Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 7

CHƯƠNG V: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải được kế toán ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.: giá lịch sử tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ. Hệ thống báo cáo của DN hoàn toàn báo cáo theo số liệu lịch sử.
Trong đó giá gốc của tài sản được tính theo số tiền mà doanh nghiệp đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.

1. KEÁ TOAÙN NGUYEÂN VAÄT LIEÄU


1.1 TÍNH GIAÙ NHAÄP KHO NGUYEÂN VAÄT LIEÄU, CCDC
NVL được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.
Chi
Giá gốc Giá mua Các khoản
phí Chiết khấu thương mại,
NVL ,CCDC trên hóa thuế không
= + + thu - Nhà cung cấp giảm giá.
mua ngoài đơn hoàn lại
mua Sản phẩm, thiết bị, phụ
Tk 1, 2 (1) (2)
(3) tùng thay thế kèm theo (4)
TS(nợ) TS(nợ) TS (nợ) TS (có)
Trong đó:
- Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn của người bán.
- Chi phí thu mua: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
NVL và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàng nhằm đảm bảo
hàng tồn kho ở trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong trường hợp đơn vị có tổ chức
bộ phận thu mua, các chi phí hoạt động của bộ phận này cũng được xem là chi phí
mua.
- Chiết khấu thương mại là khoản được người bán giảm giá niêm yết khi doanh
nghiệp mua hàng với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng mua là trường hợp được giảm giá sau khi mua do NVL không đạt
quy cách, phẩm chất.
- Các khoản thuế không được hoàn lại: thông thường bao gồm thuế nhập khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt.

Ví dụ: Tại công ty ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:


1. Ngày 28/04/2023 công ty mua 1.000 kg NVL A từ nhà cung cấp U với giá mua chưa thuế
100.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
2. Ngày 28/04/2023 chi phí vận chuyển NVL A về kho với giá chưa thuế 3.000.000 đ, thuế
GTGT 10%.
-->
Giá gốc: 1000kg A = 1 +2 +3 - 4
= 1000*100.000 + 3tr = 103 tr
THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI NÊN KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ CỦA NVL A
Giá 1kg A = 103 tr / 1000 = 103k /1kg
Tài khoản NỢ CÓ
152 100
133 10

Trang 1
2 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ XUẤT KHO
1 PP NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC FIFO (FIRST IN FIRST OUT)
2 PP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
3 PP THỰC TẾ ĐÍCH DANH
Nguyên tắc nhất quán: Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán
trong kỳ kế toán năm (hoặc một niên độ kế toán). Trường hợp có sự thay đổi về các quy định và
phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong BCTC.

Bài tập 1: Tại công ty cổ phần ABC có đặc điểm: Xác định giá trị hàng tồn kho theo pp Nhập trước
xuất trước. (Bình quân gia quyền liên hoàn)
Tài liệu 1: Số liệu hàng tồn kho ngày 01/05/2023:
Nguyên vật liệu Z: 30.000.000 đ (300 kg X Đơn giá 100.000 đ/kg)
Tài liệu 2: Tình hình nhập xuất kho tháng 05/2023
1.Ngày 08/05/2023 công ty mua 1.000 kg NVL Z từ nhà cung cấp U với giá mua chưa thuế
100.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
2. Ngày 08/05/2023 chi phí vận chuyển NVL Z về kho với giá chưa thuế 5.000.000 đ, thuế
GTGT 10%, ĐÃ TT BẰNG TM
3. Ngày 12/05/2023 Công ty xuất kho 500 kg Z dùng sx sản phẩm M

Tài khoản NỢ CÓ

XUẤT KHO 500 NVL DÙNG SX

PP Bình Quân Gia Quyền Liên Hoàn: Kế toán tính lại đơn giá bình quân 1 đơn vị NVL sau mỗi lần
nhập. Đơn giá bình quân này làm căn cứ để xác định giá trị NVL xuất kho các lần tiếp theo.

Bài tập 2: Tại công ty ABC xác định giá trị tồn kho theo pp bình quân gia quyền theo từng lần
nhập.

Tài liệu 1: Số liệu hàng tồn kho ngày 01/05/2023:


Nguyên vật liệu X: 220.000.000 đ (1.000 kg X Đơn giá 220.000 đ/kg)
Tài liệu 2: Tình hình nhập xuất kho tháng 05/2023
Ngày 02/05/2023 công ty mua 1.000 kg NVL X từ nhà cung cấp F với giá mua chưa thuế 200.000 đ/kg.
Chi phí vận chuyển NVL X về kho với giá chưa thuế 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
Trang 2
Giá gốc 1.000 kg NVL Z

Giá 1 kg NVL Z

Tài khoản NỢ CÓ

Ngày 08/05/2023 công ty xuất 1.500 kg X dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm T.:

Tài khoản NỢ CÓ

Trang 3
Bài tập 3: Tại công ty cổ phần Hoàng Khải xác định giá trị hàng tồn kho theo pp bình quân
gia quyền sau mỗi lần nhập.
Tài liệu 1: Vật liệu tồn kho đầu tháng 5/2023: (Đvt: 1.000 đ): Nguyên vật liệu A: 200
kg, đơn giá 100/kg.
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05/2019
1. Ngày 05/05/2023, Công ty mua 300 kg NVL A từ nhà cung cấp K, giá mua
chưa thuế là 102/kg, thuế GTGT 10%. (HĐ 023456)
2. Ngày 10/05/2023, Xuất kho 300 kg A dùng sản xuất sản phẩm Y.

3. Ngày 12/05/2023 Công ty mua 200 kg NVL A từ nhà cung cấp F, giá mua
chưa thuế 104/kg, thuế GTGT 10%.
4. Ngày 18/05/2023 Xuất kho 300 kg NVL A dùng sản xuất sản phẩm Y.

Tài khoản NỢ CÓ

Trang 4
Bài tập 3: Tại công ty cổ phần Hoàng Khải xác định giá trị hàng tồn kho theo pp bình quân
gia quyền cố định>>>>cuối tháng mới tính đơn giá bình quân, sau đó đơn giá này được áp
dụng cho tất cả các phiếu xuất kho trong tháng

Tài liệu 1: Vật liệu tồn kho đầu tháng 5/2023: (Đvt: 1.000 đ):
Nguyên vật liệu A: 200 kg, đơn giá 100/kg. >>>>621
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05/20191.
1.Ngày 05/05/2023, Công ty mua 300 kg NVL A từ nhà cung cấp K, giá mua chưa thuế
là 102/kg, thuế GTGT 10%. (HĐ 023456).
2.Ngày 10/05/2023, Xuất kho 300 kg A dùng sản xuất sản phẩm Y
3. Ngày 12/05/2023 Công ty mua 200 kg NVL A từ nhà cung cấp F, giá mua chưa thuế
104/kg, thuế GTGT 10%.
4. Ngày 18/05/2023 Xuất kho 300 kg NVL A dùng sản xuất sản phẩm Y.

Tài khoản NỢ CÓ

Trang 5
Bài tập 3: Tại công ty cổ phần Hoàng Khải xác định giá trị hàng tồn kho theo pp bình quân
gia quyền liên hoàn>>>> Mỗi khi có sự tăng lên của HTK, phải tính lại đơn giá bình quân,
đơn giá bình quân này được áp dụng cho lần xuất kho tiếp theo
Tài liệu 1: Vật liệu tồn kho đầu tháng 5/2023: (Đvt: 1.000 đ):
Nguyên vật liệu A: 200 kg, đơn giá 100/kg. >>>>621
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05/20191.
1.Ngày 05/05/2023, Công ty mua 300 kg NVL A từ nhà cung cấp K, giá mua chưa thuế
là 102/kg, thuế GTGT 10%. (HĐ 023456).
2.Ngày 10/05/2023, Xuất kho 300 kg A dùng sản xuất sản phẩm Y
3. Ngày 12/05/2023 Công ty mua 200 kg NVL A từ nhà cung cấp F, giá mua chưa thuế
104/kg, thuế GTGT 10%.
4. Ngày 18/05/2023 Xuất kho 300 kg NVL A dùng sản xuất sản phẩm Y.

Tài khoản NỢ CÓ

Trang 6
Bài tập 4: Tại công ty cổ phần ABC có đặc điểm: Xác định giá trị hàng tồn kho theo pp Nhập trước
xuất trước.
Tài liệu 1: Số liệu hàng tồn kho ngày 01/01/2023:
Hàng hóa O: 50.000.000 đ (500 hộp X Đơn giá 100.000 đ/hộp)
Tài liệu 2: Tình hình nhập xuất kho tháng 01/2023
1. Ngày 03/01/2023 công ty mua 1.000 hộp hàng hóa O từ nhà cung cấp T với giá mua chưa
thuế 120.000 đ/hộp, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Công ty xuất bán 600 hộp hàng hóa O cho công ty X, giá bán 500.000 đ/hộp, thuế GTGT
10%, công ty X đã thanh toán ½ bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Tính giá thành sp


Bán ra ngoài--> bán --> giá vốn -> kết quả kinh doanh -->
xuất trước, nhập tr

Trang 7

You might also like