Professional Documents
Culture Documents
Ba Chuyen Da Sinh
Ba Chuyen Da Sinh
5. KHÁM LÂM SÀNG: Ghi rõ thời gian khám: ngày và giờ khám
5.1. TỔNG TRẠNG
- Tình trạng sản phụ: tri giác của sản phụ là tỉnh/ mê.
- Dấu hiệu sinh tồn: Mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ, nước tiểu
- Cân nặng, chiều cao.
- Dáng đi thai phụ: cân đối hay lệch, chú ý đến gù quẹo cột sống.
- Phù không? dạng phù thế nào?
5.2. KHÁM CƠ QUAN VÀ CHUYÊN KHOA
5.2.1. Khám cơ quan chung
- Đầu mặt cổ, chú ý tuyến giáp
- Khám tim: tần số, âm thổi,..
- Khám phổi: thông khí..
- Khám bụng: vết mổ, màu sắc, mềm hay đau?
- Cơ xương khớp
- Yếu tố thần kinh.
5.2.2. Khám chuyên khoa
- Khám vú: kích thước, đau không; có tiết sữa không?...
- Khám bụng:
+ Quan sát trên thành bụng của sản phu ghi nhận màu sắc, có vết mổ;
hình dạng vết mổ, hình dáng tử cung, có đau, nhu động ruột,...
+ Đo bề cao tử cung: từ bờ trên xương vệ đến đáy tử cung (chú ý đáy
tử cung bị lệch- cần chỉnh về theo trục của tử cung) và vòng bụng: đo
ngang bụng phần cao nhất- đi ngang qua rốn. Sau đó, ước lượng trọng
lượng thai.
+ Thực hiện thủ thuật Léopold: kết luận ngôi/ thế- lưng/ độ lọt và vị
trí nghe tim thai; chú ý khi thực hiện thủ thuật này cần tuân thủ vị trí đứng/
mặt của bác sĩ khám và cách khám tuần tự...
+ Cơn co tử cung: để bàn tay trên đáy tử cung, thường ở sừng phải tử
cung, để đánh giá là tần số cơn co (số lần cơn co trong 10 phút), cường độ-
biên độ cơn co (thường biết qua monitoring); khi đó, có thể tính được Hoạt
độ cơn cơ/ đơn vị tính là UM (hoạt độ được tính bằng Tần số * biên độ cơn
co trong 10 phút). Cách ghi cơn co là thời gian co- thời gian nghỉ trong 10
phút; kết luận có bao nhiêu cơn co tử cung trong 10 phút;
ví dụ: 35''- 2'; 40''- 2'; 40''- 2'. Có 3 cơn co trong 10 phút.
+ Tim thai: nghe tim thai cần xác định vị trí nghe; tần số, đều hay
không. Lưu ý là cần đến trong thời gian 1 phút và bắt mạch máu của mẹ khi
nghe tim thai của thai; độ chênh lệch của Mẹ và Thai là trên 10 nhịp nếu
Mẹ có bệnh tim mạch/ cần cẩn thận khi nghe tim thai.
- Thăm âm đạo- tầng sinh môn:
+ Quan sát vùng âm môn và tầng sinh môn xem có vết may, chảy
máu hoặc có tổn thương trước đó; u cục hoặc vệ sinh vùng âm môn.
+ Khám mỏ vịt: quan sát thành âm đạo, bề mặt cổ tử cung, có dịch
chảy ra từ cổ tử cung không? màu dịch, lượng, có thể chẩn đoán ối vỡ bằng
giấy quỳ....(Lau sạch cổ tử cung; để giấy quỳ và bảo SP ho để dịch ối chảy
từ cổ tử cung và quan sát màu sắc từ giấy màu vàng chuyển sang màu xanh
là dương tính)
+ Khám cổ tử cung: Vị trí, mật độ, độ xoá, độ mở, hướng để có thể
đánh giá chỉ số Bishop.
+ Tình trạng ối: ối còn/ ối vỡ. Nếu ối còn ghi nhận ối phòng hay ối
dẹt. Nếu ối vỡ ghi nhận: màu sắc nước ối, lượng nước ối; có mùi; thời gian
vỡ ối để có thể chẩn đoán bệnh lý đi kèm hoặc sử dụng thuốc kháng sinh
nếu cần. Chú ý: màu sắc nước ối có liên quan đến bệnh lý cần quan tâm
như
Ối vỡ trắng đục: thai đủ tháng,
Ối vỡ màu trắng trong: thai non tháng
Ối vỡ màu hồng: nhau bong non
Ối vỡ màu đỏ: nhau tiền đạo/ mạch máu tiền đạo
Ối vỡ màu xanh vỡ đậu: suy thai.
Ối vỡ màu nâu: Thai chết lưu trong tử cung.
+ Dây rốn: có sa dây rốn không, nhất là khi có ối vỡ.
+ Tình trạng nhau: nhau tiền đạo, sờ xung quanh cổ tử cung thấy tấm
đệm của nhau tiền đaọ; màu sắc nước ối có màu hồng có thể là nhau bong
non hoặc bất thường nhau khác.
+ Ngôi: là phần thai trình diện trước eo trên: đầu hay mông hay
ngang.
+ Thế là điểm mốc của ngôi nằm bên phải hay bên trái của khung
chậu
+ Kiểu thể là điểm mốc của ngôi nằm ở trước/ ngang/ sau của khung
chậu Mẹ; có 6 kiểu thế cho 1 ngôi ở 2 kiểu thế... Ví dụ: ngôi chỏm có chẩm
chậu trái trước/ trái ngang/trái sau nếu là thể trái; và ngược lại ở thế phải.
+ Độ lọt: về thuyết là đường kính lọt của ngôi thai đi vào đường kính
chéo của khung chậu Mẹ. Về lâm sàng: độ lọt lâm sàng là phần thấp nhất
của đầu thai nhi đi ngang qua mặt phẳng 2 gai hông. Đây là yếu tố trong
các yếu tố dùng để đánh giá chỉ số Bishop trong tiên lượng của chuyển dạ
sinh.
+ Bướu huyết thanh/ dấu hiệu chồng xương.
+ Khung chậu: cần dùng kích quang chậu để chẩn đoán khung chậu
hẹp nhưng hiện không thực hiện nên việc chẩn đoán chủ yếu là chẩn đoán
lâm sàng là khung chậu bình thường trên lâm sàng khi khảo sát các yếu tố
sau là bình thường:
Eo trên: Không sờ quá 1/2 gờ vô danh
Đường kính mỏm nhô- hạ vị (bình thường là 12cm;
nhưng mỏm nhô- hâu vệ là đường kính lọt của thai nên khi đo đường kính
mỏm nhô- hạ vị cần trừ 1,5 cm để xác định mỏm nhô- hậu vệ), sờ được
mỏm nhô không.
Eo giữa: Đường kính 2 gai hông (bình thường là 10,5cm)
2 gai hông có nhô là nhọn hay tù.
Eo dưới: Góc vòm vệ (bình thường là góc tù)
Đường kính lưỡng ụ ngồi (khoảng 10,5- 11cm)
Tuỳ theo kết quả của khám các eo của khung châu: bác sĩ lâm sàng
có thể kết luận giới hạn khung chậu về eo trên, eo giữa hoặc eo dưới hoặc
giới hạn toàn bộ khung chậu.
6. TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Sản phụ.............. tuổi, PARA: .... , lý do vào viện.......
- Tuổi thai: ....tuần... ngày, dự sinh ngày.... (theo kinh cuối/ siêu âm)
- Tiền căn bất thường: cần ghi cụ thể
- Qua hỏi bệnh sử, tiền sử, khám lâm sàng ghi nhận:
+ Quá trình khám thai: chú ý tóm tắt lại trong suốt thai kỳ, bệnh lý
gì..
+ Tổng quát: tri giác, HA, mạch, nhiệt độ
+ BCTC- VB: ước lượng trọng lương thai
+ Thủ thuật Léopold: ngôi- thế- độ lọt
+ Tim thai: tần số, đều hay không
+ Cơn co tử cung: số cơn co trong 10 phút; thời gian co.
+ Cổ tử cung: vị trí, mật độ, độ xoá- mở CTC.
+ Tình trạng ối.
+ Ngôi- thế và kiểu thế của thai
+ Khung chậu:
+ Các bất thường khác.
7. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Con lần mấy/ tuổi thai/ chuyển dạ sinh giai đoạn/ pha chuyển dạ/
ngôi thai/ kèm bất thường về thai và mẹ.
8. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Con lần mấy/ tuổi thai/ chuyển dạ sinh giai đoạn/ pha chuyển dạ/
ngôi thai/ kèm bất thường về thai và mẹ.
9. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN
Biện luận chẩn đoán để chẩn đoán phân biệt: khi đó tác giả cần nêu
những cơ sở cho chẩn đoán sơ bộ và chẩn đoán phân biệt, cụ thể dựa vào
chuyển dạ ở giai đoạn nào/ pha nào/ các yếu tố được ghi nhận trong phần
tóm tắc bệnh án. Khi ghi nhận các vấn đề khó khăn cho 2 chẩn đoán mà
cần cận lâm sàng cần thiết phải đặt ra giải quyết cho chẩn đoán trên; tác giả
có thể đề xuất cận lâm sàng.
10. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ
Tác giả có thể đề nghị các cận lâm sàng nhằm:
+ Cận lâm sàng thường quy.
+ Cận lâm sàng giúp cho hẩn đoán phân biệt và chẩn đoán xác định
bệnh của thai phụ và thai nhi.
+ Cận lâm sàng giúp cho xử trí.
+ Cận lâm sàng giúp theo dõi xử trí.
Những cận lâm sàng đã có thì ghi nhận lại phù hợp.
11. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Con lần mấy/ tuổi thai/ chuyển dạ sinh giai đoạn/ pha chuyển dạ/
ngôi thai/ kèm bất thường về thai và mẹ.
12. BIỆN LUẬN:
Để xác định chẩn đoán và giải thích chọn hướng xử trí cho thai kỳ
lần
13. HƯỚNG XỬ TRÍ
- Hướng xử trí: theo dõi sinh hay phẫu thuật
Trường hợp theo dõi sinh: cần lý giải cơ sở để theo dõi sinh
- Theo dõi chuyển dạ sinh bằng sản đồ/ lập biểu đồ chuyển dạ. Khi
theo dõi sinh, diễn tiến bất thường có thể giải thích và chuyển mổ cấp cứu.
Theo dõi sinh theo pha của giai đoạn chuyển dạ bao gồm: dấu hiệu
sinh tồn; tim thai, cơn co tử cung; độ xoá mở cổ tử cung, độ lọt, ngôi thế và
kiểu thế, dấu hiệu chồng xương, tình trạng ối,... tuỳ theo pha chuyển dạ
sinh:
Pha tiềm tàng: theo dõi 2 giờ/ 1 lần đối với dấu hiệu sinh tồn; tim
thai, cơn co.. theo dõi 4 giờ 1 lần đối với độ xoá mở cổ tử cung, ngôi thế và
kiểu thế; độ lọt ngôi thai cũng như tình trạng ối...khi có diễn tiến bất
thường cần khám ngay.
Pha hoạt động: theo dõi 30 phút đến 1 giờ/ 1 lần đối với dấu hiệu
sinh tồn; tim thai, cơn co.. theo dõi 1 đến 2 giờ/ 1 lần đối với độ xoá mở cổ
tử cung, ngôi thế và kiểu thế; độ lọt ngôi thai cũng như tình trạng ối...khi có
diễn tiến bất thường cần khám ngay.
Đối với giai đoạn 2/3 chuyển dạ: theo dõi dấu hiệu sinh tồn 30 phút/
lần; hướng dẫn cách rặn, theo dõi cơn co tử cung, tim thai và cho sản phụ
rặn.. đỡ sinh và có thể có cắt may tầng sinh môn.
Tư vấn: Chế độ dinh dưỡng, ăn uống đồ nhẹ dễ tiêu; vệ sinh cá
nhân; cách rặn khi đang giai đoạn 2 chuyển dạ.
Trường hơp phẫu thuật cấp cứu: cần lý giải cơ sở để phẫu thuật.
- Giải thích cho gia đình về nguy cơ thai phụ và thai nhi về các tai
biến- biến chứng cho mẹ/ thai về phẫu thuật; chảy máu, nhiễm trùng, tình
trạng suy hô hấp của thai; tai biến của gây mê hồi sức.
- Ký cam đoan- vệ sinh và chuyển mổ.
14. TIÊN LƯỢNG
Mẹ: tiến triển nặng thêm hay ổn định của các bệnh lý đi kèm/ các
yếu tố ảnh hưởng đến thai;
Thai nhi: các nguy cơ cho thai
Nguy cơ chuyển dạ trong thai kỳ.