NLTKKT c7 (SV)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

CHƯƠNG 7

THỐNG KÊ HIỆU QUẢ


SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP

1
I – Khái niệm và phân loại hiệu quả
SXKD

2
1. Khái niệm
Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ khai thác các nguồn lực và tiết
kiệm chi phí các nguồn lực đó để đạt mục đích
SXKD. Nó được biểu hiện bằng sự so sánh
giữa kết quả có hướng đích và chi phí bỏ ra để
đạt được kết quả đó trong một thời kỳ nhất
định.

3
2. Phân loại hiệu quả SXKD
* Theo phạm vi tính toán:
- Hiệu quả toàn phần (hiệu quả đầy đủ)
- Hiệu quả đầu tư tăng thêm (hiệu quả cận biên)
* Theo nội dung tính toán:
- Hiệu quả tính dưới dạng thuận
- Hiệu quả tính dưới dạng nghịch
* Theo tính chất phản ánh
- Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả xã hội
- Hiệu quả môi trường……..
4
II – Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả SXKD

5
1 – Cách thiết lập các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả
a – Chỉ tiêu hiệu quả dạng đầy đủ
- Dạng thuận: H = K / C
- Dạng nghịch: E = C / K
b - Chỉ tiêu hiệu quả dạng cận biên:
- Dạng thuận : Hb = K / C
- Dạng nghich : Eb = C / K

6
2 - Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả SXKD của DN

7
a - Một số chỉ tiêu phản ánh KQSXKD của DN

a.1 - Tổng giá trị SX của DN (GO – Gross


Output)
a.2 – Giá trị gia tăng của DN (VA – Value
Added
a.3 –Doanh thu tiêu thụ (DT)
a.4 –Lợi nhuận hay lãi KD của DN (LN)

8
b - Một số chỉ tiêu phản ánh chi phí SXKD của DN

b.1 – Vốn SXKD (VKD)


b.2 – Số lượng LĐ (LĐ)
b.3 - Tổng chi phí SXKD (C)

9
c - Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
SXKD của DN
GO VA DT LN

VKDbq

LĐbq

10
c.1/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn SXKD của DN
- Khả năng (sức) tạo ra GO của vốn SXKD
- Khả năng (sức) tạo ra VA của vốn SXKD
- Khả năng (sức) tạo ra doanh thu của vốn
SXKD
- Khả năng (sức) tạo ra lợi nhuận của vốn
SXKD (mức doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận
của vốn SXKD).

11
c.2/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của
lao động
- Khả năng tạo ra GO của 1 lao động (NSLĐ tính
theo GO).
- Khả năng tạo ra VA của 1 LĐ (NSLĐ tính theo
VA).
- Khả năng tạo ra doanh thu của 1 LĐ (NSLĐ tính
theo doanh thu).
- Khả năng tạo ra lợi nhuận của 1 LĐ (mức doanh
lợi tính theo LĐ, NSLĐ tính theo LN).

12
c.3 / Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của
chi phí
- Khả năng tạo ra GO của chi phí
- Khả năng tạo ra VA của chi phí
- Khả năng tạo ra doanh thu của chi phí
- Khả năng tạo ra lợi nhuận của chi phí (mức
doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận của chi phí).
c.4/ Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu

13
VD1 : Phân tích hiệu quả SXKD của DN dựa vào các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu Đ/v tính Kỳ gốc Kỳ


nghiên
cứu
1/ Tổng LN Triệu đồng 600 1000
2/ Vốn SXKD bình triệu đồng 1400 1800
quân.
3/ Số lao động bình người 15 20
quân

14
VD2 : Có số liệu sau, hãy đánh giá hiệu quả SXKD từng mặt
hàng và chung cả doanh nghiệp.

Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu


MH
Giá XK KLXK Giá thành
(USD/tấn) (tấn) XK (USD/tấn (tấn) (USD/tấn)
(USD/tấn)
p0 q0 z0 p1 q1 z1
A 180 800 140 200 1000 150
B 150 700 125 160 800 130

15
II – Phân tích thống kê hiệu quả
SXKD của doanh nghiệp
1. Vận dụng phương pháp hồi qui và tương
quan
2. Vận dụng phương pháp dãy số thời gian
3. Vận dụng phương pháp chỉ số

16

You might also like