Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ÔN TẬP MÔN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Câu 1: Đúng/ Sai. Giải thích ngắn gọn. Toàn bộ nội dung đã học
Câu 2: Bài tập nhỏ. So sánh tài khoản sử dụng/ phương pháp kế toán về nội dung
kinh tế giữa TT 200/2014 và TT 133/2016. Có thể các dạng:
Cô làm ví dụ thêm
- Ngoại tệ : tương tự nhau
- Khấu hao TSCĐ thông thường, lập bảng trích khấu háo. Khấu hao TSCĐ trước và
sau nâng cấp
- Trái phiếu ngang giá(k có pbo), trái phiếu phụ trội (pbo phụ trội vào các kỳ, giá phát
hành cao hơn mệnh giá TP), trái phiếu chiết khấu(pbo chiết khấu, giá phát hành thấp
hơn mệnh giá TP)
=>mục đích của việc pbo phụ trội(lời): phân bổ làm giảm chi phí tài chính(Có TK 635)
=>mục đích của việc pbo chiết khấu(lỗ): phân bổ tăng chi phí tài chính(Nợ TK 635)

- TSCĐ, BĐS đầu tư


-Nợ phải trả, Trái phiếu
- Nợ phải thu, Dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Vốn chủ sở hữu, Cổ phiếu quỹ
- Qúa trình hđsxkd, Giá thành , KQKD
- Hàng tồn kho
- …Phân tích nhận định sự khác biệt về đối tượng, phương pháp kế toán tài khoanr
sử dụng giữa các DN quy mô khác nhau, chế độ kế toán áp dụng khác
nhau(tt133,200)
- Ngoại tệ: số dư đầu kỳ => tỷ giá ghi sổ
Định khoản: Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, có chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế và tỷ
giá ghi sổ thì ghi vào Nợ TK 635 (nếu lỗ), Có TK 515 (nếu lãi).
Định khoản nghiệp vụ đánh giá lại chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối kỳ:
B1. xác định số dư tạm tính của tất cả tài khoản có gốc ngoại tệ. Nếu là TS thì so sánh tỷ
giá ghi sổ cuối kỳ vs tỷ giá mua. Nếu là NV thì so sánh tỷ giá ghi sổ cuối kỳ vs tỷ giá
bán. Chênh lệch đánh giá lại ghi vào TK 413. Sau đó mới kết chuyển sang Nợ TK
635 (lỗ tỷ giá), Có TK 515 (nếu lời tỷ giá).
- Khấu hao:
+ Nâng cấp: định khoản mua, nâng cấp, khấu hao trước/sau nâng cấp
+ Lập bảng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng/ số dư giảm dần (đã học ở môn
KTTC 1)
Tính khấu hao và định khoản trích KH TSCĐ:
Nợ TK 154_CPSXC/Nợ TK 6421/Nợ TK 6422: mức trích khấu hao theo tháng/ theo năm
(tủy theo yêu cầu)
Có TK 2141: mức trích khấu hao theo tháng/ theo năm (tủy theo yêu cầu)
VD: Lập bảng khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
ĐVT:.. đồng
Năm Mức khấu hao năm Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại = NG-KHLKế
1
2
3
4
5 0

- Trái phiếu (Điều 46 thông tư 133/2016): doanh nghiệp đi vay dưới hình thức phát hành
trái phiếu. Có 3 trường hợp: trái phiếu ngang giá, trái phiếu phụ trội, trái phiếu chiết khấu
+ Trái phiếu ngang giá: giá phát hành = mệnh giá
+ Trái phiếu phụ trội: giá phát hành > mệnh giá trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát
hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu (trường hợp này
xảy ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa (lãi ghi trên trái phiếu) => phụ
trội trái phiếu phải phân bổ ở các kỳ.
+ Trái phiếu chiết khấu: giá phát hành < mệnh giá trái phiếu. Phân chênh lệch giữa giá
phát hành trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu (trường hợp
này xảy ra khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành) =>
chiết khấu trái phiếu phải phân bổ ở các kỳ.

Phương pháp kế toán (xem lại trong slide): và điều 46 của Thông tư 133/2016.
Khi hạch toán trái phiếu phát hành, doanh nghiệp phải ghi nhận khoản chiết khấu hoặc
phụ trội trái phiếu tại thời điểm phát hành và theo dõi chi tiết thời hạn phát hành trái
phiếu, các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát hành:
+ Mệnh giá trái phiếu;
+ Chiết khấu trái phiếu;
+ Phụ trội trái phiếu.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và
tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi
phí tài chính hoặc vốn hóa theo từng kỳ, cụ thể:
+ Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay (Nợ TK 635)từng
kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu;
+ Phụ trội trái phiếu được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay (Có TK 635) từng kỳ
trong suốt thời hạn của trái phiếu;
+ Trường hợp chi phí lãi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hóa, các khoản lãi tiền
vay và khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội được vốn hóa trong từng kỳ không
được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội
trong kỳ đó;
+ Khoản chiết khấu hoặc phụ trội được phân bổ trong suốt kỳ hạn của trái phiếu theo
phương pháp đường thẳng.
- Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái
phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa vào giá trị của tài
sản dở dang.
- Khi lập báo cáo tài chính, trên Báo cáo tình hình tài chính trong phần nợ phải trả thì
khoản trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần (xác định bằng trị giá trái
phiếu theo mệnh giá trừ (-) chiết khấu trái phiếu cộng (+) phụ trội trái phiếu).
d) Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi
phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn, chi phí phát hành trái phiếu... được hạch
toán vào chi phí tài chính (Nợ TK 635). Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản
vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả nợ gốc của các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền gốc vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;
- Số phân bổ phụ trội trái phiếu phát hành;Nợ TK 34113/Có TK 635
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Bên Có:
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
- Số phân bổ chiết khấu trái phiếu phát hành; Nợ TK 635 /Có TK 34112
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2:(TT200 là 343:trái
phiếu phát hành, khác TT133)
Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi
vay, tình hình thanh toán các khoản tiền vay (kể cả đi vay dưới hình thức phát hành
trái phiếu) của doanh nghiệp và tình hình phân bổ chiết khấu, phụ trội trái phiếu.
Mênh giá trái phiếu: TK 34111
Chiết khấu trái phiếu: TK 34112
Phụ trội trái phiếu: TK 34113

 Phương pháp kế toán phụ trội và chiết khấu trái phiếu tương tự như ngang
giá, tuy nhiên có phát sinh thêm nghiệp phân bổ chiết khấu trái phiếu (Nợ TK
635/Có TK 34112), phân bổ phụ trội trái phiếu (Nợ TK 34113/Có TK 635)
vào định kỳ.
 Chiết khấu trái phiếu:
Giải: (ĐVT: 1.000 đồng)
 Tại ngày 1/1/N: phát hành trái phiếu, chi phí phát hành trái phiếu
1a/ Phát hành trái phiếu
Nợ TK 1121: 600.000 * 95 = 57.000.000 (Giá phát hành)
Nợ TK 34112: 600.000 * (100-95) = 3.000.000 (Chiết khấu trái phiếu) => phải
phân bổ định kỳ=Phân bổ 10 kỳ
Có TK 34111:600.000 * 100 = 60.000.000 (Mệnh giá)
1b/ Chi phí phát hành trái phiếu: Nợ TK 635= Chi phí phát hành TP ghi thẳng vào
1 kỳ luôn k có pbo j hết
Nợ TK 635: 0,2% * 60.000.000 = 120.000
Có TK 1111: 120.000
 Tại ngày 1/7 và ngày 31/12 hằng năm: định khoản định kỳ trong vòng 5 năm,
bao gồm: tính lãi đã trả/ phải trả và phân bổ chiết khấu trái phiếu (N635/C34112)
2a/ Lãi trả bằng TM/TGNH
Nợ TK 635: (60.000.000*10%)/2 kỳ = 3.000
Có TK 1121: 3.000
2b/ Phân bổ chiết khấu trái phiếu:
Nợ TK 635: 300.000
Có TK 34112: 3.000.000/10 kỳ = 300.000
 Tại ngày 1/1/N+5: trả gốc, lãi và phân bổ chiết khấu trái phiếu (nếu có)
3a/ Trả gốc:
Nợ TK 34111: 60.000.000
Có TK 1121: 60.000.000
3b/ Lãi (nếu có)
Nợ TK 635: (60.000.000*10%)/2 kỳ = 3.000
Có TK 1121: 3.000
3c/ Phân bổ chiết khấu trái phiếu (nếu có):
Nợ TK 635: 300.000
Có TK 34112: 3.000.000/10 kỳ = 300.000
 Phụ trội trái phiếu: LỜI

 Tại ngày 1/1/N: phát hành trái phiếu, chi phí phát hành trái phiếu
1a/ Phát hành trái phiếu
Nợ TK 1121: 600.000 * 110 = 66.000.000 (Giá phát hành)
Có TK 34111:600.000 * 100 = 60.000.000 (Mệnh giá)
Có TK 34113: 600.000 * (110-100) = 6.000.000 (Phụ trội trái phiếu) => phải
phân bổ định kỳ

1b/ Chi phí phát hành trái phiếu: Nợ TK 635


Nợ TK 635: 0,2% * 60.000.000 = 120.000
Có TK 1111: 120.000
 Tại ngày 1/7 và ngày 31/12 hằng năm: định khoản định kỳ trong vòng 5 năm,
bao gồm: tính lãi đã trả/ phải trả và phân bổ phụ trội trái phiếu (N34113/C635)
2a/ Lãi trả bằng TM/TGNH
Nợ TK 635: (60.000.000*10%)/2 kỳ = 3.000
Có TK 1121: 3.000
2b/ Phân bổ phụ trội trái phiếu (N34113/C635):
Nợ TK 34113: 3.000.000/10 kỳ = 300.000
Có TK 635: 300.000
 Tại ngày 1/1/N+5: trả gốc, lãi và phân bổ phụ trội trái phiếu (nếu có)
3a/ Trả gốc:
Nợ TK 34111: 60.000.000
Có TK 1121: 60.000.000
3b/ Lãi (nếu có)
Nợ TK 635: (60.000.000*10%)/2 kỳ = 3.000
Có TK 1121: 3.000
3c/ Phân bổ phụ trội trái phiếu (N34113/C635):
Nợ TK 34113: 3.000.000/10 kỳ = 300.000
Có TK 635: 300.000

Câu 3: Định khoản


Kết chuyển thuế, nộp thuế
Kết chuyển các bút toán cuối kỳ, xác định kết quả kinh doanh
Lập báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a, B01b)
Lập báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02)

You might also like