Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

1

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI


HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

Bài Báo Cáo Kiểm Tra Định Kỳ


Chuyên đề : RADAR Thứ Cấp

Môn : Hệ Thống Vô Tuyến Định Vị Hàng Không


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : P h ạ m H ồ n g D ũ n g
SINH VIÊN: Lã Hồng Phúc
MÃ SỐ SV:1913120022
LỚP:19CĐĐV01

Thành Phố Hồ Chí Minh – Tháng 10 Năm 2021 .


2

Mục Lục
Phần 1 : Giới thiệu chung về Radar ………………………………….04

Phần 2 : Radar thứ cấp………………………………………………..09

1. Giới Thiệu Radar thứ cấp ……………………………………09


2. Nguyên lý hoạt động và sơ đồ khối …………………………….10
3. Các yêu cầu kỹ thuật ……………………………………………..13
4. Thiết lập phương trình trong không gian tự do ……………….14
5. Các phương pháp đo trong radar thứ cấp …………………….16
5.1 Phương pháp đo cự ly ………………………………………17
5.2 Phương pháp đo phương vị ………………………………..18
6. Nguyên lý hỏi đáp của radar thứ cấp ………………………….20
6.1 Nguyên lý hỏi ………………………………………………..20
6.2 Nguyên lý trả lời …………………………………………….20
7. Một số kỹ thuật trong radar thứ cấp …………………………..23
7.1 Khắc phục hiện tượng đa trị ………………………………..23
7.2 Chế áp búp sóng cạnh khi thu RSLS ( Receiver Side Lobe
Suppression)……………………………………………………24
7.3 Chế áp búp sóng cạnh khi phát ISLS ( Interrogattion Side Lobe
Suppresion)……………………………………………………..27
7.4 Cải thiện chế áp bút sóng cạnh khi phát IISLS ( Improved
Interrogattion Side Lobe Suppresion)……………………….28
7.5 Các trả lời bất đồng bộ :False Replies Unsynchronised in Time
(FRUIT)………………………………………………………29
7.6 Các trả lời bất đồng bộ :False Replies Unsynchronised in Time
(FRUIT)………………………………………………………30
7.7 Tín hiệu trả lời bị chồng lên nhau (GABLING)……………31
7.8 Phản xạ đa đường (Multipath) dùng kỹ thuật IISLS……….34
3

7.9 Xác đinh phương vị theo phương pháp - đơn xung biên độ
pha …………………………………………………………35
7.10 Tóm tắt kỹ thuật ………………………………………………40
8. Thuận lợi và hạn chế …………………………………………………40
8.1 Thuận lợi …………………………………………………………40
8.2 Hạn chế…………………………………………………………40
4

GIỚI THIỆU VỀ RADAR


5

Radar (phiên â m tiếng Việt: ra-đa) là thuậ t ngữ viết tắ t củ a cụ m từ tiếng


ANH Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằ ng só ng vô tuyến).
Đâ y là mộ t hệ thố ng dò tìm sử dụ ng só ng vô tuyến để xá c định khoả ng cá ch
(phạ m vi), gó c phương vị hoặ c vậ n tố c củ a cá c đố i tượ ng, có thể đượ c sử
dụ ng để phá t hiện khí cụ bay, tà u thủ y, thiết bị vũ trụ , tên lử a tự hà nh,
phương tiện cơ giớ i, hình thá i thờ i tiết và địa hình. Đượ c sử dụ ng phổ biển
trong hà ng hả i, hà ng khô ng và quâ n sự .

- Radar hoạ t độ ng ở tầ n số vô tuyến siêu cao tầ n, có bướ c só ng siêu


cự c ngắ n, dướ i dạ ng xung đượ c phá t theo mộ t tầ n số lậ p xung nhấ t
định. Nhờ và o ă nten, só ng radar tậ p trung thà nh mộ t luồ ng hẹp phá t
và o trong khô ng gian. Trong quá trình lan truyền, só ng radar gặ p bấ t
kỳ mụ c tiêu nà o thì nó bị phả n xạ trở lạ i.
6

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA


RADAR

- Radar hoạ t độ ng ở tầ n số vô tuyến siêu cao tầ n, có bướ c só ng siêu cự c


ngắ n, dướ i dạ ng xung đượ c phá t theo mộ t tầ n số lậ p xung nhấ t định.
Nhờ và o ă nten, só ng radar tậ p trung thà nh mộ t luồ ng hẹp phá t và o
trong khô ng gian. Trong quá trình lan truyền, só ng radar gặ p bấ t kỳ
mụ c tiêu nà o thì nó bị phả n xạ trở lạ i. Tín hiệu phả n xạ trở lạ i đượ c
chuyển sang tín hiệu điện. Nhờ biết đượ c vậ n tố c só ng, thờ i gian só ng
phả n xạ trở lạ i nên có thể biết đượ c khoả ng cá ch từ má y phá t đến mụ c
tiêu.

- Só ng radio có thể dễ dà ng tạ o ra vớ i cườ ng độ thích hợ p, có thể phá t


hiện mộ t lượ ng só ng cự c nhỏ và sau đó khuếch đạ i và i lầ n. Vì thế radar
thích hợ p để định vị vậ t ở khoả ng cá ch xa mà cá c sự phả n xạ khá c như
củ a â m thanh hay củ a á nh sá ng là quá yếu khô ng đủ để định vị.
7

- Tuy nhiên, só ng radio khô ng truyền xa đượ c trong mô i trườ ng nướ c,


do đó , dướ i mặ t biển, ngườ i ta khô ng dù ng đượ c radar để định vị mà
thay và o đó là má y sonar dù ng siêu â m.

Phân loại :
- Hệ thố ng Radar là hệ thố ng giá m sá t cơ bả n và quan trọ ng nhấ t củ a
hoạ t độ ng giá m sá t và điều hà nh bay. Nó cũ ng là thà nh phầ n phứ c tạ p
nhấ t, tinh vi nhấ t đò i hỏ i trình độ vậ n hà nh khai thá c cao nhấ t. Trong
lĩnh vự c hà ng khô ng dâ n dụ ng có 2 loạ i hệ thố ng ra Radar cơ bả n là
Radar sơ cấ p và Radar thứ cấ p.

- Đối với hệ thống Radar sơ cấp: Việc giá m sá t má y bay chỉ phụ thuộ c
và o việc phá t và thu tín hiệu phả n xạ từ má y bay về củ a hệ thố ng Radar.
Tứ c là hệ thố ng Radar hoà n toà n chủ độ ng trong vấ n đề phá t hiện và
giá m sá t mụ c tiêu là má y bay.

- Hệ thống Radar thứ cấp: Hệ thố ng Radar sẽ chủ độ ng phá t cá c tín


hiệu hỏ i thă m thô ng tin tớ i cá c má y bay, khi nhậ n đượ c tín hiệu yêu cầ u
má y bay sẽ phả n hồ i lạ i cá c thô ng tin cầ n thiết theo yêu cầ u bao gồ m
mã hiệu chuyến bay, tọ a độ , độ cao, vậ n tố c… để phụ c vụ quá trình giá m
sá t điều hà nh bay.
8
9

RADAR THỨ
CẤP
1.GIỚI THIỆU VỀ RADAR THỨC CẤP : Radar giá m sá t
thứ cấ p ( SSR ) là mộ t hệ thố ng radar đượ c sử dụ ng trong kiểm soá t
khô ng lưu (ATC), khô ng giố ng như cá c hệ thố ng radar chính đo tầ m
mang và khoả ng cá ch củ a mụ c tiêu bằ ng cá ch sử dụ ng phả n xạ phá t
hiện củ a tín hiệu vô tuyến, dự a trên cá c mụ c tiêu đượ c trang bị
radar bộ phá t đá p , trả lờ i từ ng tín hiệu thẩ m vấ n bằ ng cá ch truyền dữ
liệu đượ c mã hó a như mã nhậ n dạ ng, độ cao củ a má y bay và cá c thô ng
tin khá c tù y thuộ c và o chế độ đã chọ n củ a nó . SSR dự a trên cô ng
nghệ nhậ n dạ ng quâ n sự bạ n hoặ c thù (IFF) ban đầ u đượ c phá t triển
trong Thế chiến thứ hai , do đó hai hệ thố ng vẫ n tương thích.Radar
giá m sá t thứ cấ p Monopulse ( MSSR ), Mode S , TCAS và ADS-B là cá c
phương phá p giá m sá t thứ cấ p hiện đạ i tương tự .
10

2.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ SƠ ĐỒ KHỐI CỦA


HỆ THỐNG RADAR THỨ CẤP :
11

- Xung radar phá t thứ cấ p đượ c ghép nố i, và tầ n số phá t thả i củ a nó là


1030MHz, tầ n số tiếp nhậ n là 1090MHz, P1 xung truyền, P2, P3 xung,
P1, P2 khoả ng thờ i gian xung liên tụ c là 2 micro, P1, khoả ng P3 xung
xá c định chế độ radar thứ cấ p. Hà ng khô ng hiện đang sử dụ ng hai chế
độ , mộ t khoả ng thờ i gian 8 micro, đượ c gọ i là mộ t mô hình cò n đượ c
gọ i là 3 / Mộ t chế độ (ID); mộ t khoả ng thờ i gian 21 micro giâ y, đượ c gọ i
là mô hình C (mã chiều cao). 16 xung củ a cá c bit xung nhậ n đượ c, bao
gồ m cả chiều cao củ a mã mụ c tiêu và như vậ y.

- Mộ t thà nh phầ n quan trọ ng củ a hệ thố ng radar thứ cấ p để đính kèm


và o transponder má y bay, transponder nhậ n đượ c trong mộ t bộ thu
phá t tín hiệu tương ứ ng có thể gử i mộ t tín hiệu mã hó a cá c hình thứ c
khá c nhau, cá c má y trả lờ i nhậ n đượ c mặ t đấ t radar thứ cấ p phá t ra sau
khi cá c tín hiệu thẩ m vấ n, câ u trả lờ i tương ứ ng. Cá c tín hiệu nhậ n đượ c
mặ t đấ t radar anten thứ cấ p, bên cạ nh sự nổ i bậ t củ a mà n hình sau khi
giả i mã , trên mà n hình radar xuấ t hiện hiển thị mã số củ a má y bay và
chiều cao củ a má y bay, bộ điều khiển sẽ dễ dà ng hiểu đượ c vị trí củ a
má y bay và mã . Để là m cho bộ điều khiển hỏ i nhữ ng má y bay và o đầ u
củ a á nh sá ng tạ i chỗ có thể sớ m đưa trên mà n hình và má y bay tương
ứ ng liên quan đến má y má y trả lờ i cũ ng có mộ t sự cô ng nhậ n, khi điều
khiển yêu cầ u phi cô ng có thể nhấ n "xá c định" then chố t , sau đó má y
trả lờ i để gử i mộ t xung xá c định vị trí đặ c biệt (SPI), xung để là m nổ i bậ t
mà n hình rộ ng hơn trên cá c trạ m mặ t đấ t, để phâ n biệt vớ i nhữ ng điểm
nổ i bậ t khá c trên mà n hình.
12

SƠ ĐỒ KHỐI MÁY TRẢ


LỜI TRÊN MÁY BAY

SƠ ĐỒ KHỐI HỆ
THỐNG RADAR THỨ
CẤP
13

Đối với tín hiệu hỏi: -


- Tần số sóng mang:10300,2
MHz
- Phân cực đứng
- Điều chế xung

Tín hiệu trả lời :

- Tần số sóng
mang:1090 3 MHz
- Phân cực đứng
- Điều chế xung

3.CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI RADAR THỨ


CẤP :
a/ Vù ng nhậ n biết:
14

 Cư ly Rmax :
 Độ cao Hmax
 Gó c tà ɛ max
 Gó c tà nhỏ nhấ t ɛ min
 Phạ m vi nhậ n biết phương vị ▲β .

b/Khả nă ng phâ n biệt:

 Khả nă ng phâ n biệt cự ly phụ thuộ c và o độ rộ ng xung và chù m tín


hiệu trả lờ i.
 Khả nă ng phâ n biệt về tọ a độ gó c phụ thuộ c và o độ rộ ng bú p só ng thu
củ a anten má y hỏ i.

c/ Độ chính xá c đo tọ a độ :

Phả i thỏ a mã n yêu cầ u củ a ICAO.

d/ Khả nă ng chố ng nhiễu:

 nhiễu tiêu cự c.
 nhiễu xung trả lờ i đồ ng bộ
 nhiễu trả lớ i theo bú p só ng phụ

e/Tính thố ng nhấ t và độ tinh cậ y:

Tiêu chuẩ n kỹ theo quy định ICAO, luô n có mộ t má y chính và 1 má y


dự phò ng.

4. THIẾT LẬP CỰ LY PHƯƠNG TRÌNH RADAR :


- Mậ t độ cô ng suấ t tạ i anten thu trên tà u bay:
15

Trong đó :
r1_ Khoả ng cá ch giữ a đà i radar và má y trả lơi
Pp_ Cô ng suấ t phá t xạ củ a đà i radar
G_ Hệ số định hướ ng ( độ lợ i ) củ a anten đà i radar
16

A: Diện tích hiệu dụ ng củ a anten radar

PHƯƠNG TRÌNH CỦA RADAR THỨ CẤP :


- Cự ly liên lạ c theo đườ ng theo đườ ng đà i radar–má y trả lờ i là :

- Cự ly liên lạ c theo đườ ng má y trả lờ i – đà i radar là :

r1max = r2max =
r1max = r2max =
rmax
rmax
- Khi tính đến ả nh hưở ng củ a khú c xạ khí quyển :

hA – độ cao tâ m pha ă ng ten radar thứ cấ p.


Hmt- Độ cao củ a má y bay.
17

5.CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO TRONG RADAR THỨ


CẤP :
- Có 2 phương pháp đo trong radar thứ cấp :
+ Phương pháp đo cự ly
+ Phương pháp đo phương vị
5.1 Phương pháp đo cự ly :

Trong đó :
§ c: Tố c độ truyền só ng
§ 0_ Thờ i gian giữ chậ m trong má y trả lờ i

- Sai số trong phép đo cự ly:

TÍN HIỆU HỎI


18

TÍN HIỆU TRẢ


LỜI

5.2 Phương pháp đo phương vị :


- Phương vị củ a má y bay đượ c xá c định theo hướ ng cự c đạ i củ a
giả n đồ hướ ng anten má y hỏ i (trù ng vớ i hướ ng trụ c quang củ a
anten) .
- Đĩa mã có số bít (BIT) n=12 hoặ c n=14. Như vậ y mộ t vò ng
quay 3600 củ a anten tương ứ ng vớ i 2n giá trị
- Ví dụ : Nếu n-12 thì có 4096 giá trị, mỗ i bậ n nhả y tương ứ ng
vớ i
Nếu n=14 thì có 16384 giá trị, mỗ i bậ c nhả y tương ứ ng 1,32’
Sai số đo phương vị khô ng quá mộ t bậ c nhả y nên phép đo rấ t
chính xá c.
19
20

Các đặc trưng tín hiệu hỏi:


- Tầ n số só ng mang: 1030 MHZ0,2 MHz
- Tính chấ t phâ n cự c só ng mang: Phâ n cự c đứ ng
- Dạ ng điều chế: Điều chế xung

6. NGUYÊN LÝ HỎI ĐÁP RADAR THỨ CẤP


6.1 Nguyên lý hỏi :
21

6.2 Nguyên lý trả lời :


- Tầ n số só ng mang : 1090 MHz± 3MHz.
- Phâ n cự c đứ ng
- Dạ ng điều chế : Điều chế xung.
- Cc m trả lờ i: Tổ hợ p m theo số xung củ a tín hiệu trả lờ i.
- Mã trả lờ i do má y trả lờ i phá t để trả lờ i tín hiệu hỏ i ở
HÌNH 5
mode 3/A là tín hiệu bao gồ m hai xung khung và cá c
xung thô ng tin đượ c đặ t ở giữ a chú ng . Xung hay xung
khung bắ t đầ u và kết thú c luô n có mặ t trong bấ t kỳ sự
sắ p xếp nhó m mã nà o và khoả ng cá ch giữ a chú ng là
20,3s trong mọ i mã
Mỗ i đà i Radar thứ cấ p có đượ c đă ng ký ở 1 tầ n số lặ p lạ i
nhấ t định PRF.

- Mỗ i tổ hợ p mã bao gồ m 02 xung khung F1 và F2 là 20,3 μs.Cá c xung


mang thô ng tin nằ m giữ a chú ng,trong khoả ng giã n cá ch đó có 13 vị trí
nằ m cá ch đều nhau 1,45 μs ( trừ vị trí giữ a khô ng mang thô ng tin).Cò n
lạ i 12 vị trí có thể có hoặ c khô ng có xung phụ thuộ c thô ng tin chung củ a
tổ hợ p mã trả lờ i.
22

- Tổ hợ p mã trả lờ i khi giả i mã đượ c xắ p xếp 4 tổ hợ p con

{A},{B},{ C},{D}.Mỗ i tổ hợ p con đượ c xắ p xếp là tổ hợ p 3 bít nhị phâ n:

{A4A2A1},{B4B2B1},{C4C2C1},{D4D2D1}.Như vậ y mỗ i tổ hợ p nhị phâ n


thuộ c khoả ng {000,111}khi chuyển sang hệ thậ p phâ n sẽ tương ứ ng mộ t số
nguyên nằ m trong khoả ng ( 0,7).
23

- Như vậ y từ 12 vị trí sẽ tạ o đượ c 2¹² = 4096 tổ hợ p mã .


- Mộ t số tổ hợ p mã đặ c biệt:

+ 7700 – Emergency ( Khẩ n cấ p )

+ 7600- Communication fails ( giao tiếp khô ng thà nh cô ng )

+ 7500-Má y bay bị khô ng tặ c.

- Cá c chế độ :

• Thử nghiệm

• Đứ ng gầ n

• ALT RPG TẮ T (chỉ mã khô ng có bá o cá o độ cao)

• XPNDR (chứ c nă ng TCAS bị vô hiệu hó a)


24

• Chỉ TA (bộ phá t đá p ATC + TA hoạ t độ ng)

• TA / RA (Bộ phá t đá p ATC + TA / RA hoạ t độ ng)

7.MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG RADAR THỨ CẤP :


7.1 Khắc phục hiện tượng đa trị do nhầm cự ly :
5
C 3.10 km/ s
Ví dụ: với Rmax = 500 km cần chọn Fl ≤ 2 Rmax
= = 300 Hz.
2.500 km

1 C
Fl= Tl ≤ 2 Rmax PRIi = PRI + [ i – 0,5(N + 1)] ΔT, N là số lẻ.

7.2 Chế áp búp sóng cạnh khi thu RSLS ( Receiver


Side Lobe Suppression)
25
26

- Tiêu chuẩ n: Má y thu so sá nh biên độ cá c tín hiệu thu đượ c tạ i cá c kênh


“Tổ ng” và kênh điều khiển “Control”.
+ Nếu V ∑ ¿¿ > V control + K1 dB cá c tín hiệu từ bú p só ng chính đượ c xử
lý.
+ Nếu V ∑ ¿¿ < V control + K1 dB cá c tín hiệu từ bú p só ng phụ khô ng
đượ c xử lý.
+ K1 đượ c điều chỉnh độ lợ i ( từ 0 dB đến 10 dB)
27

7.3 Chế áp búp sóng cạnh khi phát ISLS


( Interrogattion Side Lobe Suppresion).

- Má y bay chỉ trả lờ i khi: P1(=P3) > (P2+k dB), vớ i K ( từ 0- 9 dB).

P1 – P3 : Kênh tổng
P2 : Kênh chế áp
28

7.4 Cải thiện chế áp bút sóng cạnh khi phát IISLS
( Improved Interrogattion Side Lobe
Suppresion).
29

7.5 Các trả lời bất đồng bộ : False Replies


Unsynchronised in Time (FRUIT).
- Thự c hiện xử lý “De-Fruit”,bằ ng cá ch xử lý kết kợ p cá c tín hiệu trả lờ i
vớ i cá c tín hiệu hỏ i.Thự c hiện so sá nh lấ y mẫ u 2/3 chu kỳ cù ng chế độ
trả lờ i.Nhữ ng tín hiệu trả lờ i khô ng đồ ng bộ sẽ bị loạ i.
- Do tín hiệu hỏ i củ a mỗ i radar thứ cấ p có tầ n số lặ p lạ i riêng (≤ 450 Hz)
nên tín hiệu trả lờ i tương ứ ng vớ i nó cũ ng có cù ng tầ n số lặ p đó
30

7.6 Các trả lời bất đồng bộ :False Replies


Unsynchronised in Time (FRUIT).

- Mạ ch Defruit sẽ giữ chậ m liên tiếp cá c xung củ a tín hiệu trả lờ i vớ i bướ c
thờ i gian giữ chậ m bằ ng mộ t chu kỳ lặ p lạ i PRI và là m trù ng (tích luỹ
tương quan). Nếu trong N chu kỳ giữ chậ m liên tiếp có cá c xung trù ng
nhau khô ng ít hơn K lầ n thì chú ng thoả mã n tiêu chuẩ n tương quan
(Correlation criteria) K/N và đượ c coi là tín hiệu trả lờ i thự c.
31

7.7 Tín hiệu trả lời bị chồng lên nhau (GABLING)

- Hiện tượ ng nà y xả y ra khi 2 má y bay trong cù ng mộ t thờ i điểm có :


+ Có cù ng cự ly hoặ c gầ n trạ m Radar.
+ Có cù ng và gầ n phương vị.
+ Có độ cao khá c nhau.
- Trong thự c tế có 2 dạ ng Grapbling :
+ Non-synchronuous Garbling - Tín hiệu trả lờ i củ a hai má y bay có
mộ t phầ n chồ ng lên nhau nhưng vị trí củ a cá c xung đơn trong mỗ i tín
hiệu trả lờ i khô ng trù ng nhau.
+ Synchronuous Garbling – Tín hiệu trả lờ i củ a hai má y bay có mộ t
phầ n chồ ng lên nhau, đồ ng thờ i vị trí cá c xung đơn củ a chú ng trù ng
nhau.
- Khi má y bay phá t thêm xung nhậ n dạ ng đặ c biệt SPI trong tín hiệu trả
lờ i, cá c xung C2 và SPI củ a nó có thể tạ o thà nh cặp xung khung“ma”
(phantom bracket) và là m cho tín hiệu trả lờ i có dạ ng Synchronuous
Garbling
32

- Hoạ t độ ng củ a mạ ch xử lý tá ch cá c tín hiệu trả lờ i đồ ng bộ chồ ng lên


nhau (Degarbling):

1- Phá t hiện cá c cặ p xung khung bằ ng cá ch giữ chậ m và là m trù ng tín


hiệu trả lờ i nhờ dâ y giữ chậ m 20,3 μs vớ i thờ i gian giữ chậ m củ a mỗ i
mắ t là 1,45 μs.

2- Giữ chậ m xung khung đã phá t hiện (đã giả i mã ) theo từ ng bướ c 1,45
μs.
3- Kiểm tra vị trí thờ i gian củ a cá c xung khung:
+ Nếu cá c xung khung khô ng trù ng nhau, cho phép giả i mã tín hiệu trả
lờ i;
+ Nếu cá c xung khung trù ng nhau (chính xá c hơn là nằ m cá ch nhau mộ t
số nguyên lầ n 1,45 μs), khô ng cho phép giả i mã tín hiệu trả lờ i;
33

+ Nếu phá t hiện xung khung “ma” C2 – SPI (chậ m sau xung khung khá c
4,35 μs), vẫ n cho phép giả i mã tín hiệu trả lờ i.

Ví dụ: Tín hiệu trả lờ i bình thườ ng (khô ng có Garbling)

Ví dụ: Synchronuous Garbling, trong đó có “C2 – SPI phantom bracket”


Chỉ cho phép giả i mã “C2 – SPI phantom bracket
34

Ví dụ: “C2 – SPI phantom bracket”

7.8 Phản xạ đa đường (Multipath) dùng kỹ thuật


IISLS
35

7.9 XÁC ĐỊNH PHƯƠNG VỊ THEO PHƯƠNG PHÁP


”ĐƠN XUNG BIÊN ĐỘ - PHA”
- Tín hiệu thu từ 2 anten ở hướ ng lệch mộ t gó c Δβ so vớ i trụ c quang.
2π 2π
Ф = λ Δr = λ dsin Δβ ; trong đó λ – là bướ c só ng thu.
d – là khoả ng cá ch giữ a hai tâ m thu.
Δr là độ sai lệch độ dà i đườ ng truyền só ng.

Khi thu tín hiệu trả lời thu từ 02 anten:


36

- Và o mạ ch tổ ng : đi qua cù ng mộ t đoạ n đườ ng truyền như nhau ( độ dà i


λ/4) củ a mạ ch vò ng nên cù ng pha.
- Và o mạ ch hiệu : đi qua hai đoạ n lệch nhau λ/2 nên ngượ c pha nhau
UΔ = U 1 –U 2
Thiết lậ p tỷ số :
Ф
U 1 sin
UΔ U 1−U 2 2 Ф π
= = = tg = tg [ d sinΔβ ]
U ∑ U 1+U 2 Ф 2 λ
U 2 cos
2
Khi Δβ nhỏ thì :
λ UΔ λ Ф
Δβ ≈ πd . U ∑ Hoặc Δβ ≈ πd . 2
UΔ U 1−U 2
- Như vậ y khi λ và d đã cố định thì Δβ tỷ lệ vớ i tỷ số U ∑ = U 1+U 2
- Nếu biểu diễn trong mặ t phẳ ng phứ c ,vớ i U∑ nằ m trên trụ c thự c,UΔ
nằ m trên trụ c ả o thì giữ a U 1 và U 2 và UΔ ,U∑ có mố i quan hệ sau:
1
U 1= 2 ( U∑ +jUΔ )
1
U 2= 2 (U∑ - jUΔ)
- Thự c tế khô ng thu đượ c riêng U 1 và U 2 ,mà chỉ thu đượ c UΔ ( theo
kênh hiệu),và U∑ ( theo kênh tổ ng ) Chỉ cầ n mộ t xung tín hiệu trả lờ i về
2 anten thu thì lậ p tứ c xá c định đượ c gó c sai lệch Δβ củ a phương vị má y
bay khỏ i hướ ng trụ c quang củ a hệ anten.Chính vì vậ y ngườ i ta gọ i
phương pháp tổng hiệu này là phương pháp đơn xung.
- Phương vị củ a má y bay chính là phương vị củ a trụ c quang củ a hệ anten
trừ hoặ c cộ ng vớ i lượ ng sai lệch gó c Δβ khỏ i hướ ng nà y
β máy bay = β trục quang ± Δβ.
- Kỹ thuật đơn xung đo góc lệch của hướng máy bay khỏi hướng
trục quang của hệ ăngten có thể thực hiện theo hai phương pháp:
+ Phương phá p đơn xung biên độ : đo UΔ và U∑ rồ i tính ra tỷ số UΔ/ U∑
,xá c định Δβ theo cô ng thứ c.
+ Phương phá p pha : đo UΔ và U∑ rồ i xá c định gó c pha Ф giữ a U∑+jUΔ
và U∑ - jUΔ rồ i tính Δβ theo cô ng thứ c.
+ So sá nh hai phương phá p đo ta thấ y phương phá p biên độ kém chính
xá c khi Δβ gầ n tớ i khô ng,tín hiệu UΔ quá bé,kết quả do chịu ả nh hưở ng
củ a tạ p nhiễu nên sai số lớ n.
+ Phương pháp đơn xung pha trá nh đượ c nhượ c điểm củ a phương
phá p biên độ .
37
38
39
40

7.10 tóm lại các kỹ thuật trong radar thứ cấp

- Tóm lại:Radar thứ cấp đơn xung cần có 03 kênh :Kênh tổng
(∑) ,kênh chế áp ( Ω),kênh hiệu(Δ)
- Kênh tổng (∑) là kênh chính ,thu phát định hướng:phát tín hiệu hỏi
và thu tín hiệu trả lời.
- Kênh chế áp (Ω) là kênh thu phát toàn hướng để chế áp ảnh hưởng
của búp sóng phụ của anten máy hỏi.
- Kênh hiệu (Δ) là kênh chỉ thu tín hiệu trả lời ,kết hợp với tín hiệu
thu từ kênh tổng để xác định phương vị của máy bay theo nguyên lý
đơn xung pha.
8.THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ :
8.1 Thuận lợi :
- Yêu cầ u ít điện nă ng hơn nhiều để đạ t đượ c phạ m vi mong muố n, so vớ i
PSR. Điều nà y là do tín hiệu truyền đi chỉ cầ n đến má y bay, trong khi
PSR cầ n phá t ra tín hiệu đủ mạ nh để đến má y bay và truyền ngượ c trở
lạ i ă ng-ten.
- Thô ng tin đượ c cung cấ p khô ng giớ i hạ n ở phạ m vi và phạ m vi mang từ
ă ng ten mà cò n bao gồ m dữ liệu bổ sung dự a trên chế độ hoạ t độ ng củ a
bộ phá t đá p (A, C hoặ c S).
- Cá c mụ c tiêu dễ phâ n biệt hơn do cá c mã SSR khá c nhau.
- SSR miễn nhiễm vớ i sự lộ n xộ n vì nó sử dụ ng cá c tầ n số khá c nhau để
thẩ m vấ n (1030 MHz) và trả lờ i (1090 MHz). Do đó , ngay cả khi nhậ n
đượ c tiếng vọ ng trên 1030 MHz, nó vẫ n khô ng đượ c hệ thố ng xử lý. Do
đó , địa hình, tò a nhà và cá c hiện tượ ng thờ i tiết (mâ y và mưa) khô ng
tạ o ra sự lộ n xộ n, như trườ ng hợ p củ a PSR. Tuy nhiên, chú ng có thể gâ y
nhiễu tín hiệu, do đó đô i khi là m cho việc phá t hiện cá c mụ c tiêu thự c
khó khă n hơn.
8.2 Hạn chế và các vấn đề của nó :
- SSR dự a và o thiết bị trên má y bay để khá m phá má y bay. Trong trườ ng
hợ p bộ phá t đá p bị lỗ i , SSR sẽ khô ng nhậ n đượ c phả n hồ i và do đó sẽ
khô ng phá t hiện ra mụ c tiêu. Điều nà y đượ c giả m thiểu bằ ng cá ch kết
hợ p SSR vớ i PSR. Nếu sử dụ ng xử lý tín hiệu thích hợ p, có thể tiếp tụ c
theo dõ i má y bay (và bả o toà n Tương quan ) ngay cả khi bộ phá t đá p đã
bị lỗ i hoà n toà n miễn là nhậ n đượ c dữ liệu chính đá ng tin cậ y. Lưu ý
41

rằ ng trong trườ ng hợ p nà y, thô ng tin ở cấ p độ sẽ kém tin cậ y hơn và


cầ n có cá c bá o cá o thí điểm thườ ng xuyên hơn.
- Đô i khi nhậ n đượ c hai thư trả lờ i cù ng mộ t lú c (nếu phạ m vi nghiêng và
vò ng bi củ a má y bay như nhau). Hiện tượ ng nà y đượ c gọ i là "cắ t xén"
và có thể dẫ n đến việc "phá t hiện" má y bay giả (khô ng tồ n tạ i) hoặ c
khô ng phá t hiện đượ c mụ c tiêu (radar cho rằ ng có mụ c tiêu giả ).
- Mộ t hiện tượ ng khá c có thể tạ o ra chỉ bá o sai là (FRUIT = False Reply
Unsychronous In Time) TRÁ I CÂ Y ( Câ u trả lờ i sai Khô ng đượ c đồ ng bộ
hó a trong thờ i gian hoặ c câ u trả lờ i sai Khô ng đượ c đồ ng bộ hó a vớ i
truyền củ a bộ dò tín hiệu). Điều nà y xả y ra khi radar nhậ n đượ c phả n
hồ i từ mộ t bộ phá t đá p đã đượ c hỏ i bở i mộ t radar khá c. Vì tấ t cả cá c
SSR đều hoạ t độ ng trên cá c tầ n số giố ng nhau, nên khô ng thể phá t hiện
ra rằ ng phả n hồ i có liên quan đến đườ ng truyền củ a radar khá c. Hơn
nữ a, do khô ng xá c định đượ c thờ i điểm thẩ m vấ n nên việc tính toá n
phạ m vi rấ t có thể sẽ bị sai. Do đó , mộ t mụ c tiêu sai có thể xuấ t hiện
trên mà n hình tình huố ng. Ngoà i ra, nếu đồ ng thờ i nhậ n đượ c mộ t phả n
hồ i bộ phá t đá p khá c (hợ p lệ), thì có thể xả y ra hiện tượ ng cắ t xén. Rá c
rưở i và TRÁ I CÂ Y cà ng trở nên trầ m trọ ng hơn do nhu cầ u sử dụ ng cá c
SSR "cổ điển" để sử dụ ng mộ t số câ u hỏ i để xá c định phương vị thích
hợ p và có thể đượ c giả m thiểu bằ ng cá ch:
- Sử dụ ng MSSR (monopulse SSR). Đâ y là mộ t loạ i radar tiên tiến sử dụ ng
mộ t mẫ u chù m tia khá c để xá c định phương vị chính xá c hơn. Do đó , ít
phả i thẩ m vấ n hơn để xá c định phương vị.
- Phương thứ c S thẩ m vấ n có chọ n lọ c. Đâ y là mộ t tính nă ng củ a Mode S
SSR cho phép họ thẩ m vấ n mộ t má y bay cụ thể (má y bay khá c có thể
nhậ n đượ c cuộ c thẩ m vấ n nhưng sẽ bỏ qua nó ).
- Cá c SSR dễ bị che khuấ t bở i ă ng-ten (tứ c là ă ng-ten trên má y bay bị che
bở i thâ n má y bay, ví dụ như do gó c bờ ). Điều nà y đượ c giả m thiểu bằ ng
cá ch đặ t nhiều hơn mộ t ă ng-ten (thườ ng là hai - mộ t ở đầ u má y bay và
mộ t ở dướ i cù ng).
- Ưu điểm củ a PSR và SSR thườ ng đượ c kết hợ p bằ ng cá ch đồ ng định vị
chú ng.
42
43
44

You might also like