Năm là, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế có liên quan đến quá trình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.2. Khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng
❖ Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản
xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện được
một phần giá trị, chưa thực hiện được giá trị sử dụng. Bán buôn hàng hóa
thường áp dụng đối với trường hợp bán hàng với khối lượng lớn và được thực
hiện bởi 2 hình thức: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
• Bán buôn qua kho: Hàng hóa được giao bán cho khách hàng từ kho dự
trữ của doanh nghiệp và thực hiện theo 2 cách:
- Hình thức xuất bán trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp
xuất hàng giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản hàng hóa
của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng
khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký vào hóa đơn xác nhận đủ hàng.
- Hình thức chuyển hàng: Định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế
hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao tại địa
điểm đã ký trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên
bán, chỉ khi khách hàng thông báo nhận được hàng và thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu, được

Nguyễn Thị Thủy 7 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

xác định là bán hàng và doanh thu được ghi nhận. Chi phí vận chuyển do doanh
nghiệp bán hay khách hàng chịu tùy theo hợp đồng ký kết.
• Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà bên bán mua
hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua kho
của bên bán. Hình thức này cũng gồm nhiều hình thức nhỏ như giao hàng
tay ba, vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và không tham gia thanh
toán…
- Bán buôn giao tay ba: Doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung
cấp để giao bán thẳng cho người mua do bên mua ủy quyền đến nhận hàng trực
tiếp tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Hàng hóa được coi là bán khi người
mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp,
thanh toán theo hợp đồng ký kết giữa hai bên.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán thẳng cho bên mua hàng
bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hóa gửi đi bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhận được
hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì lúc đó mới xác định là tiêu thụ. Chi phí vận
chuyển tùy theo hợp đồng ký kết.
❖ Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi hàng hóa
Bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa là phương thức mà doanh nghiệp
thương mại xuất hàng cho bên nhận đại lý ký gửi để bán. Bên đại lý sẽ nhận
được hoa hồng hay chênh lệch giá, đó chính là doanh thu của đại lý. Khi doanh
nghiệp xuất giao hàng hóa cho đại lý thì số hàng đó chưa xác định là tiêu thụ
và vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào bên đại lý thông báo
đã bán được hàng hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp thì lúc đó mới
xác định là tiêu thụ hàng hóa.

Nguyễn Thị Thủy 8 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Với phương thức này đòi hỏi các đại lý phải đảm bảo nhận hàng, giao tiền
đúng thời hạn quy định và bán theo giá mà doanh nghiệp quy định.
❖ Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa: Là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực
sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kết thúc lưu thông,
thực hiện được toàn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với số lượng
ít, giá bán ổn định. Bán lẻ thường áp dụng các phương thức sau:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Người bán giao hàng cho khách hàng và
khách hàng trực tiếp thanh toán tiền.
- Bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nộp tiền cho người thu tiền và
nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do một nhân viên bán hàng khác
đảm nhận.
- Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn: Khách hàng tự chọn mặt
hàng mua trong siêu thị và thanh toán tiền hàng tại các cửa thu tiền của siêu thị.
- Bán hàng trả chậm, trả góp: Khi giao hàng cho khách hàng thì số hàng
đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về số hàng đó, khách
hàng thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một khoản tiền lãi nhất định. Số
tiền trả ở kỳ sau bao gồm một phần tiền gốc và lãi trả chậm.
Bên cạnh những phương thức bán hàng truyển thống, với sự phát triển của
công nghệ thông tin hiện nay còn có những phương thức mua bán trực tuyến.
Các giao dịch chủ yếu thông qua Internet, mạng xã hội,…Theo hình thức này,
khi người mua tìm thấy được thông tin mà người bán đăng trên mạng internet,
người mua xác định là mua hàng, phương thức thanh toán và ghi địa chỉ để bên
mua giao hàng đến đúng địa chỉ đó (hoặc bên bán có thể giao cho bên thứ ba
để giao hàng).

Nguyễn Thị Thủy 9 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

1.2.1.2. Các hình thức thanh toán


❖ Hình thức thanh toán trực tiếp
Khi người mua nhận được hàng hóa từ doanh nghiệp sẽ thanh toán ngay
cho doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Những hóa đơn trên
20 triệu phải chuyển khoản theo Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 1, Khoản
10 sửa đổi, bổ sung Điều 15, Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành. Phương thức này thường
được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, mua hàng
với số lượng ít hoặc người mua có khả năng thanh toán tức thời tại thời điểm
giao hàng. Sau khi nhận được hàng mua, khách hàng thanh toán ngay tiền cho
người bán.
❖ Hình thức thanh toán trả chậm, trả góp
Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh
nghiệp. Thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức cho vay mà
theo đó các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng
nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ.
1.2.2. Các nguyên tắc, chuẩn mực áp dụng trong kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
- Cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí phải
được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền. Nguyên tắc này chi phối đến công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh thể hiện ở việc: khi phát sinh nghiệp vụ
bán hàng (khách hàng chấp nhận thanh toán) thì sẽ được ghi nhận luôn là một
khoản doanh thu chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu tiền của khách

Nguyễn Thị Thủy 10 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

hàng, tương tự đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi phí được ghi sổ tại
thời điểm chi phí đó thực sự phát sinh.
- Hoạt động liên tục: Theo nguyên tắc này, BCTC phải được lập trên cơ
sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
kinh doanh bình thường trong tương lai gần.
- Giá gốc: Theo nguyên tắc này, tài sản được ghi nhận theo giá gốc, được
tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc theo giá trị hợp lý
của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Nguyên tắc này chi phối
đến công tác kế toán giá vốn hàng bán của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình
bán hàng, tính trị giá vốn và trích lập dự phòng của doanh nghiệp.
- Phù hợp: Theo nguyên tắc này, việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Nguyên tắc
này chi phối đến kế toán bán hàng và xác định kết quả thể hiện ở việc khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã
chọn phải áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nguyên tắc này
ảnh hưởng đến các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp trích
khấu hao phải nhất quán, từ đấy ảnh hưởng đến chi phí giá vốn, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Thận trọng: các nội dung của nguyên tắc như sau: Phải lập dự phòng
nhưng không lập quá lớn; không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và các
khoản thu nhập; không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi
phí; doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí. Nguyên tắc này ảnh hưởng trong việc trích

Nguyễn Thị Thủy 11 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ảnh hưởng đến chi phí giá vốn
và ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí.
1.2.2.2. Các chuẩn mực kế toán
- Chuẩn mực 01 – Chuẩn mực chung: Quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
- Chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho: Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán hàng tồn kho. Chuẩn mực này ảnh hưởng đến kế toán
giá vốn hàng bán.
- Chuẩn mực 14 – Doanh thu và thu nhập khác: Quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các
loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu
và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Chuẩn mực
này ảnh hưởng đến cách ghi nhận doanh thu bán hàng
- Chuẩn mực 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Chuẩn mực
này ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN.
- Chuẩn mực 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng: Quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài
sản và nợ tiềm tàng, gồm: Nguyên tắc ghi nhận; xác định giá trị, các khoản bồi
hoàn, thay đổi các khoản dự phòng, sử dụng các khoản dự phòng, áp dụng
nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị các khoản dự phòng làm cơ sở lập và
trình bày báo cáo tài chính.
- Chuẩn mực 21 – Trình bày báo cáo tài chính: Quy định và hướng dẫn
các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Nguyễn Thị Thủy 12 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
❖ Khái niệm:
Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, nhưng không bao
gồm khoản góp vốn của các chủ sở hữu.
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Một là, doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Hai là, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như
người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Ba là, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Bốn là, doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
- Năm là, xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
❖ Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC:
- Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng hóa (chưa có
thuế GTGT) và các khoản phụ thu, phí thu thêm bên ngoài mà doanh nghiệp
được hưởng.
- Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT (chịu thuế xuất

Nguyễn Thị Thủy 13 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế
GTGT (tổng giá trị thanh toán).
- Doanh thu bán hàng trả chậm trả góp:
+ Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với hàng hóa
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản
ánh doanh thu theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT.
+ Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với hàng hóa
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán trả
tiền ngay đã có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được
hưởng.
- Đối với hoạt động trao đổi vật tư hàng hóa: Doanh thu bán hàng theo giá
trị hợp lý của hàng hóa nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc
trả thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa nhận về
thì doanh thu xác định theo giá trị của hàng hóa mang đi trao đổi sau khi điều
chỉnh thêm các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.
❖ Chứng từ kế toán sử dụng:
- Chứng từ hạch toán: Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ), hoá đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng,…
- Các chứng từ liên quan khác: hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu xuất
kho, bảng thanh toán hàng đại lý, thẻ quầy hàng,…

Nguyễn Thị Thủy 14 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Tài khoản kế toán sử dụng


+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp 2: TK 5111 - Doanh thu
bán hàng hóa, TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, TK 5113 Doanh thu cung
cấp dịch vụ, TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá, TK 5117 - Doanh thu kinh
doanh bất động sản đầu tư, TK 5118 - Doanh thu khác
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Chi tiết như sau: TK 33311: Thuế GTGT đầu ra, TK 33312: Thuế GTGT
hàng nhập khẩu.
+ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
+ Các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 131,…
❖ Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
• Bán hàng trực tiếp

Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán bán hàng trực tiếp

Nguyễn Thị Thủy 15 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

• Bán hàng trả chậm, trả góp: kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo
giá bán trả tiền ngay chưa có thuế

Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp

• Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng

Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán bán hàng gửi đại lý

Nguyễn Thị Thủy 16 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

• Doanh thu bán hàng của hàng hóa tiêu dùng nội bộ

Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng hàng hóa tiêu dùng nội bộ
1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
❖ Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh
làm giảm doanh thu bán hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm:
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng đã bán bị trả lại. Các khoản
giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong
kỳ kế toán.
+ Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc khách hàng đã
mua hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng hóa.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã
xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành
như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
+ Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên khách hàng trong trường hợp đặc biệt vì vi phạm cam kết trong hợp đồng

Nguyễn Thị Thủy 17 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

bán hàng như: hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng
không đúng thời hạn hoặc các cam kết khác đã ghi trong hợp đồng.
Cách tính doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
Doanh thu thuần Tồng doanh thu Các khoản
bán hàng và cung = bán hàng và cung - giảm trừ
cấp dịch vụ cấp dịch vụ doanh thu
❖ Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng chiết khấu, Bảng tính chiết khấu, Biên bản
hàng bán bị trả lại, Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Biên bản thỏa thuận
giảm giá
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
+ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu. (Theo thông tư 200)
TK 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211 – chiết
khấu thương mại, TK 5212 – Hàng bán bị trả lại, TK 5213 – Giảm giá hàng
bán
❖ Trình tự kế toán

Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Nguyễn Thị Thủy 18 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

1.2.4. Kế toán giá vốn hàng xuất bán


❖ Khái niệm:
Giá vốn hàng xuất bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ. Khi hàng hóa được xác định là đã bán và được phép xác định doanh
thu thì đồng thời phải xác định giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Vì vậy, xác định đúng giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa quan trọng, giúp doanh
nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.
❖ Nội dung xác định giá vốn hàng xuất bán trong doanh nghiệp thương
mại.
• Trường hợp hàng hóa mua về bán ngay, không qua kho (giao hàng tay
ba) thì:

Trị giá mua thực tế


Chi phí thực tế liên
Trị giá vốn đích danh lô hàng
= + quan đến quá trình
của hàng bán hóa mà DN mua từ
mua hàng
nhà cung cấp
• Trường hợp hàng hóa bán qua kho thì:
✓ Theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Trị giá mua thực tế Chi phí mua hàng


Trị giá vốn
= của hàng xuất kho + phân bổ cho hàng hóa
của hàng bán
đã bán đã bán

- Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán theo một trong những phương
pháp sau:
+ Phương pháp đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho lô hàng
hóa nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh theo lô đó. Phương pháp này
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho.

Nguyễn Thị Thủy 19 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

+ Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này,
giả định rằng giá thực tế của hàng hóa nhập kho trước sẽ làm giá để tính giá
thực tế hàng hóa xuất kho trước.
+ Phương pháp bình quân gia quyền (bình quân gia quyền cuối kỳ và bình
quân gia quyền liên hoàn): Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng
hóa được tính theo giá trị trung bình của hàng hóa đó tồn đầu kỳ và nhập kho
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời kỳ (bình quân gia
quyền cuối kỳ) hoặc mỗi khi nhập một lô hàng hóa (bình quân gia quyền liên
hoàn).

Trị giá mua thực tế của Số lượng hàng Đơn giá bình
= x
hàng xuất bán xuất bán quân
Trong đó: đơn giá bình quân được tính theo 1 trong 2 cách sau:

Đơn giá bình Trị giá mua thực tế Trị giá mua thực tế
+
quân gia hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
=
quyền cuối
kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ

Trị giá mua thực tế Trị giá mua thực tế


hàng còn lại sau lần + nhập về sau lần xuất
Đơn giá bình
xuất trước trước
quân gia
=
quyền liên
SL hàng còn lại sau lần xuất trước + SL hàng nhập
hoàn
sau lần xuất trước

- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên
quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến khối lượng hàng hóa mua
trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã
bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù hợp như theo doanh thu,
trị giá mua, số lượng, trọng lượng,…Công thức phân bổ như sau:

Nguyễn Thị Thủy 20 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Chi phí Chi phí mua Tiêu


Chi phí mua
mua hàng hàng hóa tồn chuẩn
+ hàng hóa phát
phân bổ kho đầu kỳ phân bổ
sinh trong kỳ
cho hàng = x của hàng
hóa tiêu Tổng tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hóa đã
thụ trong hàng của hàng hóa tồn cuối kỳ và hàng tiêu thụ
kỳ hóa đã tiêu thụ trong kỳ trong kỳ

✓ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:


Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và
tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:

Trị giá vốn


Trị giá vốn Trị giá vốn Trị giá vốn
thực tế của
thực tế của thực tế của thực tế của
hàng hóa = + -
hàng hóa tồn hàng hóa hàng hóa tồn
xuất kho
kho đầu kỳ nhập trong kỳ kho cuối kỳ
trong kỳ

❖ Chứng từ kế toán sử dụng:


Các chứng từ như sau: Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; biên bản kiểm
kiểm kê hàng hóa; bảng kê mua hàng; thẻ quầy hàng; hóa đơn cước vận chuyển.
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
+ TK 632: giá vốn hàng bán
+ Các tài khoản liên quan khác: TK 156, TK 157,…
❖ Trình tự kế toán
• Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nguyễn Thị Thủy 21 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Sơ đồ 1.06: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX


• Theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKĐK

Nguyễn Thị Thủy 22 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
❖ Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên bán hàng; chi
phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ
cho hoạt động bán hàng.
❖ Chứng từ kế toán
Các chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương,
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các
chứng từ liên quan
❖ Tài khoản sử dụng:
Theo thông tư 200, tài khoản sử dụng như sau:+ TK 641: Chi phí bán hàng.
TK 641 không có số dư và được mở chi tiết 7 tài khoản cấp 2: TK 6411 – Chi
phí nhân viên bán hàng, TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì, TK 6413 – Chi phí
dụng cụ, đồ dùng, TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 6415 – Chi phí bảo
hành, TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
+ Các tài khoản liên quan như TK334, TK 338, TK156, TK 111,…
❖ Trình tự kế toán

Nguyễn Thị Thủy 23 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí bán hàng


1.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
❖ Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ,
thuế , phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp.
❖ Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương,
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Bảng kê thanh toán tạm ứng và các
chứng từ liên quan.

Nguyễn Thị Thủy 24 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Tài khoản kế toán sử dụng:


+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642 không có số dư và có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421 – Chi phí nhân
viên quản lý, TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý, TK 6423 – Chi phí đồ dùng
văn phòng, TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí,
TK 6426 – Chi phí dự phòng, TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6428
– Chi phí bằng tiền khác.
+ Các tài khoản liên quan như TK334, TK 338, TK156, TK 111,…
❖ Trình tự kế toán

Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Nguyễn Thị Thủy 25 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính
1.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
❖ Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện: Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch
đó và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài
chính gồm: Tiền lãi: lãi cho vay vốn, lãi tiền gửi, thu lãi bán hàng trả chậm, trả
góp; lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con….
❖ Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi tiền cho vay, Giấy báo Có, Phiếu
thu,…
❖ Tài khoản kế toán sử dụng:
+TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. TK 515 không có số dư
+ Các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 131, TK 121, TK
128, TK 221, TK 222, TK 228…
❖ Trình tự kế toán

Nguyễn Thị Thủy 26 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính


❖ Nội dung chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến
hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, đầu tư liên kết, đầu tư
vào công ty con (chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư,
các khoản lỗ trong đầu tư,…); chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn; chi
phí liên quan đến mua bán ngoại tệ…
❖ Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu tính tiền lãi đi vay, Giấy báo Nợ, Phiếu
chi,…
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
+TK 635: Chi phí hoạt động tài chính. TK 635 không có số dư
+Các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 131, TK 121, TK 128,
TK 221, TK 222, TK 228…

Nguyễn Thị Thủy 27 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trình tự kế toán

Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính


1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.7.1. Kế toán thu nhập khác
❖ Nội dung:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khỏn thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm: Thu
nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng
hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn khác; thu tiền phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng….
❖ Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo Có, Biên bản thanh lý, nhượng
bán tài sản; các chứng từ khác liên quan…

Nguyễn Thị Thủy 28 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Tài khoản kế toán sử dụng


+TK 711: Thu nhập khác. TK 711 không có số dư
+ Các tài khoản khác: TK 111, TK 112, TK 211, TK 153,…
❖ Trình tự kế toán

Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán thu nhập khác


1.2.7.2. Kế toán chi phí khác
❖ Nội dung
Chi phí khác là các khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản do các sự
kiện hay nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp. Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả
chi phí đấu thầu thanh lý, nhượng bán TSCĐ); giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý, nhượng bán (nếu có); các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt
hành chính; khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác…

Nguyễn Thị Thủy 29 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Chứng kế toán sử dụng


Các chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, Biên bản vi phạm hợp đồng kinh
tế, Biên bản đánh giá tài sản cố định đem đi đầu tư, các chứng từ khác liên
quan…
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
+TK 811: Chi phí khác. TK 811 không có số dư
+ Các tài khoản khác: TK 111, TK 112, TK 211, TK 153,…
❖ Trình tự kế toán

Sơ đồ 1.13: Trình tự kế toán chi phí khác

1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


❖ Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Nguyễn Thị Thủy 30 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
❖ Nguyên tắc kế toán
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế TNDN để ghi nhận số
thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ
vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ
hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm
vào chi phí thuế TNDN. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là
số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế
TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (giảm)
số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN của năm
phát hiện sai sót.
- Khi lập BCTC, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh vào
Tài khoản 911 (Xác định kết quả kinh doanh) để xác định LNST trong kỳ.
❖ Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ kế toán sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai điều
chỉnh thuế TNDN, Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Giấy nộp tiền vào Ngân
sách Nhà nước
❖ Tài khoản kế toán sử dụng:
+TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 không có số dư
cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành,TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Các tài khoản khác: TK 911, TK 111, TK 112

Nguyễn Thị Thủy 31 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trình tự kế toán

Sơ đồ 1.14: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


❖ Nội dung
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Trong doanh nghiệp thương mại, kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm
kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác:

Kết quả hoạt động Kết quả hoạt động kinh Kết quả
kinh doanh (Tổng doanh thông thường hoạt động
= +
lợi nhuận kế toán (Lợi nhuận thuần từ hoạt khác (Lợi
trước thuế) động kinh doanh) nhuận khác)

+ Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ hoạt động bán
hàng và hoạt động tài chính:

Kết quả Chi phí


Doanh Trị giá Doanh Chi phí
hoạt động bán
thu thuần vốn thu hoạt hoạt
kinh doanh - + - - hàng và
= về bán hàng động tài động tài
thông chi phí
hàng xuất bán chính chính
thường QLDN

Nguyễn Thị Thủy 32 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng được tính trên cơ sở tổng doanh thu
bán hàng ban đầu trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu.
+Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác Thu nhập Chi phí
= -
(Lợi nhuận khác) thuần khác khác

❖ Tài khoản sử dụng:


+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 không có số dư cuối kỳ
+ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. TK 421 có thể có số dư
nợ hoặc dư có và có hai tài khoản cấp 2: TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm trước, TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay.
❖ Trình tự kế toán

Sơ đồ 1.15: Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Nguyễn Thị Thủy 33 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

1.3. Tổ chức hệ thống sổ và hình thức kế toán trong kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Hệ thống sổ kế toán
❖ Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu
quản lý.
- Số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho
việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được chi tiết
trên sổ Nhật ký và Sổ Cái. Số lượng, kết cấu các sổ, thẻ kế toán chi tiết không
quy định bắt buộc.
Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn tại Chế độ
kế toán về sổ, thẻ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở
các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
❖ Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và
quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ
Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản
kế toán sử dụng ở doanh nghiệp. Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung
sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định

Nguyễn Thị Thủy 34 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên
Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ
các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc Có của các
TK
1.3.2. Hình thức kế toán
❖ Hình thức kế toán Nhật ký chung:
- Đặc trưng cơ bản:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ
Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và
theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu
trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Bao gồm các loại sổ kế toán sau:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Nhật ký đặc biệt: Nhật ký mua - bán hàng, Nhật ký thu - chi tiền,…
+ Sổ Cái các TK 511, 515, 711, 811, 3331, 632, 642, 911,…
+ Sổ chi tiết các TK 511, 515, 711, 811, 3331, 632, 642, 911,…
❖ Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái:
- Đặc trưng cơ bản:
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép theo trinhg tự
thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển
sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi sổ Nhật ký
- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Nguyễn Thị Thủy 35 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Bao gồm các loại sổ kế toán sau:


+ Nhật ký - Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
❖ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
- Đặc trưng cơ bản:
+ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc
ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
• Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
• Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở những chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
+ Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán
kèm theo, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Bao gồm các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ Cái các TK 511, 515, 711, 811, 3331, 632, 642, 911,…
+ Sổ chi tiết các TK 511, 515, 711, 811, 3331, 632, 642, 911,…

1.4. Tổ chức trình bày thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trên báo cáo tài chính
❖ Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 -DN)
Các thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được
thể hiện trên Cột “Năm nay” của các chỉ tiêu:

Nguyễn Thị Thủy 36 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có của TK 511 trong kỳ báo
cáo.
- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có của TK 521 trong kỳ báo cáo đối
ứng bên Nợ của TK 511.
- Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): Chỉ tiêu
này phản ánh tổng DTBH và CCDV đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
trong kỳ báo cáo: Mã số 10 = Mã số 01- Mã số 02.
- Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số phát sinh lũy kế bên Có của TK 632 – giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo đối
ứng bên Nợ của TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): Mã số 20 =
Mã số 10 – Mã số 11
- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Nợ của TK 515 – doanh thu hoạt động
tài chính trong kỳ báo cáo đối ứng bên Có của TK 911 – xác định kết quả kinh
doanh.
- Chi phí tài chính (Mã số 22): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số phát sinh lũy kế bên Có của TK 635 – chi phí tài chính trong kỳ báo cáo đối
ứng bên Nợ của TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
- Chi phí lãi vay (Mã số 23): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào Sổ kế
toán chi tiết TK 635.
- Chi phí bán hàng (Mã số 25): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số phát sinh lũy kế bên Có của TK 641 – chi phí bán hàng trong kỳ báo cáo đối
ứng bên Nợ của TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.

Nguyễn Thị Thủy 37 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có của TK 642 – chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911 – xác định kết quả kinh
doanh.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Chỉ tiêu này phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 24 – Mã số 25 – Mã
số 26
- Thu nhập khác (Mã số 31): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
phát sinh lũy kế bên Nợ của TK 711 – thu nhập khác trong kỳ báo cáo đối ứng
bên Có của TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
- Chi phí khác (Mã số 32): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
phát sinh lũy kế bên Có của TK 811 – chi phí khác trong kỳ báo cáo đối ứng
bên Nợ của TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
- Lợi nhuận khác (Mã số 40): Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): Mã số 50 = Mã số 30 +
Mã số 40
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có của TK 821 – chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60):
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
❖ Trên Bảng cân đối kế toán
Các thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thể
hiện trên cột “Số cuối năm” của các chỉ tiêu:
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước: số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số dư cuối kỳ TK 333

Nguyễn Thị Thủy 38 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào số dư cuối kỳ TK 421

1.5. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin (Phần mềm kế toán)
❖ Khái niệm
Phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình để duy trì sổ sách kế toán
trên máy tính. Với phần mềm kế toán, người ta có thể ghi chép các nghiệp vụ
và duy trì các số dư tài khoản và chuẩn bị các báo cáo và thông tin về tài chính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy: Công việc của kế toán được
thực hiện trên một phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức đó nhưng
không bắt buộc phải hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
❖ Quy trình làm việc với phần mềm kế toán
Quy trình kế toán máy:

Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy


Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

Nguyễn Thị Thủy 39 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Nhập liệu đầu vào: Nhân viên kế toán sẽ phân loại chứng từ, hóa đơn
phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Sau đó nhập dữ liệu vào
phần mềm trên máy tính. Nhập xong phần mềm kế toán sẽ tự động lưu trữ thông
tin.
- Xử lý thông tin: Từ dữ liệu nhập đầu vào, phần mềm sẽ trích lọc các
thông tim trên chứng từ để ghi vào file lưu trữ.
- Kết xuất dữ liệu đầu ra: Căn cứ vào kết quả xử lý dữ liệu, phần mềm kế
toán tự động kết xuất các sổ sách kế toán, báo cáo tài chính.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1


Chương 1 luận văn trình bày khái quát về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 1 chỉ rõ quá trình,
đặc điểm, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, đồng thời nêu ra các phương thức bán hàng, hình thức thanh toán, chỉ
ra cụ thể từng nội dung chi tiết của từng phần hành kế toán trong doanh nghiệp
thương mại. Bên cạnh đó, chương 1 trình bày hệ thống sổ và hình thức kế toán
trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, tổ chức trình bày thông
tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính
và tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện
ứng dụng công nghệ thông tin (Phần mềm kế toán). Đây chính là cơ sở, tiền đề
để đi sâu vào thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành được trình bày trong
Chương 2.

Nguyễn Thị Thủy 40 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ NÔNG NGHIỆP YÊN THÀNH

2.1. Khái quá chung về Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Yên Thành
*Thông tin về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Tên quốc tế: Yen Thanh agricultural materials joint stock company
Mã số thuế: 2901084506
Địa chỉ: Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Người đại diện: Nguyễn Văn Thọ
Điện thoại: 0976991323
Ngày hoạt động: 26/05/2009
Vốn điều lệ: 1.100.000.000 VNĐ
*Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành là một công ty chuyên
cung cấp các loại vật tư nông nghiệp đa dạng: phân bón các loại (NPK, Kali,
Đạm..); các loại giống lúa (Thụy Hương, nếp, Long Hương…); giống ngô nếp;
thuốc trừ sâu; các loại giống cây trồng…bắt đầu hoạt động từ ngày 26/05/2009.
Trong suốt quá trình hoạt động, giai đoạn đầu trong những ngày tháng
khởi nghiệp, công ty cổ phần vật tư Yên Thành gặp rất nhiều khó khăn trong
kinh doanh: vốn điều lệ chưa lớn, thị trường tiêu thụ còn hạn chế, đặc biệt phải
cạnh tranh quyết liệt với các doanh nghiệp khác trên địa bàn. Mặc dù có nhiều
khó khăn trở ngại nhưng công ty đã vượt qua và đến nay đã khẳng định được

Nguyễn Thị Thủy 41 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực thương mại vật tư nông
nghiệp. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh khốc liệt và đáp ứng được nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng, Công ty đã xây dựng những chiến lược
kinh doanh cho mình, trong đó trọng tâm nhất vẫn là đầu tư vào chất lượng của
vật tư nông nghiệp. Bên cạnh việc nâng cao về chất lượng sản phẩm, công ty
còn mở rộng kinh doanh thêm nhiều mặt hàng và mở rộng đối tượng khách
hàng ở các địa bàn lân cận.
Qua gần 14 năm hoạt động kinh doanh, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
đã tạo được uy tín đối với khách hàng. Hiện nay, công ty tự hào trở thành công
ty chuyên cung cấp vật tư nông nghiệp hàng đầu trên địa bàn huyện Yên Thành,
tỉnh Nghệ An.
Tổng quan về kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
2020 2021 2022
Chỉ tiêu
Doanh thu bán
hàng và cung cấp 24.386.203.750 35.552.382.596 43.995.601.007
dịch vụ
Các khoản giảm
58.880.800 19.336.000 95.778.000
trừ doanh thu
Doanh thu thuần 24.237.322.950 35.533.046.596 43.899.823.007

Giá vốn hàng bán 23.119.405.807 33.427.999.180 42.052.113.009

Lợi nhuận gộp về


1.207.917.143 2.105.047.416 1.847.709.998
BH&CCDV
Doanh thu hoạt
35.705.694 17.793.728 38.970.269
động tài chính

Chi phí tài chính 0 93.854.364 18.283.919

Chi phí bán hàng 448.531.870 1.335.593.282 1.012.293.068


Chi phí quản lý
664.780.076 614.022.782 681.583.299
doanh nghiệp

Nguyễn Thị Thủy 42 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Lợi nhuận thuần 130.310.891 79.370.716 174.519.981

Thu nhập khác 174.500.000 211.560.000 105.082.500

Chi phí khác 268.321 0 0

Lợi nhuận sau


261.869.045 232.744.573 223.681.984
thuế TNDN

Bảng 2.01: Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh 2020-2022
Qua bảng thống kê trên có thể thấy rằng giai đoạn 2020 – 2022, công ty
cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng dần qua từng năm. Điều này phản ánh công tác bán hàng của công ty
có sự phát triển tốt. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty trong
3 năm gần đây đều dương, chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tuy nhiên lợi
nhuận sau thuế TNDN của công ty trong giai đoạn này lại giảm đi do ảnh hưởng
của một số chỉ tiêu khác.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành được biết đến là một trong
những doanh nghiệp hàng đầu trong việc cung cấp vật tư nông nghiệp tại tỉnh
Nghệ An, đặc biệt là huyện Yên Thành.
Hiện nay công ty kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng trong đó
vẫn tập trung chủ yếu vào phát triển kinh doanh vật tư nông nghiệp. Công ty có
đầy đủ các vật tư nông nghiệp cung cấp cho các hợp tác xã tại địa bàn huyện
cũng như cung cấp cho các hộ gia đình kinh doanh vật tư nông nghiệp và các
cá nhân có nhu cầu mua lẻ.
Với nỗ lực bền bỉ trong 14 năm hình thành và phát triển, công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Yên Thành tự hào đã mang đến những vật tư nông nghiệp
với chất lượng tốt mà giá thành ưu đãi đến các khách hàng.

Nguyễn Thị Thủy 43 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

*Các ngành nghề kinh doanh mà công ty đã đăng ký kinh doanh cụ thể
dưới đây:
- Khai thác lâm sản khác trừ gỗ
- In ấn các loại bao bì
- Sản xuất phân bón và hợp chất nito
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.
Chi tiết: Mua bán hàng nông sản
- Bán buôn gạo
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: bán
buôn phân bón các loại, thuốc bảo vệ thực vật
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
*Hàng hóa kinh doanh của công ty
Hàng hóa kinh doanh chủ yếu của công ty: phân bón các loại (đạm, kali,
tổng hợp,…); giống lúa các loại ( thụy hương, long hương, nếp,…); hạt giống
ngô; cây giống
Một số hàng hóa khác của công ty như: nilong, nước sạch (nước sạch đóng
chai, đóng thùng dùng để uống).
Hàng hóa chủ yếu của công ty là những sản phẩm cần thiết trong nông
nghiệp, hàng hóa của công ty rất đa dạng về các mặt hàng, đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng.
Thị trường tiêu thụ của công ty cũng rất lớn do địa bàn huyện Yên Thành,
tỉnh nghệ an là nơi chuyên trồng lúa cũng như các loại cây trồng. Công ty
chuyên cung cấp vật tư nông nghiệp cho các hợp tác xã, các hộ kinh doanh cũng
như những khách lẻ có nhu cầu mua vật tư nông nghiệp

Nguyễn Thị Thủy 44 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.1.2.2. Đặc điểm bộ máy quản lý tại công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần, là công ty con của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Nghệ An.
Bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 2.01: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty


• Giám đốc công ty:
Giám đốc công ty là người đại diện pháp luật của công ty. Tại công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Yên Thành, giám đốc Nguyễn Văn Thọ có các quyền
và nghĩa vụ sau:
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty
- Ký kết các hợp đồng kinh tế nhân danh công ty
- Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty.

Nguyễn Thị Thủy 45 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

• Phòng nhân sự:


Phòng nhân sự có nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực
nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phòng nhân
sự còn phụ trách việc quan tâm và chăm lo đời sống tinh thần của của nhân
viên.
• Phòng hành chính:
Phòng hành chính xử lý các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính của
công ty. Đây cũng là nơi tiếp khách của công ty, đồng thời là nơi thực hiện các
hoạt động truyền thông cho công ty.
• Phòng tài chính kế toán:
Tại phòng tài chính kế toán: các nhân viên nhập liệu chính xác và trung
thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên phần mềm kế toán trong quá trình sản
xuất kinh doanh theo đúng niên độ kế toán. Bên cạnh đó còn quản lý và lưu trữ
các chứng từ, sổ sách của công ty, đồng thời xử lý các giấy tờ, thủ tục kế toán
liên quan đến từng phần hành kế toán, từ đó cung cấp số liệu cho Giám đốc để
đưa ra định hướng kinh doanh.
• Phòng kinh doanh:
Đề xuất các kế hoạch kinh doanh với giám đốc, đồng thời triển khai thực
hiện các kế hoạch kinh doanh đã được giám đốc phê duyệt. Thực hiện tổng hợp
các công việc quản lý đầu vào, đầu ra của công ty.

2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty


2.1.3.1. Đặc điểm bộ máy kế toán
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành lựa chọn tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức tập trung, chỉ có một phòng Tài chính – Kế toán, và cũng
có duy nhất một kế toán trưởng.

Nguyễn Thị Thủy 46 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 2.02: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty


Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: là người lãnh đạo cao nhất phòng Tài chính - kế toán,
bao quát toàn bộ công tác kế toán của công ty, quyết định mọi việc trong phòng
kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về tất cả hoạt động của phòng
do mình phụ trách, tham mưu giúp việc cho Giám đốc. Bên cạnh đó, kế toán
trưởng quản lý phần mềm kế toán cũng như quản lý toàn bộ chứng từ, sổ sách
liên quan đến các phần hành kế toán tại công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn
kiêm các phần hành kế toán của công ty, kế toán tổng hợp và lập các báo cáo.
Nhân viên kế toán: có trách nhiệm sắp xếp các chứng từ, nhập liệu, lập
các hợp đồng kinh tế, phụ giúp kế toán trưởng, nhập liệu một số bảng excel dữ
liệu đặc thù của công ty về nhập, xuất hàng hóa và làm các công việc khác được
kế toán trưởng giao.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán đối chiếu, kiểm kê tồn
quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ. Thu quỹ cũng là người trực tiếp chi tiền, thu tiền
của công ty. Đảm bảo thu đúng, thu đủ, chi đúng theo lệnh, chi và kiểm soát
tiền mặt, thu chi tiền khi có chứng từ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của kế toán đưa
sang.

Nguyễn Thị Thủy 47 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.1.3.2. Các chính sách chế độ kế toán áp dụng


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành áp dụng Chế độ kế toán
Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính,
tuân thủ Luật kế toán, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định
về sửa đổi, bổ sung có liên quan của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ 01/01 kết thúc
ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND)
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn khi: ghi nhận theo giá trị gốc
- Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: tài sản cố định được phản ánh theo
nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
- Hệ thống chứng từ sử dụng: Tuân thủ các mẫu quy định tại Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Hệ thống tài khoản kế toán: Tuân thủ hệ thống tài khoản tại Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Hệ thống sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ chi
tiết các tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết vật liệu,
công cụ, hàng hóa, thẻ kho, sổ chi tiết thanh toán với người mua…
- Hệ thống Báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính được lập theo từng năm dựa
trên thông tư 200/2014/TT-BTC và Chuẩn mực kế toán số 21. Toàn bộ báo cáo
được lập tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty.

Nguyễn Thị Thủy 48 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Việc hạch
toán các nghiệp vụ vào sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện
trên máy. Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau: Sổ nhật ký
chung, sổ cái, sổ chi tiết. Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán
chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo
quy định về sổ kế toán.
Để tăng độ chính xác và giảm bớt gánh nặng cho kế toán viên, Giám đốc
công ty đã quyết định mua và đưa vào sử dụng phần mềm kế toán Misa để hỗ
trợ thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán của
công ty, đồng thời thực hiện những công việc cụ thể đối với từng phần hành kế
toán.
2.1.3.3. Đặc điểm phần mềm kế toán sử dụng tại công ty
Hiện nay Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành đang sử dụng
phần mềm kế toán Misa. Một số đặc điểm của phần mềm như sau:
- Mô hình hoá chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình
- Giao diện trực quan bằng tiếng việt, dễ nhập liệu
- Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ
- Quản lý chi tiết vật tư hàng hoá theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc,
kho hàng, nhà cung cấp, người mua, …
- Quản lý tài sản cố định chi tiết theo: mã tài sản, tên tài sản, nguyên giá,
giá trị còn lại, hao mòn luỹ kế, nguồn hình thành tài sản, …
- Quản lý công nợ phải thu - phải trả chi tiết từng khách hàng theo từng
hoá đơn
- Quản lý chi phí và tính giá thành đến từng đơn hàng, sản phẩm, công
trình
- Tất cả các báo cáo đều có thể lọc số liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau.

Nguyễn Thị Thủy 49 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- An toàn dữ liệu với tính bảo mật cao, phân quyền chi tiết cho từng kế
toán, dễ dàng tích hợp với những chức năng mới phù hợp từng giai đoạn phát
triển doanh nghiệp.
Giao diện của phần mềm Misa được sử dụng tại Công ty:

Hình 2.01: Màn hình giao diện phần mềm kế toán Misa của công ty

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
2.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán được áp
dụng tại công ty.
2.2.1.1. Phương thức bán hàng
Hiện nay, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành sử dụng hai
phương thức bán hàng là: Bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn qua kho: công ty bán với số lượng lớn chủ yếu cho khách hàng
quen của công ty và công ty sẽ vận chuyển tới tận nơi người mua yêu cầu hoặc
người mua trực tiếp đến kho của công ty nhận hàng.

Nguyễn Thị Thủy 50 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Bán lẻ: công ty áp dụng phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên
bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng tại cửa hàng. Thủ kho
lập các báo cáo bán hàng để đưa lên phòng kế toán kèm theo báo cáo quỹ tiền
mặt và lệnh giao hàng.
Chính sách bán hàng của công ty: Nếu là khách hàng lớn, mua với khối
lượng nhiều hoặc là khách hàng quen thuộc, khách hàng tiềm năng công ty áp
dụng theo giá bán buôn. Nếu là khách hàng mới, khách hàng mua hàng với khối
lượng ít, nhu cầu mua là hạn chế thì công ty sẽ áp dụng giá bán lẻ, mức giá cao
hơn giá bán buôn và vẫn căn cứ vào từng đối tượng khách hàng mà giá bán lẻ
có thể là khác nhau.
2.2.1.2. Hình thức thanh toán
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: công ty chuyển giao hàng hóa, sản phẩm cho
khách hàng và thu ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Đây là hình thức
thanh toán an toàn nhất. Trong đó:
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Theo phương thức này, khi người
mua nhận được hàng từ công ty thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt. Thông
thường, phương thức này sử dụng trong trường hợp người mua là những khách
hàng nhỏ, mua với số lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
+ Thanh toán qua ngân hàng: Phương thức này thuận tiện cho các khách
hàng sử dụng tài khoản ngân hàng, tốc độ thanh toán nhanh, khách hàng sẽ
chuyển vào tài khoản của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành.
- Bán hàng trả chậm: công ty chuyển giao hàng hóa cho khách hàng, khách
hàng nợ lại tiền hàng. Đối tượng khách hàng này thường là khách hàng thân
thiết, khách hàng lâu năm của công ty.

Nguyễn Thị Thủy 51 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành chủ yếu buôn bán các vật
tư nông nghiệp và một số mặt hàng khác. Công ty nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng của công ty là giá bán không bao gồm
thuế GTGT.
❖ Chứng từ kế toán sử dụng và sổ sách kế toán:
Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kết toán do Bộ tài chính ban hành
theo Thông tư 200/2014/TT-BT, gồm các chứng từ sau: Hóa đơn GTGT, Hợp
đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, Bảng kê bán hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy
báo Có của ngân hàng.
Sổ kế toán sử dụng: Tại nghiệp vụ bán hàng, thông tin kế toán sẽ đi vào
các sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 511, sổ cái các TK liên quan
như: TK 111, TK 112, TK 131,…
❖ Tài khoản sử dụng:
Kế toán doanh thu ở Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành sử
dụng các tài khoản chủ yếu sau:
+ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán; mở chi tiết TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa chung cho tất cả các mặt
hàng.
+ Các tài khoản liên quan: TK 131: Phải thu khách hàng, TK 3331: Thuế
GTGT phải nộp, TK 1111: Tiền mặt, TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
❖ Trình tự lập và luân chuyển chứng từ trong công ty
Bước 1: Phòng kinh doanh làm việc với khách hàng về giá và số lượng
hàng mua, các thủ tục liên quan. Sau đó bộ chứng từ được chuyển cho kế toán
bán hàng bao gồm: Đơn đặt hàng, Hợp đồng.

Nguyễn Thị Thủy 52 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Bước 2: Kế toán bán hàng đối chiếu với số lượng hàng có trong kho để
tiến hành giao hàng theo yêu cầu của khách hàng. Kế toán bán hàng lập phiếu
đề nghị xuất kho.
Bước 3: Kế toán lập phiếu xuất kho gồm 2 liên, liên 1 giữ ở kho để đối
chiếu, liên 2 chuyển cho nhân viên giao hàng cùng hàng hóa để chuyển cho
khách hàng.
Bước 4: Khi giao hàng, nhân viên giao hàng lập biên bản bàn giao vật tư
có 2 liên, khách hàng và nhân viên giao hàng ký nhận vào 2 liên và mỗi bên
giữ 1 liên.
Bước 5: Phiếu xuất kho và biên bản giao nhận được chuyển về cho kế toán
làm căn cứ để viết hóa đơn và ghi nhận doanh thu.
Bước 6: Kế toán tổng hợp trực tiếp lập hóa đơn điện tử trên phần mềm hóa
đơn điện tử của công ty (Phần mềm Meinvoice): Vào mục hóa đơn, chọn loại
hóa đơn muốn lập, nhấn thêm mới sau đó khai báo thông tin người mua, chọn
hình thức thanh toán, tiếp theo khai báo thông tin hàng hóa, dịch vụ bán ra rồi
nhấn lưu. Sau khi ký hóa đơn điện tử bằng chữ ký số thì phát hành hóa đơn đó
rồi gửi mail cho khách hàng. Đồng thời, kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn
giá trị gia tăng để hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm Misa.
❖ Ví dụ minh họa quy trình hạch toán, ghi nhận doanh thu bán hàng
Ngày 27/12/2022, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành xuất
bán một lô hàng hóa (gồm NPK 16-16-8 và NPK 15-5-20) cho Lê Văn Dũng
thuộc đơn vị Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Yên Thành với giá chưa
thuế là 417.536.000 VNĐ, không chịu thuế GTGT, tổng giá thanh toán:
417.536.000 theo hóa đơn số 79. Khách hàng đã nhận được hàng hóa và chấp
nhận thanh toán.

Nguyễn Thị Thủy 53 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.02: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 79 ngày 27/12/2022

Nguyễn Thị Thủy 54 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

* Quy trình xử lý trên phần mềm


Mô tả quy trình nhập liệu:
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 79 ngày 27/12/2022, kế toán tiến hành
nhập dữ liệu vào phần mềm:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào phân hệ “Bán hàng” / Chọn “Chứng từ bán hàng”
Bước 3: Điền dữ liệu vào chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất kho như sau:
+ Chọn nghiệp vụ “Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước”
+ Tích vào mục “Chưa thu tiền”
+ Khách hàng: Điền mã đối tượng “TT NONG NGHIEP YEN THANH”,
máy tự động hiện thông tin liên quan đến khách hàng đã khai báo từ trước trong
danh mục khách hàng.
+ Diễn giải: Bán hàng trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Yên Thành
theo hóa đơn số 79
+Ngày hạch toán: 27/12/2022, ngày chứng từ: 27/12/2022
+Mã hàng: “NPK 16-16-8”, tên hàng tự hiện sau khi điền mã hàng
+TK công nợ/chi phí chọn 131- xuan23, TK doanh thu chọn 5111
+Đơn vị tính tự hiện, Đơn giá tự hiện, Điền số lượng từng mặt hàng (vd:
13.980)
+Thuế: hàng hóa không chịu thuế nên bỏ trống
- Chuyển sang trang Phiếu xuất: nhập các thông tin còn thiếu:
+ Số phiếu xuất: XK155/2022
+Lý do xuất: xuất kho bán hàng Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện
Yên Thành theo hóa đơn 79
- Chuyển sang trang Hóa đơn: nhập các thông tin còn thiếu:
+ Ký hiệu HĐ: 1C22TYT
+ Số HĐ: 79
+Ngày hóa đơn: 17/12/2022
Bước 4: ấn “Cất”
Màn hình minh họa nhập dữ liệu trên phần mềm Misa:

Nguyễn Thị Thủy 55 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.03: Giao diện hạch toán doanh thu bán hàng theo hóa đơn số 79
*Ngày 28/12/2022, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho công ty với
số tiền 417.536.000 VNĐ .

Hình 2.04: Phiếu thu tiền bán hàng theo hóa đơn 79

Nguyễn Thị Thủy 56 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Sau khi thu tiền, kế toán vào phân hệ Qũy để nhập liệu phiếu thu cho
nghiệp vụ này.
Màn hình nhâp liệu phiếu thu trên phần mềm Misa:

Hình 2.05: Màn hình nhập liệu phiếu thu tiền bán hàng hóa đơn số 79
Sau khi nhập xong dữ liệu doanh thu bán hàng và thu tiền khách hàng vào
máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ liên quan.

❖ Trích sổ cái TK 511 năm 2022 của công ty

Nguyễn Thị Thủy 57 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN


Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Nghệ An
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Ngày, Chứng từ hiệu Số tiền
chung
tháng ghi Diễn giải Tra TK
sổ Số Ngày STT đối
ng Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
Bán hàng cho Trung
tâm dịch vụ nông
BH002/
7/1/2022
2022
7/1/2022 nghiệp huyện Yên 131
625.950.000
Thành theo hóa đơn
0000018
Bán hàng cho UBND
BH004/
10/1/2022
2022
10/1/2022 xã Công Thành theo 131
624.000.000
hóa đơn 0000020
… … … … … … … … …
Bán hàng cho Phan
BH019/
17/2/2022
2022
17/2/2022 Thị Hà theo hóa đơn 131
130.909
0000035
… … … … … … … … …
Bán hàng cho Trung
tâm dịch vụ nông
BH153/
27/12/2022
2022
27/12/2022 nghiệp huyện Yên 131 417.536.000
Thành theo hóa đơn
79
… … … … … … … … …
Bán hàng cho Trung
tâm dịch vụ nông
BH158/
31/12/2022
2022
31/12/2022 nghiệp huyện Yên 131
49.086.000
Thành theo hóa đơn
85
NV
Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2022 K051/ 31/12/2022 521
2022 ngày 31/12/2022 56.330.500

NV
Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2022 K051/ 31/12/2022 911
2023 ngày 31/12/2022 2.015.262.116

- Cộng số phát sinh 43.995.601.007 43.995.601.007


- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
43.995.601.007 43.995.601.007
năm
Bảng 2.02: Trích sổ cái TK 511 năm 2022

Nguyễn Thị Thủy 58 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty bao gồm các khoản như: giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
❖ Chứng từ kế toán sử dụng và sổ sách kế toán:
Công ty sử dụng chứng từ sau: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên
bản thỏa thuận giảm giá, Phiếu chi, giấy báo Nợ, Hóa đơn GTGT.
Sổ kế toán sử dụng: Tại nghiệp vụ bán hàng, thông tin kế toán sẽ đi vào
các sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 521, sổ cái các TK liên quan
như: TK 111, TK 112, Sổ chi tiết tài khoản 5211, 5212, 5213.
❖ Tài khoản sử dụng:
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ở Công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Yên Thành sử dụng các tài khoản: TK 521
❖ Ví dụ minh họa khoản giảm trừ doanh thu
Ngày 19/12/2022: Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành chiết
khấu bán hàng cho Hội nông dân huyện Yên Thành theo hóa đơn số 73, với
tổng số tiền là 53.330.500 vnđ

Nguyễn Thị Thủy 59 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.06: Hóa đơn GTGT số 73

Nguyễn Thị Thủy 60 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Căn cứ vào hóa đơn số 73 và phiếu chi, kế toán nhập liệu vào phần mềm
như sau:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào phân hệ “Bán hàng”/ Chọn “Giảm giá hàng bán”
Bước 3: Nhập dữ liệu như sau:
+Chọn “Bán hàng hóa, dịch vụ
+ Tích vào ô Trả lại tiền mặt
+ Khách hàng: Nhập mã “HND HUYEN”
+Lý do chi: Chi chiết khấu bán hàng HND Huyện
+Ngày hạch toán: 19/12/2022, Ngày chứng từ: 19/12/2022
+ Nhập mã hàng, TK giảm giá: 5212, TK tiền: 1111, thành tiền
Bước 4: Ấn “Cất”

Hình 2.07: Màn hình nhập liệu chứng từ giảm giá hàng bán

Nguyễn Thị Thủy 61 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái TK 521 năm 2022 của công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh (Ban hành theo Thông tư số
Nghệ An 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký
chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Các khoản giảm trừ doanh thu
Số hiệu: 521
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày, chung hiệu
tháng ghi Diễn giải TK
Ngày STT
sổ Số hiệu
Trang
sổ đối Nợ Có
tháng dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
PC026/ Chi chiết khấu bán
8/2/2022 8/2/2022 111
2022 hàng HND Huyện 39.447.500
NVK013/ Kết chuyển lãi lỗ đến
31/3/2022 31/3/2022 511
2022 ngày 31/03/2022 39.447.500
PC308/ Chi chiết khấu bán
19/12/2022 19/12/2022 111
2022 hàng HND Huyện 56.330.500
NVK051/ Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2022 31/12/2022 511
2022 ngày 31/12/2022 56.330.500
- Cộng số phát sinh 95.778.000
95.778.000
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
95.778.000
năm 95.778.000

Bảng 2.03: Trích sổ cái TK 521 năm 2022


2.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
Giá vốn hàng xuất bán của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
là trị giá mua của hàng xuất bán cho khách hàng do khi mua hàng chi phí vận
chuyển bốc dỡ do nhà cung cấp chi trả hoặc nếu phát sinh chi phí sẽ được kế
toán phân bổ ngay vào trị giá nhập kho của hàng hóa.
Tại công ty, giá vốn hàng xuất bán được xác định theo phương pháp bình
quân gia quyền cuối kỳ: Hàng tháng công ty căn cứ vào số lượng, giá trị tồn
kho đầu kỳ và số lượng, giá trị hàng nhập trong kỳ để tính giá vốn hàng xuất

Nguyễn Thị Thủy 62 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

bán trong kỳ. Việc tính trị giá vốn xuất kho được thực hiện tự động thông qua
phân mềm kế toán Misa.
❖ Chứng từ kế toán sử dụng và sổ sách kế toán:
Các chứng từ sử dụng trong công ty: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên
bản kiểm kê hàng hóa, Hợp đồng mua hàng.
Sổ kế toán sử dụng: Thông tin kế toán giá vốn hàng xuất bán sẽ đi vào các
sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 632, sổ cái TK 156…
❖ Tài khoản sử dụng:
Kế toán giá vốn hàng xuất bán ở Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành sử dụng TK 632 – giá vốn hàng bán để phản ánh giá vốn hàng bán của
tất cả hàng hóa mà công ty kinh doanh.
- Kế toán ghi chép toàn bộ nghiệp vụ mua hàng làm căn cứ để phần mềm
Misa tính giá xuất kho tự động theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
khi doanh nghiệp bán hàng.
❖ Ví dụ minh họa quy trình nhập liệu nghiệp vụ mua hàng
Ngày 07/11/2022, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành có mua
1 lô hàng hóa (NPK 15-5-20 và NPK 8-10-3) của Công ty cổ phần lương thực
thực vật nông nghiệp Nghệ An theo hóa đơn số 00001684, giá trị trước thuế
95.530.000 vnđ, không chịu thuế GTGT, giá thanh toán là: 95.530.000 vnđ.

Nguyễn Thị Thủy 63 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.08: Hóa đơn GTGT đầu vào số 00001684

Kế toán ghi chép vào phần mềm:

Nguyễn Thị Thủy 64 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.09: Màn hình nhập liệu phiếu nhập kho theo hóa đơn 00001684
Căn cứ vào số lượng, giá trị tồn kho đầu kỳ và toàn bộ số lượng, giá trị
nhập kho trong kỳ theo các phiếu nhập kho, Kế toán vào phân hệ Kho chạy
Tính giá xuất kho

Hình 2.10: Màn hình chạy tính Giá xuất kho

Nguyễn Thị Thủy 65 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Thì phần giá vốn phần mềm sẽ tự động chạy theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ. Theo ví dụ bán hàng theo hóa đơn số 79, ta có: Phiếu xuất kho:

Hình 2.11: Phiếu xuất kho theo hóa đơn 79


Minh họa trên phần mềm Misa tab Giá vốn theo ví dụ hóa đơn số 79

Hình 2.12: Giao diện giá vốn hàng bán theo hóa đơn số 79

Nguyễn Thị Thủy 66 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái TK 632 năm 2022 của công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
An
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký
chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
chung hiệ
Ngày,
ST u
tháng ghi Diễn giải Tra
sổ Ngày T TK
Số hiệu
tháng
ng đối Nợ Có

sổ ứng
ng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Xuất kho bán hàng cho
XK003/
7/1/2022
2022
7/1/2022 UBND xã Tiến Thành 156
186.285.862
theo hóa đơn 0000019
Xuất kho bán hàng cho
XK004/
10/1/2022
2022
10/1/2022 UBND xã Công Thành 156
561.557.381
theo hóa đơn 0000020
… … … … … … … … …
Xuất kho bán hàng cho
XK019/
17/2/2022
2022
17/2/2022 Phan Thị Hà theo hóa 156
120.909
đơn 0000035
… … … … … … … … …
Xuất kho bán hàng
cho Trung tâm dịch
27/12/202 XK155/ 27/12/202
2 2022 2
vụ nông nghiệp huyện 156 380.702.266
Yên Thành theo hóa
đơn 79
Xuất kho bán hàng cho
28/12/202 XK156/ 28/12/202 Trung tâm dịch vụ nông
156
2 2022 2 nghiệp huyện Yên 2.950.311
Thành theo hóa đơn 80
… … … … … … … … …
Xuất kho bán hàng cho
31/12/202 XK161/ 31/12/202 Trung tâm dịch vụ nông
131
2 2022 2 nghiệp huyện Yên 24.240.000
Thành theo hóa đơn 85
31/12/202 NVK05/ 31/12/202 Kết chuyển lãi lỗ đến
2 2022 2
911
ngày 31/12/2022 1.835.913.712
- Cộng số phát sinh
42.052.113.009 42.052.113.009
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
năm 42.052.113.009 42.052.113.009
Bảng 2.04: Trích sổ cái TK 632 năm 2022

Nguyễn Thị Thủy 67 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng


Chi phí bán hàng tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành gồm
các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, bao gồm chi phí
lương cho nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, đóng gói
hàng hóa, chi phí bằng tiền khác,…
❖ Chứng từ sử dụng và sổ kế toán:
Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu
chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy báo nợ, Bảng thanh toán tiền lương tháng,
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Sổ kế toán sử dụng: Tại nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng, thông tin
kế toán sẽ đi vào các sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 641, sổ cái
các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 153, …
❖ Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí bán hàng ở Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ của công ty. Mở chi tiết 7 tài khoản cấp 2: TK 6411 – Chi phí nhân
viên bán hàng, TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì, TK 6413 – Chi phí dụng cụ,
đồ dùng, TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 6415 – Chi phí bảo hành, TK
6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
❖ Ví dụ minh họa chi phí bán hàng
Ngày 06/12/2022, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành mua
dầu của công ty xăng dầu nghệ an theo hóa đơn số 249287 với trị giá trước
thuế: 1.363.636 vnđ, VAT 10%, tổng giá thanh toán: 1.500.000 vnđ.

Nguyễn Thị Thủy 68 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.13: Hóa đơn GTGT số 249287 (mua xăng dầu)


Phiếu chi tiền mua hàng công ty xăng dầu Nghệ An theo hóa đơn số
249287:

Hình 2.14: Phiếu chi mua xăng dầu theo hóa đơn số 249287

Nguyễn Thị Thủy 69 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán vào phần mềm như sau:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào phân hệ “Mua hàng” / Chọn “Chứng từ mua hàng”
Bước 3: Điền dữ liệu vào chứng từ mua hàng như sau:
+ Chọn “Mua hàng trong nước không qua kho”
+ Tích vào mục “Thanh toán ngay”
+ Nhà cung cấp: Điền mã “CTY XANGDAU NA”, máy tự động hiện
thông tin liên quan đến nhà cung cấp đã khai báo từ trước trong danh mục.
+ Diễn giải: Chi tiền mua hàng Công ty xăng dầu Nghệ An theo hóa đơn
249487
+Ngày hạch toán: 06/12/2022, ngày chứng từ: 06/12/2022
+Mã hàng: điền “ LPXD”, tên hàng tự hiện sau khi điền mã hàng
+TK chi phí chọn 6417, TK tiền: 1111
+ Số lượng: 1, đơn giá: 1.500.000
Bước 4: ấn “Cất”

Hình 2.15: Màn hình nhập liệu chi phí bán hàng

Nguyễn Thị Thủy 70 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái TK 641 năm 2022 của công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký
chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày, chung hiệu
tháng ghi Diễn giải TK
Ngày Trang STT
sổ Số hiệu sổ dòng
đối Nợ Có
tháng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Chi tiền mua hàng
PC011/ CTCP TM dịch vụ đầu
14/1/2022 14/1/2022 1111
2022 tư phát triển Yên Thành 1.003.860
theo hóa đơn 0000730
Chi tiền mua hàng
PC027/ CTCP TM dịch vụ đầu
8/2/2022 8/2/2022 1111
2022 tư phát triển Yên Thành 1.002.040
theo hóa đơn 0000762
… … … … … … … … …
PC299/
30/11/2022 30/11/2022 Chi tiền thuê hội trường 1111
2022 1.000.000
PC300/ Chi tiền chuẩn bị nước,
30/11/2022 30/11/2022 1111
2022 loa đài, lau dọn hội thảo 500.000
… … … … … … … … …
Chi tiền mua hàng
PC303/ Công ty xăng dầu
6/12/2022 6/12/2022 1111
2022 Nghệ An theo hóa đơn 1.500.000
249287
Chi phí sử dụng đường
PC304/
7/12/2022 7/12/2022 bộ xe 37 V2797 từ 1111
2022 1.620.000
7/12/2022 đến 6/6/2023
… … … … … … … … …
NVK041/ Trích tiền lương
31/12/2022 31/12/2022 3341
2022 CBCNV Qúy 4.2022 49.500.000
Phân bổ chi phí khấu
NVK048/
31/12/2022 31/12/2022 hao nhà cửa kiến trúc 2141
2022 5.621.691
Q4/2022
NVK051/ Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2022 31/12/2022 9111
2022 ngày 31/12/2022 477.692.809
- Cộng số phát sinh
1.012.293.068 1.012.293.068
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
năm 1.012.293.068 1.012.293.068
Bảng 2.05: Trích sổ cái TK 641 năm 2022

Nguyễn Thị Thủy 71 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành là những chi phí quản lý chung của công ty, bao gồm chi phí lương cho
bộ phận quản lý, trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, internet),…
❖ Chứng từ sử dụng và sổ kế toán
Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu
chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy báo nợ, Bảng thanh toán tiền lương tháng,
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Sổ kế toán sử dụng: Tại nghiệp vụ phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp,
thông tin kế toán sẽ đi vào các sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 642,
sổ cái các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 153, …
❖ Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Yên Thành sử dụng TK 642 – Chi phí bán hàng để phản ánh chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ của công ty. Mở chi tiết 8 tài khoản
cấp 2: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý, TK 6422 – Chi phí vật liệu quản
lý, TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng, TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ,
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí, TK 6426 – Chi phí dự phòng, TK 6427 – Chi
phí dịch vụ mua ngoài, TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác

❖ Ví dụ minh họa chi phí quản lý doanh nghiệp


Ngày 21/12/2022, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp thanh toán tiền điện
tháng 12/2022 cho công ty điện lực Nghệ An – chi nhánh điện lực miền Bắc
theo hóa đơn số 472934. Giá trị trước thuế:1.263.684, thuế VAT 10%, tổng giá
thanh toán: 1.364.779.

Nguyễn Thị Thủy 72 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.16: Hóa đơn GTGT số 472934 (tiền điện tháng 12/2022)

Nguyễn Thị Thủy 73 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.17: Phiếu chi thanh toán tiền điện theo hóa đơn số 472934

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán vào phần mềm như sau:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào phân hệ “Mua hàng” / Chọn “Chứng từ mua hàng”
Bước 3: Điền dữ liệu vào chứng từ mua hàng như sau:
+ Chọn “Mua hàng trong nước không qua kho”
+ Tích vào mục “Thanh toán ngay”
+ Nhà cung cấp: Điền mã “EVNNPC”, máy tự động hiện thông tin liên
quan đến nhà cung cấp đã khai báo từ trước trong danh mục.
+ Diễn giải: Chi tiền mua hàng Công ty điện lực Nghệ An – Chi nhánh
Tổng công ty điện lực miền Bắc theo hóa đơn 472934.
+Ngày hạch toán: 26/12/2022, ngày chứng từ: 26/12/2022
+Mã hàng: điền “ DIEN”, tên hàng tự hiện sau khi điền mã hàng
+TK chi phí chọn 6427, TK tiền: 1111
+ Số lượng: 1, đơn giá: 1.364.779
Bước 4: ấn “Cất”

Nguyễn Thị Thủy 74 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Màn hình giao diện nhập liệu chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:

Hình 2.18: Màn hình nhập liệu chi phí quản lý doanh nghiệp

Nguyễn Thị Thủy 75 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2022 của công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký
Chứng từ Số Số tiền
chung
Ngày, hiệu
tháng ghi Diễn giải Tr TK
STT
sổ Ngày an đối
Số hiệu dòn Nợ Có
tháng g ứng
g
sổ
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Chi tiền mua hàng tập đoàn
PC001/ 1/1/202
1/1/2022 viễn thông quân đội theo hóa 1111
2022 2 276.176
đơn 4694800
Chi tiền mua hàng tập đoàn
PC002/ 1/1/202
1/1/2022 viễn thông quân đội theo hóa 1111
2022 2 77.000
đơn 4695384
Chi tiền mua hàng công ty cp
PC006/ 8/1/202 vận tải và dịch vụ petrolimex
8/1/2022 1111
2022 2 Nghệ Tĩnh theo hóa đơn 1.021.250
0093481
… … … … … … … … …
UNC0
8/2/202
8/2/2022 14/ Phí dịch vụ SMS 1121
2 19.800
2022
… … … … … … … … …
Chi tiền mua hàng công ty cp
12/10/202 PC192/ 12/10/2
cấp nước Yên Thành theo hóa 1111
2 2022 022 167.489
đơn 34658
… … … … … … … … …
Chi tiền mua hàng công ty
PC311
26/12/202 26/12/2 điện lực Nghệ An-CN Tổng
/ 1111
2 022 công ty điện lực miền Bắc 1.364.779
2022
theo hóa đơn 472934
UNC2
26/12/202 26/12/2
84/ Phí dịch vụ IB 1121
2 022 27.500
2022
… … … … … … … … …
NVK0
31/12/202 31/12/2 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
51/ 911 214.333.854
2 022 31/12/2022
2022
- Cộng số phát sinh 681.583.299
681.583.299
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 681.583.299 681.583.299
Bảng 2.06: Trích sổ cái TK 642 năm 2022

Nguyễn Thị Thủy 76 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
2.2.6.1. Kế toán doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
chiếm một phần nhỏ trong tổng thu nhập của công ty, doanh thu tài chính của
công ty chủ yếu đến từ lãi tiền gửi của công ty tại các ngân hàng, nhận chiết
khấu thanh toán từ tổng công ty và các khoản doanh thu khác liên quan đến
hoạt động tài chính của công ty.
❖ Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu tài chính: giấy báo Có của ngân
hàng, Sao kê của ngân hàng, Phiếu thu
Sổ kế toán sử dụng: Tại nghiệp vụ phát sinh doanh thu tài chính, thông tin
kế toán sẽ đi vào các sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 515, sổ cái
các TK liên quan như: TK 111, TK 112,…
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán doanh thu tài chính ở Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành sử dụng TK 515 – Doanh thu tài chính để phản ánh các khoản doanh thu
tài chính phát sinh trong kỳ của công ty.
❖ Ví dụ minh họa doanh thu tài chính
Ngày 31/12/2022, công ty nhận được tiền lãi DDA tháng 12/2022 vào TK
111000143512 từ ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Bắc Nghệ An,
với số tiền: 1.177 vnđ.

Hình 2.19: Sao kê ngân hàng – Tiền lãi DDA tháng 12/2022 của Vietinbank

Nguyễn Thị Thủy 77 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Căn cứ vào Sao kê của ngân hàng, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm như sau:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào phân hệ “Ngân hàng” chọn “Thu tiền”
Bước 3: Điền dữ liệu như sau:
+ Nộp vào TK : 111000143512, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Bắc Nghệ An
+ Lý do thu: Thu khác
+ Ngày hạch toán: 31/12/2022, ngày chứng từ: 31/12/2022
+ Diễn giải: Lãi DDA.
+TK Nợ: 1121V, TK Có: 515
+ Số tiền: 1.177
Bước 4: ấn “Cất”

Màn hình nhập liệu lãi tiền gửi ngân hàng như sau:

Hình 2.20: Màn hình nhập liệu thu lãi tiền gửi ngân hàng

Nguyễn Thị Thủy 78 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2022 của công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh (Ban hành theo Thông tư số
Nghệ An 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký
chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày, chung hiệu
tháng ghi Diễn giải TK
Ngày Trang STT
sổ Số hiệu đối Nợ Có
tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
NTTK028/ Thu lãi tiền gửi tháng
29/1/2022 29/1/2022 1121A 200
2022 1/2022 Agribank
NTTK030/ Thu lãi tiền gửi tháng
31/1/2022 31/1/2022 1121V
2022 1/2022 Vietinbank 4.828
NTTK038 Thu lãi tiền gửi tháng
28/2/2022 28/2/2022 1121V 276
/2022 2/2022 Vietinbank
… … … … … … … … …
Tồng công ty trả
NVK013/
31/03/2022 31/03/2022 chiết khấu thanh toán 331
2022 975.000
VT404
… … … … … … … … …
NVK033/ Kết chuyển lãi lỗ đến
30/09/2022 30/09/2022 911
2022 ngày 30/09/2022 37.921.499
NTTK252/ Thu lãi tiền gửi tháng
31/10/2022 31/10/2022 1121A 700
2022 10/2022 Agribank
… … … … … … … … …
NTTK325/ Thu lãi tiền gửi tháng
31/12/2022 31/12/2022 1121A
2022 12/2022 Agribank 1.000
Thu lãi tiền gửi
NTTK327/
31/12/2022 31/12/2022 tháng 12/2022 1121V 1.177
2022
Vietinbank
NV K051/ Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2022 31/12/2022 911 6.793
2022 ngày 31/12/2022
- Cộng số phát sinh 38.970.269 38.970.269
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
38.970.269 38.970.269
năm
Bảng 2.07: Trích sổ cái TK 515 năm 2022

Nguyễn Thị Thủy 79 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.6.2. Kế toán chi phí tài chính


Chi phí tài chính của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành chiếm
một phần nhỏ trong tổng chi phí của công ty, chi phí tài chính của công ty chủ
yếu đến từ việc trả lãi chậm thanh toán và các khoản chi phí khác liên quan đến
hoạt động tài chính của công ty.
❖ Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí tài chính: giấy báo Nợ của ngân
hàng, Sao kê của ngân hàng, Phiếu chi
Sổ kế toán sử dụng: thông tin kế toán sẽ đi vào các sổ kế toán như: sổ Nhật
lý chung, sổ cái TK 635, sổ cái các TK liên quan như: TK 111, TK 112,…
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán chi phí tài chính sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để phản ánh
các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ của công ty.
❖ Ví dụ minh họa chi phí tài chính
Ngày 31/12/2022, công ty nhận được Bảng tính tiền lãi chậm thanh toán
của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An, với số tiền: 799.700 đ

Hình 2.21: Bảng tính tiền lãi chậm thanh toán của Tổng công ty cổ phần vật
tư nông nghiệp Nghệ An

Nguyễn Thị Thủy 80 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Căn cứ vào Bảng tính tiền lãi chậm thanh toán năm 2022 Tổng công ty CP
VTNN Nghệ An gửi kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm như sau:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào phân hệ “Tổng hợp” chọn “Chứng từ nghiệp vụ khác”
Bước 3: Điền dữ liệu như sau:
+ Diễn giải: Tổng Cty CP VTNN Nghệ An Thu lãi chậm thanh toán
+ Ngày hạch toán: 31/12/2022, ngày chứng từ: 31/12/2022
+TK Nợ: 635, TK Có: 331
+ Số tiền: 799.700
Bước 4: ấn “Cất”

Màn hình nhập liệu như sau:

Hình 2.22: Màn hình nhập liệu chi phí tài chính

Nguyễn Thị Thủy 81 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái tài khoản 635 năm 2022 của công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh (Ban hành theo Thông tư số
Nghệ An 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký
chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
Đơn vị tính: VNĐ
Số
hiệu
Nhật ký
Ngày, Chứng từ TK Số tiền
chung
tháng ghi Diễn giải đối
sổ ứng
Trang STT
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
sổ dòng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
Mua hàng của
công ty CP Lương
MH029/
30/9/2022 30/9/2022 thực VTNN Nghệ 331
2021 17.484.219
An theo hóa đơn
0001361
Kết chuyển lãi lỗ
NVK033
30/9/2022 30/9/2022 đến ngày 911
/2022 17.484.219
30/09/2022
Tổng công ty CP
NVK049/ VTNN Nghệ An
31/12/2022 31/12/2022 331 799.700
2022 thu lãi chậm
thanh toán
Kết chuyển lãi lỗ
NVK051/
31/12/2022 31/12/2022 đến ngày 911
2022 799.700
31/12/2022
- Cộng số phát
18.283.919 18.283.919
sinh
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
18.283.919 18.283.919
đầu năm
Bảng 2.08: Trích sổ cái TK 635 năm 2022
2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác
Tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành, các khoản thu nhập
khác ít phát sinh. Các khoản thu nhập khác chủ yếu từ: tiền hỗ trợ bán hàng từ
tổng công ty, tiền thưởng bán hàng từ tổng công ty, tiền nhận được do khách
hàng vi phạm hợp đồng.

Nguyễn Thị Thủy 82 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán


Chứng từ sử dụng trong kế toán thu nhập khác: giấy báo Có của ngân
hàng, Sao kê của ngân hàng, Phiếu thu.
Sổ kế toán sử dụng: Tại nghiệp vụ phát sinh thu nhập khác, thông tin kế
toán sẽ đi vào các sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 711, sổ cái các
TK liên quan như: TK 111, TK 112,…
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán thu nhập khác ở Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
sử dụng TK 711 – Thu nhập khác để phản ánh các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ của công ty.
❖ Ví dụ minh họa thu nhập khác
Ngày 26/10/2022, công ty nhận được tiền khen thưởng – thưởng bán NPK
từ Công ty cổ phần lương thực VTNN Nghệ An, với số tiền: 93.382.500 vnđ
bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm như sau:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào phân hệ “Ngân hàng” chọn “Thu tiền”
Bước 3: Điền dữ liệu như sau:
+ Đối tượng: Điền “CTYLUONGTHUC”, các thông tin khác về đối tượng
sẽ tự động hiện do đã khai báo trước đó.
+ Nộp vào TK : 111000143512, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Bắc Nghệ An
+ Lý do thu: Thu khác – Tiền khen thưởng
+ Ngày hạch toán: 26/10/2022, ngày chứng từ: 26/10/2022
+ Diễn giải: thưởng bán NPK
+TK Nợ: 1121V, TK Có: 711
+ Số tiền: 93.382.500
Bước 4: ấn “Cất”

Nguyễn Thị Thủy 83 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.23: Màn hình nhập liệu thu nhập khác


❖ Trích sổ cái tài khoản 711 năm 2022 của công ty
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu: 711
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày, chung hiệu
tháng ghi Diễn giải TK
Trang STT
sổ Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có
sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ

NTTK014/
17/1/2022 17/1/2022 Thu tiền hỗ trợ bán hàng 1121
2022 11.700.000
NVK013/ Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/03/2022 31/03/2022 911
2022 30/03/2022 11.700.000
NTTK236/
26/10/2022 26/10/2022 Tiền khen thưởng 1121 93.382.500
2022
NV K051/ Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/12/2022 31/12/2022 911
2022 31/12/2022 93.382.500
- Cộng số phát sinh 105.082.500 105.082.500
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 105.082.500 105.082.500

Bảng 2.09: Trích sổ cái TK 711 năm 2022

Nguyễn Thị Thủy 84 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.2.7.2. Kế toán chi phí khác


Tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành, các khoản chi phí khác
ít phát sinh. Các khoản chi phí khác chủ yếu do vi phạm hợp đồng, tiền phạt
thuế, chi phí khác…
❖ Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí khác: biên bản phạt vi phạm hợp
đồng, Phiếu chi, giấy báo nợ, các giấy tờ liên quan đến quyết định phạt.
Sổ kế toán sử dụng: Tại nghiệp vụ phát sinh chi phí khác, thông tin kế toán
sẽ đi vào các sổ kế toán như: sổ Nhật lý chung, sổ cái TK 811, sổ cái các TK
liên quan như: TK 111, TK 112,…
❖ Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán chi phí khác ở Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành sử
dụng TK 811 – Chi phí khác để phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ của công ty.
Trong năm 2022, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành không
phát sinh khoản chi phí khác.
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế thu nhập mà
doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước sau khi xác định được thu nhập chịu thuế
phát sinh trong kỳ. Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN vào cuối năm tài
chính.
Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu
số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó,
kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện
hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải

Nguyễn Thị Thủy 85 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

nộp của năm đó, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh
lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Kết thúc năm tài chính, kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định
kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Mức thuế suất thuế TNDN của công ty hiện nay là 20%
❖ Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ, Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Tài khoản kế toán sử dụng là:
+ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 821, TK 333
❖ Ví dụ minh họa
Theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2022 của công ty, ta có:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu: 43.995.601.007
Các khoản giảm trừ doanh thu: 95.778.000
Doanh thu hoạt động tài chính: 38.970.269
Giá vốn hàng bán: 42.052.113.009
Chi phí bán hàng: 1.012.293.068
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 681.583.299
Chi phí tài chính: 18.283.919
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 174.519.981
Thu nhập khác: 105.082.500
Chi phí khác: 0
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 279.602.481 > 0
Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh: 55.920.497

Nguyễn Thị Thủy 86 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái TK 821


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh (Ban hành theo Thông tư số
Nghệ An 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký
chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
chung hiệu
Ngày, tháng
Diễn giải TK
ghi sổ Trang STT
Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có
sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
Chi phí thuế
NVK046/
31/12/2022 31/12/2022 TNDN năm 3334
2022 55.920.497
2022
NVK051/ Kết chuyển chi
31/12/2022 31/12/2022 911
2022 phí thuế TNDN 55.920.497
- Cộng số phát
sinh 55.920.497 55.920.497
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
đầu năm 55.920.497 55.920.497

Bảng 2.10: Trích sổ cái TK 821 năm 2022

2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán xác định kết quả kinh doanh để biết tình hình
hoạt động kinh doanh trong kỳ. Kế toán sử dụng phần mềm để lập bảng xác
định lãi/lỗ, từ đó sẽ kết chuyển sang các tài khoản liên quan.
❖ Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để phản ánh
kết quả kinh doanh trong kỳ và tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Sổ kế toán sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911, sổ cái TK 421

Nguyễn Thị Thủy 87 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trình tự kế toán
Phần mềm kế toán Misa cho phép thực hiện các bút toán kết chuyển tự
động để xác định kết quả kinh doanh.
Cách thực hiện bút toán kết chuyển trên phần mềm:
Bước 1: Mở phần mềm Misa
Bước 2: Vào “Tổng hợp”/ Vào “Kết chuyển lãi lỗ” , chọn ngày kết chuyển,
phần mềm sẽ tự động kết chuyển.
Bước 3: ấn “Cất”
Màn hình giao diện kết chuyển lãi, lỗ tự động trên phần mềm kế toán
Misa của công ty:

Hình 2.24: Màn hình kết chuyển lãi, lỗ tự động trên phần mềm Misa

Nguyễn Thị Thủy 88 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

❖ Trích sổ cái tài khoản 911 năm 2022 của công ty


Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành Mẫu số S03b-DN
Khối 3, thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
An
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2022
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày, chung hiệu
tháng ghi Diễn giải TK
Trang STT
sổ Số hiệu Ngày tháng đối Nợ Có
sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
Kết chuyển lãi lỗ
NVK013/
31/3/2022 31/3/2022 đến ngày 4212
2022 724.690.365
31/03/2022
Kết chuyển lãi lỗ
NVK013/
31/3/2022 31/3/2022 đến ngày 5111
2022 25.576.752.841
31/03/2022
… … … … … … … … …
Kết chuyển lãi lỗ
NVK033/
30/09/2022 30/09/2022 đến ngày 6425
2022 207.900
30/09/2022
Kết chuyển lãi lỗ
NVK033/
30/09/2022 30/09/2022 đến ngày 6427 15618113
2022
30/09/2022
… … … … … … … … …
Kết chuyển lãi lỗ
NVK051/
31/12/2022 31/12/2022 đến ngày 5111
2022 2.015.262.116
31/12/2022
Kết chuyển lãi lỗ
NVK051/
31/12/2022 31/12/2022 đến ngày 515 6.793
2022
31/12/2022
Kết chuyển lãi lỗ
NVK051/
31/12/2022 31/12/2022 đến ngày 632
2022 1.835.913.712
31/12/2022
… … … … … … … … …
Kết chuyển lãi lỗ
NVK051/
31/12/2022 31/12/2022 đến ngày 6421
2022 150.905.200
31/12/2022
… … … … … … … … …
Kết chuyển lãi lỗ
NVK051/
31/12/2022 31/12/2022 đến ngày 711 93.382.500
2022
31/12/2022
Kết chuyển lãi lỗ
NVK051/
31/12/2022 31/12/2022 đến ngày 8211
2022 55.920.497
31/12/2022
- Cộng số phát sinh
44.800.442.395 44.800.442.395
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ
đầu năm 44.800.442.395 44.800.442.395
Bảng 2.11: Trích sổ cái TK 911 năm 2022

Nguyễn Thị Thủy 89 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

*Lập và trình bày Báo cáo tài chính.


Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính của công ty tuân thủ các yêu cầu
đã được quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”.
Tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành, sau khi khóa sổ kỳ kế toán,
kế toán vào phân hệ Báo cáo tài chính trong phần mềm kế toán để lựa chọn Báo
cáo toán muốn lập. Phần mềm sẽ tự động lập Báo cáo tài chính theo các dữ liệu
đã nhập trong kỳ.
Giao diện để xem Các báo cáo của công ty trên phần mềm kế toán Misa
như sau:

Hình 2.25: Giao diện xem báo cáo trên phần mềm Misa

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 của công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Yên Thành như sau:

Nguyễn Thị Thủy 90 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình 2.26: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2022 của công ty

Nguyễn Thị Thủy 91 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
2.3.1. Những ưu điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Yên Thành, em nhận thấy được những ưu điểm trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty đạt được:
- Thứ nhất, về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
được tổ chức theo mô hình tập trung đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống
nhất đối với công tác kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo
ra quyết định đúng đắn, phù hợp với đặc điểm và tình hình kinh doanh của
công ty. Kế toán trưởng có trình độ cao, chuyên môn và tinh thần trách nhiệm
rất tốt.
- Thứ hai, tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty
tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản như: ghi nhận doanh thu bán hàng theo
cơ sở dồn tích, ghi nhận giá vốn hàng bán theo nguyên tắc giá gốc, áp dụng
nhất quán phương pháp tính giá xuất kho…Đồng thời tuân thủ các chuẩn mực
02, 14, 17, 21.
- Thứ ba, về hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán:
Hiện nay, Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo TT
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính và được chi tiết theo từng
tiểu khoản. Nhìn chung, hệ thống tài khoản được tổ chức hợp lý, chi tiết theo
từng đối tượng, mục đích quản lý và đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty.
Các tài khoản 131, 331, 511, 632…được mở chi tiết

Nguyễn Thị Thủy 92 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC.


Các chứng từ đều được đánh số thứ tự, ký hiệu theo thời gian và được kiểm tra
thường xuyên. Các chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập
kho, Phiếu thu, Phiếu chi,..được luân chuyển hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ, các
biểu mẫu chứng từ tuân thủ theo thông tư và phù hợp với nghiệp vụ phát sinh.
Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính
xác cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán khi cần tìm số
liệu để so sánh và đối chiếu.
- Thứ tư, về hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán:
Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá
trị lớn nên việc công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trên phần mềm Misa
là hoàn toàn hợp lý giúp cho công tác quản lý chặt chẽ, hiệu quả. Thêm vào đó
còn giúp giảm bớt khối lượng công việc mà các nhân viên kế toán đảm nhiệm,
đơn giản hóa công tác ghi sổ sách, thông tin cung cấp nhanh chóng, kịp thời và
đáng tin cậy. Áp dụng hình thức kế toán máy với các mẫu báo cáo chi tiết phù
hợp với việc theo dõi chi tiết theo đối tượng vì thế khi xem và kiểm tra nhiều
báo cáo với nhau, kế toán sẽ có thể dễ dàng kiểm tra được các lỗi về hạch toán,
định khoản...
Hệ thống sổ kế toán của công ty tương đối chi tiết, đầy đủ, phù hợp với
quy mô, yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh doanh của công ty. Hệ thống sổ kế
toán của công ty theo hình thức kế toán Nhật ký chung gồm có một số mẫu số
tiêu biểu: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi
ngân hàng...Các mẫu sổ công ty sử dụng đúng theo biểu mẫu quy định, ví dụ
như sổ cái TK 511, sổ cái TK 632, …Sổ nhật ký chung 2022…
- Thứ năm, về công tác kế toán hàng hóa:
Việc công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên rất phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty, đảm bảo cung cấp

Nguyễn Thị Thủy 93 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

thường xuyên về tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa phục vụ kịp thời cho yêu
cầu quản lý.
Bên cạnh đó, với cách xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp bình
quân gia quyền cuối kỳ cũng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Việc tính toán giá vốn hàng bán được lập chi tiết cho từng loại hàng hóa giúp
cho nhà quản lý nắm rõ tình hình kinh doanh cũng như lượng nhập xuất tồn của
từng loại hàng hóa.
2.3.2. Những nhược điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành vẫn tồn tại
một số hạn chế cần được lưu ý, đòi hỏi phải có các biện pháp khắc phục.
- Thứ nhất: Bộ máy kế toán của công ty có quá ít nhân viên kế toán các
phần hành, nên công việc của kế toán trưởng rất nhiều, gần như kế toán trưởng
phải làm hết mọi việc. Ngoài kế toán trưởng, phòng kế toán chỉ có một nhân
viên kế toán và thủ quỹ. Việc phân công phân nhiệm cho nhân viên kế toán còn
thiếu chặt chẽ chưa giúp cho nhân viên kế toán phát huy tối đa được những
điểm mạnh của bản thân.
- Thứ hai: Việc phân bổ chi phí mua hàng trong quá trình mua hàng phát
sinh chi phí mua mua hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ Kế toán thường
phân bổ ngay vào trị giá hàng nhập kho khi thực hiện nhập dữ liệu trên Misa
việc đó tuy không gây ảnh hưởng trọng yếu đến số liệu trên báo cáo tài chính
và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nhưng nó lại gây tốn thời gian.
- Thứ ba, về tổ chức lưu chứng từ hợp lý, hợp lệ: Tại phòng kế toán, mọi
chứng từ tập hợp về chưa có công tác phân loại ngay (theo từng nội dung) mà
được lưu chung thành một tập gồm: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu
chi,...Theo quy định về bộ chứng từ đầy đủ để được khấu trừ thuế GTGT đầu

Nguyễn Thị Thủy 94 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

vào, các Phiếu chi, Giấy báo nợ phải được kẹp với Hóa đơn GTGT đầu vào và
sắp xếp theo thứ tự kê khai thuế GTGT trên Tờ khai thuế GTGT. Tuy nhiên,
thực tế kế toán viên thường không kẹp và sắp xếp những chứng từ này một cách
thường xuyên mà thường đến kỳ thanh tra thuế mới bắt đầu kẹp và sắp xếp
chứng từ. Như vậy sẽ dẫn đến thời gian làm việc không cân bằng, có khoảng
thời gian kế toán viên sẽ nhàn rỗi và sẽ có khoảng thời gian kế toán viên phải
làm thêm giờ và nhiều áp lực ảnh hưởng đến chất lượng công việc kế toán. Bên
cạnh đó, khi muốn đối chiếu số liệu hay tìm kiếm chứng từ sẽ khó khăn và tốn
thời gian.
- Thứ tư, về chính sách chiết khấu bán hàng: Công ty chưa thực hiện các
chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán trước thời hạn để
khuyến khích thanh toán sớm, thu hồi nợ hiệu quả. Như vậy sẽ không khuyến
khích được khách hàng thanh toán sớm, khách hàng sẽ có xu hướng thanh toán
vào hạn thanh toán để được hưởng lợi tối đa trong việc chiếm dụng vốn, thậm
chí thanh toán chậm, điều này sẽ dẫn đến nguy cơ gia tăng nợ phải thu khó đòi,
gây ảnh hưởng xấu tới nguồn vốn của công ty.
- Thứ năm, có một vài nghiệp vụ hạch toán không đúng bản chất nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Ví dụ như khoản chiết khấu cho hội nông dân do mua hàng
với số lượng lớn, hiện nay công ty đang hạch toán là một khoản giảm giá hàng
bán nhưng bản chất đây là khoản chiết khấu thương mại.
- Thứ sáu, về trích lập dự phòng:
+Công ty chưa thực hiện trích lập dự phòng khoản nợ phải thu khó đòi.
Có những khoản nợ phải thu khó đòi nhưng công ty không trích lập dự phòng
ảnh hưởng tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
+ Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Do hình thức kinh doanh thực
tế tại Công ty nhiều khi phải mua hàng về kho để chuẩn bị cho hoạt động bán
hàng, vì vậy việc này không tránh khỏi sự giảm giá của hàng hóa trong kho.

Nguyễn Thị Thủy 95 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vẫn chưa được tiến hành nên nó
gây ảnh hưởng đến việc bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thứ bảy, kế toán chưa lập các dự toán và báo cáo quản trị cần thiết phục
vụ cho việc kinh doanh và giám đốc đưa ra quyết định kịp thời.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


Qua khảo sát thực tế công tác kế toán mà trọng tâm là kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành,
trong chương 2 luận văn, tác giả đã nghiên cứu và đề cập một số nội dung cơ
bản sau: Phân tích đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm
tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty; Khái quát, phân tích
làm rõ thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty. Đồng thời đưa ra một số ưu nhược điểm trong công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Đây là cơ sở để đưa ra một số
giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành.

Nguyễn Thị Thủy 96 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP YÊN THÀNH
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, cạnh tranh ngày càng gay gắt,
các doanh nghiệp thương mại sẽ không ngừng phát triển mạnh để mở rộng quan
hệ buôn bán, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Trong hoạt động kinh
tế thương mại, quá trình bán hàng là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá
trình luân chuyển vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Vốn hàng hóa thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh, do đó, phải được theo dõi chặt
chẽ, thường xuyên.
Vì vậy, phải hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
cả về mặt nội dung lẫn phương pháp kế toán cho phù hợp với thực tế của doanh
nghiệp là một vấn đề cấp thiết nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất trong sự cạnh
tranh khốc liệt trên thị trường hiện nay. Để hoàn thiện việc kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng và toàn bộ kế toán nói chung, đòi hỏi đáp
ứng một số yêu cầu sau:
- Thứ nhất, hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
phải dựa trên các quyết định ban hành của bộ tài chính về các phương pháp
thực hiện, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ
sách kế toán, chế độ báo cáo kế toán và tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Hoàn thiện phải trên cơ sở tôn trọng thể chế tài chính, tôn trọng chế độ
kế toán. Việc tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở công ty phải tuân theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo tuân thủ

Nguyễn Thị Thủy 97 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

đúng theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam, phù hợp với thông lệ kế toán
quốc tế.
Để hoàn thiện kế toán này phải dựa trên nền tảng là các văn bản kế toán
mà Nhà nước ban hành như chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, cùng với các thông tư, văn bản, quyết định
bổ sung, sửa đổi theo tinh thần cơ bản của Luật kế toán và các chuẩn mực kế
toán.
- Thứ hai, hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm quản lý
của công ty, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý - kinh doanh, đặc điểm tổ
chức công tác kế toán nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Mỗi cách tổ chức đều
cần có điều kiện riêng biệt, đó là điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ
công nhân viên,…
- Thứ ba, Phải hướng tới làm tốt hơn vai trò cung cấp thông tin của kế toán
cho công tác quản trị trong nội bộ công ty cũng như cho các nhà quản trị tài
chính, những người quan tâm về tình hình tài chính của công ty, phải đảm bảo
đáp ứng đáp thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp theo yêu cầu quản lý.
- Thứ tư, phải đảm bảo yêu cầu tiết kiệm, hiệu quả và có khả năng thực
hiện: Tiết kiệm, hiệu quả là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong
việc quản lý kinh tế. Theo nguyên tắc này, trước khi thực hiện bất kỳ một công
việc sản xuất kinh doanh nào thì chúng ta phải cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và
kết quả đạt được. Điều này cũng hoàn toàn phù hợp với hoàn thiện Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Thứ năm, việc hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh phải kết hợp chặt chẽ giữa Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết, giữa Kế
toán tài chính và Kế toán quản trị.

Nguyễn Thị Thủy 98 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Tóm lại, hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành trong quá trình thực hiện phải
cố gắng đảm bảo tốt và đồng bộ các yêu cầu có tính nguyên tắc nêu trên.
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện
Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhưng vẫn
mang tính khoa học vì mục tiêu cuối cùng của Công ty là kinh doanh có lãi với
hiệu quả cao. Để hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh
phải đảm bảo các nguyên tắc kế toán sau :
Nguyên tắc khoa học, hợp lý: Nguyên tắc khoa học phải đảm bảo từ việc
xác định, xây dựng mô hình tổ chức đên xác định nội dung, phạm vi của công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh; nguyên tắc hợp lý đòi hỏi
không chỉ dừng lại ở việc bố trí cơ cấu, phân công công việc một cách hợp lý
mà còn phải xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán với nhau,
giữa kế toán với chức năng quản lý, kiểm soát doanh nghiệp.
Nguyên tắc phù hợp: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp. Phù hợp giữ doanh thu và chi
phí, phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh của công ty, trình độ quản lý
và yêu cầu sử dụng thông tin của nhà lãnh đạo doanh nghiệp.
Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh là phải đảm bảo hài hòa giữa chi phí bỏ ra và lợi ích
thu được. Vì mục đích của hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh là nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, quản lý kinh doanh.
Nguyên tắc kế thừa: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh không có nghĩa xây dựng mới hoàn toàn mà là kế thừa những ưu
điểm đã đạt được trước đây để chọn lọc và phát triển thêm nhằm hoàn thiện
hơn trong công tác kế toán tại đơn vị.

Nguyễn Thị Thủy 99 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
Trong thời gian thực tập, được tìm hiểu tình hình thực tế về công tác Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Yên Thành, em nhận thấy về cơ bản công tác kế toán của công ty đã
tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ tài chính ban hành. Tuy nhiên
bên cạnh những mặt tích cực mà công ty đạt được, công tác tổ chức Kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn không tránh khỏi
những mặt tồn tại còn chưa hợp lý. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn
tại công ty, em xin đưa ra một số ý kiến và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
hơn nữa công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
như sau:
- Thứ nhất: Hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty
Công ty nên tuyển thêm các kế toán viên có trình độ chuyên môn, có các
kỹ năng cần thiết để bộ máy kế toán của công ty được đầy đủ hơn. Đồng thời
phân chia công việc cho các kế toán viên làm các phần hành khác nhau để giảm
bớt áp lực công việc cho kế toán trưởng. Đối với kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh cần có các kế toán viên đảm nhiệm kế toán bán hàng, kế
toán thanh toán, kế toán hàng tồn kho, kế toán công nợ. Việc phân chia rõ ràng
các phần hành sẽ giảm thiểu được những sai sót trong việc hạch toán.
Bên cạnh đó, công ty cần tạo điều kiện cho các kế toán viên tham gia các
khóa học nâng cao nghiệp vụ, các kỹ năng về tin học và ngoại ngữ.
- Thứ hai: Về việc phân bổ chi phí mua hàng
Công ty vẫn chưa xây dựng cách thức phân bổ chi phí mua hàng hợp lý.
Để đảm bảo việc phân bổ chi phí mua hàng một cách hiệu quả hơn, tiết kiệm
thời gian và nhân lực của công ty, tránh việc lãng phí thời gian và nhân lực thì
doanh nghiệp nên nên có cách phân bổ chi phí mua hàng hợp lý và khoa học

Nguyễn Thị Thủy 100 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

hơn. Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan
đến khối lượng hàng hóa mua trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ nên cần phân bổ chi
phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù
hợp như theo doanh thu, trị giá mua, số lượng, trọng lượng,…
- Thứ ba: Hoàn thiện quy trình luân chuyển, lưu trữ chứng từ kế toán
Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần phải được phân loại,
sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu
số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan. Chẳng hạn có thể sắp xếp theo
cách sau: các hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi…mỗi loại được lưu vào một
tập khác nhau. Trong mỗi tập đó lại chia ra làm các tập nhỏ được phân loại theo
từng tháng. Như vậy khi cần số liệu ở ngày tháng nào, kế toán có thể dễ dàng
có số liệu mình cần.
Kế toán viên nên thường xuyên kẹp ghim các Phiếu chi, Giấy báo nợ với
Hóa đơn GTGT đầu vào và sắp xếp theo thứ tự kê khai thuế GTGT trên Tờ khai
thuế GTGT. Như vậy kế toán viên sẽ cân bằng được thời gian làm việc, tránh
được những áp lực công việc mỗi khi đến kỳ thanh tra thuế.
- Thứ tư, về công tác tiêu thụ hàng hóa:
Thị trường sản phẩm mà công ty cung cấp luôn có sự biến động và ngày
càng có nhiều đối thủ cạnh tranh vì thế công ty cần có biện pháp thích ứng tốt
hơn nữa để khai thác thêm thị trường mới giúp từ đó có thể duy trì và phát triển.
Hiện nay việc sử dụng các sản phẩm có chất lượng cao đang có nhu cầu cao
nên việc tiêu thụ cũng cần phải có chiến lược đáp ứng nhu cầu đó tuy nhiên cần
phải có mối quan hệ và tìm được các khách hàng lớn có thể hợp tác lâu dài để
có thể tận dụng hết nguồn nhân lực,… để tăng hiệu suất xử lí công việc và tạo
ra lợi nhuận cao hơn
- Thứ năm, về chính sách chiết khấu bán hàng:
• Chiết khấu thanh toán

Nguyễn Thị Thủy 101 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Công ty nên đưa ra chính sách chiết khấu thanh toán hợp lí, hấp dẫn cho
khách hàng khi khách hàng thanh toán sớm tiền hàng. Để từ đó khuyến khích
khách hàng nhanh chóng thanh toán nợ, rút ngắn thời gian luân chuyển vốn,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Công ty có thể áp dụng một trong các hình thức chiết khấu thanh toán,
lựa chọn sao cho phù hợp với điệu kiện kinh doanh tại đơn vị: Chiết khấu với
tỷ lệ % nhất định trên tổng giá trị người mua phải thanh toán hoặc chiết khấu
một số tiền nhất định cho tất cả đơn hàng.
Ví dụ:
Công ty có thế xem xét áp dụng thời hạn nợ đối với khách hàng là 30 ngày,
nhưng nếu khách hàng thanh toán sớm từ 5-10 ngày thì công ty sẽ cho khách
hàng hưởng chiết khấu thanh toán 0.2% trên tổng số tiền thanh toán, thanh toán
sớm từ 11-30 ngày thì khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán 0.5% trên
tổng số tiền thanh toán.
Ngày 01/12/2022, Hợp tác xã Hợp Thành mua hàng của Công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Yên Thành với tổng giá trị thanh toán là 80.600.000 VNĐ.
Hạn thanh toán là 31/12/2022. Nhưng đến 24/12/2022 Hợp tác xã Hợp Thành
đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng. Như vậy, Hợp tác xã đã thanh
toán sớm trước hạn 7 ngày.
Chiết khấu thanh toán mà Hợp tác xã Hợp Thành được hưởng là:
0.2% x 80.600.000 = 161.200 (VNĐ)
Số tiền Hợp tác xã Hợp Thành còn phải thanh toán:
80.600.000 – 161.200 = 80.438.800 (VNĐ)
Kế toán định khoản chiết khấu thanh toán như sau:
Nợ TK 112: 80.438.800
Nợ TK 635: 161.200
Có Tk 131: 80.600.000

Nguyễn Thị Thủy 102 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

• Chiết khấu thương mại


Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ giúp kích thích
được việc khách hàng mua với số lượng lớn làm tăng khả năng tiêu thụ hàng.
Chính sách chiết khấu thương mại tại công ty có thể thực hiện theo cách
sau:
+ Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp cùng ngành.
+ Chính sách chiết khấu thương mại được xây dựng dựa theo chiến lược
kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp.
Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại
+ Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì
khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên Hóa đơn
GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá
đã trừ chiết khấu thương mại.
+ Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết
khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa
đơn lần cuối cùng thì phải chi chiết khấu thương mại cho người mua chiết khấu
thương mại ghi ngoài hóa đơn.
- Thứ sáu, hạch toán đúng bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo ví dụ ở phần thực trạng các khoản giảm trừ doanh thu thì: khoản
chiết khấu cho hội nông dân do mua hàng với số lượng lớn, hiện nay công ty
đang hạch toán là một khoản giảm giá hàng bán nhưng bản chất đây là khoản
chiết khấu thương mại. Vì vậy em kiến nghị kế toán nên hạch toán vào TK 5211
thay vì TK 5212.
- Thứ bảy: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho
• Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Nguyễn Thị Thủy 103 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Để tránh các rủ ro xảy ra doanh ngiệp nên thực hiện trích lập dự phòng.
Các khoản nợ phải thu khó đòi cần phải được quản lý bằng cách lưu trữ cẩn
thận những chứng từ chứng minh có tính pháp lý. Công ty cần tính trước trường
hợp có thể không đòi được nợ, từ đó tiến hành lập dự phòng và tính trước những
tổn thất có thể xảy ra, nhằm đưa ra những quyết định cần hiết để giảm thiểu tối
đa mức tổn thất mà công ty phải chịu. Cụ thể được trình bày dưới đây:
Thứ nhất, đối với khoản nợ phải thu khó đòi do quá hạn thanh toán, trích
lập dự phòng như sau:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1
năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
Thứ hai, đối với khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán, tuy nhiên bên
nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất
tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang
thi hành án hoặc đã chết ... công ty cần nhanh chóng đưa ra dự kiến mức tổn
thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, công ty tiến
hành tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để
làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Kế toán sử dụng TK 229(3) “Dự phòng phải thu khó đòi”. Cuối kỳ kế toán
năm, kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc
hoàn nhập.
Ví dụ: Tại thời điểm ngày 31/12/2022, công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Yên Thành có một khoản phải thu của chị Nguyễn Thanh Hà là 250.000.000
đồng từ tháng 6 năm 2021, tuy nhiên chị Nguyễn Thị Hà vẫn chưa thanh toán,

Nguyễn Thị Thủy 104 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Công ty cần gửi thông báo nhắc nhở chị Nguyễn Thị Hà, đồng thời nên trích
lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Khoản nợ này được phân loại vào nhóm nợ
thứ II, tức nợ từ 1 năm đến dưới 2 năm, mức trích lập dự phòng là 50%.
Khoản cần trích lập dự phòng: 250.000.000 × 50% = 125.000.000 đồng.
Kế toán định khoản nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung:
Nợ TK 642: 125.000.000
Có TK 2293: 125.000.000
Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng
nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch được hạch toán vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229(3) - Dự phòng phải thu khó đòi
Và nếu ngược lại số dự phòng cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
đã trích lập ở kỳ kế toán trước thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi
phí.
Nợ TK 229(3) - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được
được phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính
sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải
thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 111,112,331,334...( Phần tổ chức cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 229(3) - Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 138 – Phải thu khác

Nguyễn Thị Thủy 105 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau
đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu
hồi được ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 711 – Thu nhập khác
• Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng khi có sự suy giảm của giá
trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
Đối tượng trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho bao gồm: nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, hàng hóa, thành phẩm,…mà giá gốc ghi trên sổ kế toán
cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính theo công thức sau:
Giá trị
Lượng
thuần có
Mức trích lập hàng tồn Giá gốc
thể thực
dự phòng kho thực tế hàng tồn
= x - hiện
giảm giá hàng tại thời kho theo
được của
tồn kho điểm lập sổ kế toán
hàng tồn
BCTC năm
kho
Trong đó: + giá gốc hàng tồn kho được xác định theo quy định tại chuẩn
mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho
+ giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho do doanh
nghiệp tự xác định là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ kinh doanh
tại thời điểm lập BCTC trừ đi chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ.
Kế toán sử dụng TK 229(4) “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Khi lập
Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn
hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch,
ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Nguyễn Thị Thủy 106 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).


Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần
chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng
hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị
sử dụng, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự
phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
- Thứ tám, kế toán nên lập các dự toán cần thiết và tăng cường các báo cáo
quản trị để phục vụ cho giám đốc đưa ra các quyết định
*Khái niệm dự toán: dự toán là những kế hoạch hành động trong tương lai
có thể được định lượng, phục vụ nhà quản trị thực hiện chức năng hoạch định
và chức năng kiểm soát nhằm đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã
đặt ra.
*Ý nghĩa dự toán sản xuất kinh doanh: dự toán là một nội dung cơ bản và
quan trọng của KTQT, là công cụ hỗ trợ nhà quản trị thực hiện các chức năng
căn bản nhất của mình: chức năng hoạch định và chức năng kiểm soát.
* Một số dự toán:
+Dự toán tiêu thụ: dự toán này cần thiết phải thể hiện được những nội
dung cơ bản như: sản lượng tiêu thụ kế hoạch, giá bán dự kiến và doanh thu dự
kiến. Trong đó:

Nguyễn Thị Thủy 107 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Sản lượng tiêu thụ kế hoạch là căn cứ để xác định doanh thu, doanh thu
dự kiến = Sản lượng dự kiến x giá bán dự kiến. Lịch thu tiền dự kiến được lập
căn cứ vào doanh thu từng kỳ và chính sách bán hàng trả chậm của công ty.
Mẫu dự toán tiêu thụ như sau:
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
Dự toán tiêu thụ năm N
Chỉ tiêu Qúy Că năm
I II III IV
Sản lượng tiêu thụ kế
hoạch
Giá bán dự kiến
Doanh thu
Lịch thu tiền dự kiến
Quý IV/N-1
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cộng

+Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp bao gồm những khoản
chi phí được ước tính sẽ phát sinh trong kỳ dự toán ở khâu bán hàng và quản lý
doanh nghiệp. Dự toán này là một trong những căn cứ để lập dự toán báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Một số lưu ý khi lập dự toán chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp: Tách chi phí thành biến phí và định phí; với
DN lớn, nên tách chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; định mức
biến phí đơn vị nên được phân bổ theo số lượng sản phẩm tiêu thụ hoặc quy mô
bán hàng, không nên phân bổ theo giờ công lao động.

Nguyễn Thị Thủy 108 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành


Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm N
Chỉ tiêu Qúy Cả
I II III IV năm
Sản lượng tiêu thụ kế hoạch
Biến phí bán hàng và QLDN
phân bổ
Tổng biến phí BH và QLDN
Định phí BH và QLDN, trong
đó
- Quảng cáo
- Lương quản lý
- Bảo hiểm
- Khấu hao TSCD
Tổng CP BH và QLDN
Bên cạnh đó còn các dự toán khác như: dự toán hàng tồn kho, dự toán giá
vốn hàng bán, dự toán kết quả hoạt động kinh doanh…
- Thứ chín, công ty nên lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí
Công ty nên lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng lãi trên biến phí để
xác định và phân tích được điểm hòa vốn giúp những nhà quản trị doanh nghiệp
xác định được mức sản xuất và tiêu thụ là bao nhiêu thì hòa vốn? Và doanh
nghiệp phải hoạt động ở mức độ nào của công suất thì đạt điểm hòa vốn? Hoặc
giá cả tiêu thụ có thể đạt ở mức tối thiểu bao nhiêu để không bị lỗ? Mức an toàn
hiện tại của doanh nghiệp trê thị trường cạnh tranh như thế nào… Từ đó giúp
những nhà quản lý có các chính sách và biện pháp tích cực chỉ đạo hoạt động
về sản xuất và kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Mẫu Báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí:
Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị
Tổng doanh thu
Biến phí
Lãi trên biến phí
Định phí
Lợi nhuận trước thuế

Nguyễn Thị Thủy 109 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3.3.1. Đối với cơ quan Nhà nước
Thứ nhất, Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế quản lý doanh nghiệp và tạo
môi trường kinh tế, môi trường pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp.
+Nhanh chóng bổ sung và hoàn thiện các văn bản và quy định trong Luật
kế toán, chuẩn mực kế toán, chính sách và chế độ kế toán. Đồng thời ban hành
một cách đồng bộ thống nhất hệ thống văn bản hướng dẫn để đảm bảo khả năng
thực hiện các doanh nghiệp. Các chính sách và chế độ kế toán ban hành cần
phải công khai rõ ràng và tương đối ổn định để doanh nghiệp có thể yên tâm áp
dụng, tránh tình trạng mất ổn định về chính sách gây ảnh hưởng về tâm lý doanh
nghiệp khi thực hiện các chế độ, chính sách về kế toán mà Nhà nước và các cơ
quan chức năng mới ban hành.
+Hoàn thiện hệ thống Luật, Chuẩn mực, Chế độ kế toán cần phù hợp với
đặc điểm, cơ chế quản lý kinh tế đặc thù của Việt Nam đồng thời phải phù hợp
các thông lệ, chuẩn mực kế toán quốc tế.
Thứ hai, Về chính sách kế toán cần tổ chức nghiên cứu, xây dựng, hoàn
thiện và thống nhất mặt lý luận kế toán quản trị, cần làm rõ khái niệm, phạm
vi, nội dung của kế toán quản trị cho các đối tượng, cần có một chính sách kế
toán phân định phạm vi phản ánh của kế toán tài chính và kế toán quản trị với
các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán quản trị được ban hành từ phía cơ
quan Nhà nước. Mặt khác, hội kế toán và kiểm toán Việt Nam với vai trò là
một tổ chức nghề nghiệp nên tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc
thực hiện kế toán quản trị bằng việc đưa ra một số mô hình tổ chức kế toán
quản trị phù hợp với từng loại quy mô của doanh nghiệp. Với đặc điểm của các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, mô hình tổ chức kế toán quản trị kết hợp với
kế toán tài chính là phù hợp.

Nguyễn Thị Thủy 110 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Thứ ba, Nhà nước nên có các chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đặc
biệt là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại một trong những
ngành mũi nhọn của nền kinh tế. Bên cạnh đó, các cơ quan chức năng nên tiếp
xúc thường xuyên với các doanh nghiệp để tạo môi trường thân thiện, thuận lợi
cho doanh nghiệp cũng như có thể tìm hiểu được những khó khăn vướng mắc
mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh để từ đó
có biện pháp giúp đỡ các doanh nghiệp.
Thứ tư, Nhà nước nên khuyến khích phát triển và tăng cường các hoạt
động dịch vụ tư vấn tài chính kế toán trong nền kinh tế thị trường; xúc tiến đào
tạo đội ngũ chuyên gia kế toán có trình độ, tạo môi trường thuận lợi để cán bộ
kế toán có điều kiện trao đổi nghề nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ. Nhà nước nên xây dựng và hướng dẫn, phổ biến lộ trình vận dụng chuẩn
mực kế toán quốc tế phù hợp với chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam.
Thứ năm, Nhà nước nên tạo cơ hội cho doanh nghiệp tiếp xúc với các đối
tác nước ngoài, mở rộng thị trường hoạt động ra phạm vi quốc tế bằng cách ký
kết các hiệp định thương mại, đơn giản hóa các thủ tục hành chính…
Thứ sáu, Cơ quan thuế là một trong những cơ quan trực tiếp quản lý các
doanh nghiệp, vậy nên việc thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo hướng dẫn
thông báo về các chính sách thuế mới để doanh nghiệp có thể cập nhật kịp thời
những thông tin mới nhằm thực hiện đúng quy định của Nhà nước.
3.3.2. Đối với Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành
Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một vấn đề tất yếu, rất cần thiết và
cần được tiến hàng liên tục. Để đảm bảo tính chính xác, tính khoa học cho việc
hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Yên Thành thì công ty cần phải đảm bảo được một số điều
kiện sau:

Nguyễn Thị Thủy 111 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Thứ nhất: Cần đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động kinh doanh thực tế
của doanh nghiệp, phát huy những điểm mạnh, khắc phục những mặt chưa được
tốt, đồng thời phải đảm bảo tính khoa học, chính xác, kịp thời, từ đó có những
đóng góp có ích cho doanh nghiệp, tạo điểu kiện cho doanh nghiệp phát triển
mạnh mẽ hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
Thứ hai: Công ty cần cập nhật thường xuyên chế độ kế toán, chuẩn mực
kế toán và các quy định kế toán hiện hành mới nhất của Bộ tài chính cũng như
các quy định luật thuế có liên quan. Việc tuân thủ chế độ kế toán hiện hành thể
hiện từ việc tuân thủ các tài khoản sử dụng, chuẩn mực, phương pháp và trình
tự kế toán đến việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán hay lập báo cáo. Trên cơ
sở đó, áp dụng một cách đúng đắn, phù hợp vào kế toán công ty mình.
Thứ ba: Ban lãnh đạo của công ty phải có tinh thần trách nhiệm cao,
thường xuyên quan tâm đến nhân viên, đến tình hình tài chính và tất cả các mặt
của công ty: tăng cường chỉ đạo, kiểm tra giám sát chặt chẽ công việc của kế
toán, tránh xảy xa những sai sót hay sự không phù hợp với công việc kinh doanh
của công ty. Đồng thời ban lãnh đạo cũng cần phải đi đầu làm gương cho mọi
người trong việc tuân thủ các quy định của công ty.
Thứ tư: Công ty nên đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến hiện
đại để phục vụ cho công tác kế toán cũng như công tác quản lý. Bộ phận kỹ
thuật trong công ty cũng cần thường xuyên kiểm tra sự an toàn của hệ thống
máy tính, hệ thống mạng của công ty, đảm bảo cho các đường truyền được ổn
định, tránh làm gián đoạn công việc của các nhân viên trong công ty.
Thứ năm: Công ty cần phải tổ chức nhân sự cho phù hợp, đảm bảo đúng
về số lượng, cơ cấu và chất lượng, đúng người đúng việc, đúng trình tự chuyên
môn. Phổ biến cho tất cả các thành viên trong công ty nhận thức rõ vai trò quan
trọng trong công tác bán hàng cũng như kế toán các nghiệp vụ bán hàng. Trên

Nguyễn Thị Thủy 112 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

cơ sở đó, mọi người đều sẽ cố gắng hết sức để tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác kế toán bán hàng trong toàn công ty.
Thứ sáu: Công ty cần tạo sự gắn bó hơn với nhân viên để họ có thể sẵn
sàng cống hiến sức lực và trí tuệ cho sự phát triển bền vững của công ty. Cần
tạo môi trường làm việc thoải mái tránh căng thẳng, áp lực cho nhân viên để
nhân viên có thể hoàn thành tốt các công việc được giao một cách có hiệu quả
nhất.
Thứ bảy: Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm,
hiệu quả, tối đa hóa giá trị vốn chủ sở hữu. Hoàn thiện công tác bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh phải cung cấp thông tin một các hữu ích nhất với
thời gian và tiết kiệm chi phí nhất, giảm thiểu các phần việc phức tạp, rườm rà,
không cần thiết gây ảnh hưởng đến công tác hạch toán của công ty để thu được
hiệu quả cao nhất.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3


Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần vật tư nông nghiệp Yên Thành có những ưu điểm và hạn chế nhất
định. Do đó để cải thiện tình hình kinh doanh tại đơn vị, việc áp dụng các giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là
rất cần thiết và đáng chú trọng. Trên đây là một số giải pháp do bản thân em
tìm hiểu và đề xuất, do kiến thức và kinh nghiệm còn non kém nên không
tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được các ý kiến đóng
góp của Giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Mai Thị Thư cùng các thầy, cô giáo
trong bộ môn và các cán bộ kế toán tại công ty.

Nguyễn Thị Thủy 113 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

KẾT LUẬN
Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện
cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn
mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong đó tổ chức công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan
trọng, nhất là đối với các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá
trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành, em đã tìm hiểu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển công ty,
nắm rõ các bộ phận, phòng ban và đồng thời được trực tiếp học tập và rèn luyện
kĩ năng trong nghiệp vụ kế toán của từng phần hành kế toán, đặc biệt là đối với
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Em đã từng bước làm quen
với việc thực hành trực tiếp trên phần mềm kế toán và tiếp thu được rất nhiều
kinh nghiệm cũng như các kỹ năng khác khi được tiếp xúc và chỉ dạy bởi các
cán bộ và nhân viên của công ty.
Nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty còn cồn tại những ưu và nhược điểm nhất
định, em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong luận văn này
chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp,
chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để luận văn của em được
tốt hơn nữa.

Nguyễn Thị Thủy 114 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Nhờ có sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên hướng dẫn Th.S. Mai Thị
Thư cũng như được Giám đốc công ty, các anh chị đồng nghiệp tạo điều kiện
chỉ dạy và cung cấp số liệu, em đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Do kiến
thức, năng lực cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, em rất mong nhận
được sự góp ý và nhận xét từ các Thầy Cô giáo chuyên ngành Kế toán doanh
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán – Học viện Tài
chính, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Th.S Mai Thị Thư!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thủy

Nguyễn Thị Thủy 115 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp thương mại – dịch vụ GS.TS.NGND
Ngô Thế Chi chủ biên, 2020 , NXB Tài Chính
2. Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp - PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt,
PGS.TS. Mai Ngọc Anh đồng chủ biên, 2020 , NXB Tài Chính
3. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp – PGS.TS.Trương Thị Thủy,
PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng đồng chủ biên, 2019, NXB Tài Chính
4. Các bài khóa luận của các anh chị khóa trước
5. Các tài liệu báo cáo của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Yên
Thành.
6. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
7. Luật kế toán doanh nghiệp
8. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
9. Trang web
+https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-phap-luat/luat-ke-toan-
moi-nhat-2023-la-luat-nao-van-ban-nao-huong-dan-luat-ke-toan-moi-
nhat-luat-ke-toan-da--63423-63530.html
+https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-phap-
luat/chinh-sach-moi/7051/he-thong-26-chuan-muc-ke-toan-viet-nam
+https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-200-
2014-TT-BTC-huong-dan-Che-do-ke-toan-Doanh-nghiep-263599.aspx

Nguyễn Thị Thủy 116 Lớp: CQ57/21.18


Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)
lOMoARcPSD|34630734

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

Họ và tên người hướng dẫn khoa học: Th.S Mai Thị Thư
Nhận xét quá trình thực tập tốt nghiệp của Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy
Khóa: CQ57; Lớp: CQ57/21.18
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Yên Thành.
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần thái độ thực tập của sinh viên
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

2. Về chất lượng và nội dung của luận văn


............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 2023


Điểm: - Bằng số
- Bằng chữ
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)


lOMoARcPSD|34630734

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN

Họ và tên người phản biện: .................................................................................


Nhận xét quá trình thực tập tốt nghiệp của Sinh viên: Nguyễn Thị Thủy
Khóa: CQ57, Lớp: CQ57/21.18
Đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Yên Thành.”
Nội dung nhận xét:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 2023

Điểm: - Bằng số:


- Bằng chữ:
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)

Downloaded by Uyen Nhi Luu (luuuyennhi1319@gmail.com)

You might also like