Đường Thẳng Vuông Góc Với Mặt Phẳng

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

Chương 8

QUAN HỆ VUÔNG GÓC


TRONG KHÔNG GIAN

Bài 2 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT


PHẲNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
a. Định nghĩa.
Đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc
với mọi đường thẳng nằm trong , ký hiệu

b. Các định lí
Định lí 1: Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường cắt nhau và
cùng nằm trong mặt phẳng thì .

Định lí 2:
+ Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một
đường thẳng cho trước.
+ Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một
mặt phẳng cho trước.
1
c. Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng là mặt phẳng vuông góc với đoạn
thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó. Mọi điểm nằm trên mặt phẳng
trung trực luôn cách đều 2 đầu đoạn thẳng.

2. Liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt
phẳng.
Định lí 3:
a) Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường
thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song
song song với nhau.

Định lí 4:
a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt
phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.
b) Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song
song với nhau.

2
Định lí 5:
a) Cho đường thẳng song song với mặt phẳng . Đường thẳng nào
vuông góc với thì cũng vuông góc với .
b) Nếu đường thẳng và mặt phẳng (không chứa ) cùng vuông góc
với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

3. Phép chiếu vuông góc


a. Định nghĩa.
Cho mặt phẳng và đường thẳng vuông góc với . Phép chiếu
song song theo phương của lên mặt phẳng được gọi là phép
chiếu vuông góc lên .

3
Chú ý:
a) Phép chiếu vuông góc lên một mặt phẳng là một trường hợp đặc biệt của
phép chiếu song song nên có đầy đủ các tính chất của phép chiếu song
song.
b) Người ta còn dùng “phép chiếu lên ” thay cho “phép chiếu vuông
góc lên ”. Nếu là hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng
thì ta cũng nói “ là hình chiếu của trên mặt phẳng ”.
b. Định lí ba đường vuông góc.
Định lí 6:
Cho đường thẳng nằm trong mặt phẳng và là đường thẳng
không nằm trong và không vuông góc với . Gọi là hình chiếu
vuông góc của trên . Khi đó vuông góc với khi và chỉ khi
vuông góc với .

B. CÁC DẠNG TOÁN.


DẠNG 1:
CHỨNG MINH ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
Phương pháp:

4
+ Để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , ta
chứng minh vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong (định
lí 1):

+ Sử dụng định lí 3:

Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật tâm ,


biết và . Chứng minh .
Lời giải

Ta có tam giác cân tại , có là đường trung tuyến nên


, tương tự ta có . Do và là hai đường thẳng
cắt nhau trong nên .
Ví dụ 2. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân tại
và . Chứng minh:
a) .
b) Gọi là trung điểm . Chứng minh .
Lời giải

5
a) Vì nên .
Ta lại có (tam giác vuông cân tại ), 2 đường thẳng
và cắt nhau trong nên .
b) Ta có nên .
Ta lại có (tam giác vuông cân tại có đường
trung tuyến).
Mà 2 đường thẳng và cắt nhau trong nên .
Ví dụ 3: Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm ,
.
a) Chứng minh: .
b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của lên . Chứng minh:
.
c) Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Chứng minh
.
Lời giải

6
a) Ta có suy ra .

b) Ta có suy ra , khi đó .
mà . Ta lại có và là hai đường thẳng cắt nhau trong
nên .
c) Dễ dàng chứng minh được , suy ra ,
mà (do ) nên .
DẠNG 2:
CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Phương pháp:
+ Để chứng minh đường thẳng vuông góc với đường thẳng , ta
chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa .
+ Sử dụng định lí ba đường vuông góc.
Ví dụ 4. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại . Gọi
là đường cao trong tam giác . Chứng minh: .
Lời giải

7
Ta có .
Suy ra mà nên .
Ví dụ 5 : Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm ,
. Gọi là trọng tâm của tam giác và điểm nằm
trên cạnh sao cho . Chứng minh rằng : .
Lời giải

Ta có suy ra .

Trong có suy ra
Do đó , mà nên .
Ví dụ 6. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành, là
giao điểm của và . Biết , , chứng minh:
a) vuông góc với mặt phẳng .
b) Gọi là trung điểm , là hình chiếu của lên . Chứng
minh: .
c) Gọi lần lượt là trung điểm . Chứng minh: .
Lời giải

8
a) Tam giác cân tại , là đường trung tuyến nên .
Tam giác cân tại , là đường trung tuyến nên .
Mà và là hai đường cắt nhau trong ,
khi đó .
b) Do nên là hình chiếu của trên .
Ta có nên . (đlí ba đường vuông góc).
c) Ta có (đường trung bình trong tam giác ).
Ta lại có (đường trung bình trong tam giác ).
Suy ra , mà nên .
Vậy (do ).

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.


Bài 1: Cho hình chóp có đáy là hình vuông. Mặt bên
là tam giác đều. Gọi là trung điểm . Cho biết tam giác
vuông tại . Chứng minh:
a) và .
b) Gọi là hình chiếu vuông góc của trên . Chứng minh:
.
Bài 2: Cho tứ diện có hai mặt và là hai tam giác cân
có chung cạnh đáy . Gọi là trung điểm .

a) Chứng minh rằng: .

9
b) Gọi là đường cao trong . Chứng minh: .

Bài 3: Cho hình chóp có đáy là hình thoi, có


. Gọi là giao điểm của và . Chứng minh
rằng:

a) .

b) Gọi lần lượt là trung điểm của . Chứng minh:

c) Gọi là trọng tâm tam giác và trên cạnh sao cho

. Chứng minh: .

Bài 4: Cho hình chóp có đáy là hình thoi, biết


. Gọi lần lượt được lấy trên hai cạnh và sao

cho . Chứng minh:

a) .

b) .

Bài 5: Cho tứ diện có và vuông tại . Trong


mặt phẳng kẻ tại . Trên cạnh lấy điểm sao

cho . Chứng minh rằng:

a) và

b) Chứng minh: .

Bài 6: Cho hình chóp S.ABC có , , ,

. Gọi là trung điểm cạnh . Chứng minh: .

10
Bài 7: Cho tứ diện có , các tam giác và là

những tam giác nhọn. Gọi lần lượt là các trực tâm của các tam giác

và . Chứng minh rằng:

a) .

b) .

c) Ba đường cùng đi qua một điểm.

Bài 8: Cho hình chóp có đáy là hình vuông , vuông góc với

. Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên

và .

a) Chứng minh rằng: .

b) Chứng minh rằng là mặt phẳng trung trực của đoạn .

c) Chứng minh cùng vuông góc . Từ đó suy ra ba đường

thẳng , , cùng nằm trong một mặt phẳng.

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng.


A) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc
với một mặt phẳng cho trước.
B) Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc
với một đường thẳng cho trước.
C) Có vô số một mặt phẳng đi qua một đường thẳng cho trước và vuông
góc với một mặt phẳng cho trước.
D) Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông
góc với một đường thẳng cho trước.
Câu 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A) Một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc một
mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

11
B) Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng và đường thẳng

vuông góc với mặt phẳng thì vuông góc với .

C) Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng và đường thẳng

vuông góc với thì vuông góc với mặt phẳng .

D) Nếu đường thẳng song song với đường thẳng và song song

với mặt phẳng thì song song hoặc chứa trong mặt phẳng .
Câu 3: Khẳng định nào sau đây là sai?
A) Nếu đường thẳng thì vuông góc với hai đường thẳng
trong .
B) Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng nằm trong
thì .
C) Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong
thì vuông góc với một đường thẳng bất kì trong .
D) Nếu và đường thẳng thì .
Câu 4: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại và

. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A) . B) . C) . D) .
Câu 5: Cho hình chóp có đáy là hình vuông, .
Gọi lần lượt là trung điểm của Mệnh đề nào sau đây là sai?

A) . B) . C) . D) .
Câu 6: Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm và

. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A) . B) . C) . D) .
Câu 7: Cho hình chóp có và vuông tại .Gọi
là đường cao của . Khẳng định nào sau đây là sai?
A) . B) . C) . D) .
Câu 8: Cho hình chóp có và là hình chiếu vuông
12
góc của lên . Chọn khẳng định đúng.
A) . B) . C) . D) .
Câu 9: Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm và
, . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A) . B) . C) . D) .
Câu 10: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A) Nếu và thì .
B) Nếu và thì .
C) Nếu và thì .
D) Nếu và thì .
Câu 11: Cho hình chóp có đáy là hình vuông, vuông
góc với mặt phẳng đáy. Gọi lần lượt là trung điểm của ,
và . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A) . B) .

C) D) .
Câu 12: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật tâm ,
vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi lần lượt là hình chiếu của
lên . Khẳng định nào sau đây là đúng?

A) . B) .
C) D) .
Câu 13: Cho tứ diện có đôi một vuông góc với nhau.

Gọi là hình chiếu của trên mặt phẳng . Mệnh đề nào sau
đây là đúng?
A) là trọng tâm của tam giác .
B) là trung điểm của .
C) là trực tâm của tam giác
D) là trung điểm của .
Câu 14: Cho hình chóp có đáy là hình vuông,

. Gọi lần lượt là hình chiếu của lên . Chọn

13
khẳng định sai ?

A) . B) .

C) . D) .
Câu 15: Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại

và , biết và , . Gọi là trung


điểm . Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A) . B) .

C) . D) .

E. HƯỚNG DẪN GIẢI

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1:

a) suy ra .

Ta có nên

14
b)

suy ra , mà , khi đó
Bài 2:

a) Ta có 2 tam giác và là tam giác cân tại và nên

và . Mà và là 2 đường cắt nhau trong mặt phẳng , khi

đó .

b) Ta có .
Bài 3:

15
a) Ta có hai tam giác và tam giác cân tại nên vuông góc với
và .

Mà và là 2 đường cắt nhau trong nên .

b) Ta có

Ta lại có là đường trung bình tam giác nên nên

c) Vì là trọng tâm nên .

Suy ra , mà nên .

Bài 4:

a) , khi đó .

b) Ta có nên , mà nên .
Bài 5:

16
a) Ta có .

Ta có .

b) Ta có nên , mà , khi đó .

Suy ra .

Bài 6:

17
Đặt độ dài
Ta có vuông cân tại nên .

Ta có cân tại , có nên đều cạnh .

Trong có .

Dễ thấy nên tam giác vuông tại suy ra là tâm


đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.

Hình chóp có và là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác

đáy nên .

Bài 7:

18
a) .

b) .

c) Trong , gọi .

Ta có , khi đó , suy ra .

Trong mặt phẳng , ta có ( là trực tâm ).

Suy ra 3 điểm thẳng hàng.

Vậy ba đường đồng quy tại .

Bài 8 :

a) ; .

b) .

Ta lại có , mà là trung điểm nên là mặt


phẳng trung trực của .

c) , suy ra .

19
, suy ra .

Ta lại có .

Ta có hai mặt phẳng và cùng vuông góc với và đi qua


điểm nên .

Suy ra ba đường thẳng , , cùng nằm trong một mặt phẳng.

Nhớ: Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một
đường thẳng cho trước. (định lí 2)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1.B 2.C 3.B 4.B 5.C 6.D 7.C 8.B 9.A 10.A
11.C 12.A 13.C 14.A 15.A
Bài 1: Chọn B.
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một
đường thẳng cho trước.
Bài 2: Chọn C.

Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng và đường thẳng vuông

góc với thì vuông góc với mặt phẳng .


Bài 3: Chọn B.

Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng nằm trong thì

.
Bài 4: Chọn B.

20
S

A C

.
Bài 5: Chọn C.

Ta có . Mà nên .
Bài 6: Chọn D.

Ta có .
Bài 7: Chọn C.

Dễ dàng chứng minh được , từ đó suy ra .


Khi đó , , . Vậy đáp án C sai.
Bài 8: Chọn B.

Tương tự câu 7, chứng minh , khi đó .


Bài 9: Chọn A.

21
Dễ dàng chứng minh từ đó chứng minh được .
Bài 10 : Chọn A.

Nếu và thì .
Bài 11: Chọn C.

Các đáp án A, B, D đều đúng. Đáp án C chưa đủ dữ kiện để kết luận

.
Bài 12: Chọn A.
S

H
K

A B
I
D
C

Ta có .
Mà nên .
Bài 13: Chọn C.

22
A

C
O

B
Ta có

Mà .
Vậy ta có:

Chứng minh tương tự ta có .

Suy ra là trực tâm của tam giác .


Bài 14: Chọn A.
S

B
A

D C

Ta có . Lại có nên .

.
23
Chứng minh tương tự ta có

Vậy từ và ta có .

Bài 15: Chọn A.

24

You might also like