Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng NLKT - 2
Bài Giảng NLKT - 2
Hệ thống kiến thức kế Thực hành kế toán trên Thuế, kê khai, quyết
toán căn bản: phần mềm Misa 2023 toán thuế
- Kế toán là gì? - Bắt đầu làm việc với - Khai báo thuế ban
- Cân đối kế toán Misa (khai báo, thiết đầu với doanh
- Tài khoản kế toán lập danh mục, số dư, nghiệp mới
- Định khoản kế toán lập cơ sở dữ liệu, sao - Hóa đơn, phát hành,
- Chứng từ kế toán lưu, phục hồi dữ liệu lập, hủy, điều chỉnh
- Sổ kế toán - Nhập chứng từ và báo cáo hóa đơn
- Báo cáo kế toán - Tính giá, phân bổ, - Thuế GTGT, TNDN,
- Kế toán mua hàng và kết chuyển, bút toán TNCN, khai báo và
công nợ phải thu cuối kỳ quyết toán thuế
- Kế toán bán hang và - Lập báo cáo tài chính - Thuế nhầ thầu
công nợ phải trả - Giao dịch liên kết
- Kế toán thanh toán…
Bản chất của kinh doanh
Bản chất của kế toán là: theo d õi sự vận động trạng thái của Tiền
Modul1: Hệ thống kiến thức kế toán căn bản
Kế toán là gì?
Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản
và sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt
động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin
hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế – xã hội và đánh giá hiệu quả của
các hoạt động trong doanh nghiệp.
Kế toán là quá trình thu nhận, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin về kinh
tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động của một
doanh nghiệp.
Nói tóm gọn lại: Kế toán là theo dõi sự biến đổi trạng thái của tiền trong hoạt
động của tổ chức, doanh nghiệp.
Modul1: Hệ thống kiến thức kế toán căn bản
Phải thu ngắn hạn: 131, 133, NGẮN TRẢ Vạy và nợ thuê tài chính: 341
NGUỒN VỐN
136, 138, 141 HẠN Trái phiếu phát hành: 343
Dự phòng phải trả 352
Hàng tồn kho: 151 → 158 TÀI SẢN Các quỹ: 353, 356
NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản kế toán
Thu hồi
Tiêu hao
1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000
2.Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 60.000
3.Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000
4.Chi tiền mặt trả nợ ngắn hạn 15.000
5.Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó
giá trị hàng hóa 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000
6.Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000
7.Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu
vào được khấu trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn
120.000 chưa thanh toán.
8.Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình
giá trị 500.000
9.Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 10.000
10.Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân
hàng 35.000
Chứng từ kế toán, sổ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn
cứ ghi sổ kế toán.
Giá mua ngoại tệ là giá thực tế tại thơi điểm mua ghi trên hợp đồng hoặc mua bán
ngoại tệ
Giá bán ngoại tệ là giá thực tế tại thơi điểm bán ghi trên hợp đồng hoặc mua bán
ngoại tệ
3. Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ là giá được tính dựa trên các phương pháp tính giá (Bình
quân liên hoàn)
Tỷ giá ghi sổ đối với ghi giảm các khoản nợ phải thu hoặc nợ phải trả là tỷ giá thực
tế đích danh từng món nợ
Tính giá các đối tượng kế toán
Tính giá hàng tồn kho dựa trên Nguyên tắc Giá gốc
Giá gốc bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá nhập kho = Trị giá mua hàng hoá + chi phí mua hàng – các khoản giảm giá
a) Trong nước:
Giá nhâp= giá mua hàng (trên hoá đơn GTGT)+ chi phí vận chuyển, bỗc dỡ - các khoản giảm giá hàng mua
b) Nhập khẩu:
Giá nhập = Giá hàng mua (trên tờ khai hải quan) + thuế Nhập khẩu + thuế TTĐB + Chi phí mua hàng (vận tải,
bốc dỡ, lưu kho, chi phí mở thủ tục hải quan…) - các khoản giảm giá hàng mua
2. Giá nhập kho của thành phẩm: Chính là giá thành sản xuất = giá xuất kho NVL + Chi phí chế biến
3. Giá Nhập kho của hàng xuất đi gia công chế biến:
Giá nhập = Trị giá xuất đi gia công + chi phí thuê gia công, chế biến + chi phí khác
Tính giá các đối tượng kế toán
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho X nhập kho, số lượng 1000, trị giá 300.000.000 chưa VAT
10% chưa thanh toán, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 11000000 đã bao
gồm VAT 10%
2, Nhập khẩu nguyên vật liệu Y về nhập kho, tờ khai số 102734610200 Số lượng nhập kho:
10000 kg đơn giá 0.375 USD tỷ giá tính thuế trên tờ khai 23.275 thuế GTGT 10%, thuế NK
3%. Tỷ giá ngày nhập kho và ghi nhận nợ là: 23.315. Chi phí vận tải: 5,000,000, bốc xếp:
2,000,000 VND, Chi phí lưu cont: 1,000,000 VND, thuế vat 10% đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Tính toán giá nhập kho và định khoản.
Tính giá các đối tượng kế toán
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho X nhập kho, số lượng 1000, trị giá 300.000.000 chưa VAT
10% chưa thanh toán, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 11000000 đã bao
gồm VAT 10%
2, Nhập khẩu nguyên vật liệu Y về nhập kho, tờ khai số 102734610200 Số lượng nhập kho:
10000 kg đơn giá 0.375 USD tỷ giá tính thuế trên tờ khai 23.275 thuế GTGT 10%, thuế NK
3%. Tỷ giá ngày nhập kho và ghi nhận nợ là: 23.315. Chi phí vận tải: 5,000,000, bốc xếp:
2,000,000 VND, Chi phí lưu cont: 1,000,000 VND, thuế vat 10% đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Trị giá trên hoá đơn NVL Y = 10000*0.375 = 3750USD * 23315 = 87.431.250
Thuế NK = (10000*0.375)*23275*3% = 2.618.438
Thuế GTGT = [(10000*0.375)*23275+2618438]*10% = 8.989.969
Tổng trị giá NVL Y = 87.431.250 + 2.618.438 + 5.000.000 + 2.000.000 + 1.000.000 =
98.049.688
N152/C331
Ví dụ:
Tại Công ty ABC, có số liệu của nguyên liệu M trong tháng 1 như sau:
+ Ngày 01/01: tồn kho đầu kỳ: 3.000 kg, đơn giá 3.000 đồng/kg
+ Ngày 10/01: Nhập kho 4.000 kg, đơn giá 2.000 đồng/kg. Chi phí vận
chuyển nhập kho 1.200.000 đồng
Trị giá nhập kho: =
+ Ngày 13/01: Xuất kho 5.000 kg
+ Ngày 15/01: Nhập kho 2000 kg đơn giá 2500 đồng/kg
+ Ngày 16/01: Xuất kho 3000 kg
Tính giá xuất kho theo 2 phương pháp (Bình Quân và phương pháp
FIFO)
Tính giá các đối tượng kế toán
Bài giải:
Tại Công ty ABC, có số liệu của nguyên liệu M trong tháng 1 như sau:
+ Ngày 01/01: tồn kho đầu kỳ: 3.000 kg, đơn giá 3.000 đồng/kg = 9.000K
đồng
+ Ngày 10/01: Nhập kho 4.000 kg, đơn giá 2.000 đồng/kg. Chi phí vận
chuyển nhập kho 1.200.000 đồng
Trị giá nhập kho: = 4000*2000+1.200 = 9.200K
+ Ngày 13/01: Xuất kho 5.000 kg
NTXT = 3.000*3000 + 2000*2.300 = 13.600K
BQCKDT = (9.000+9.200+5.000)/(3.000+4000+2000) = 2,577*5000
+ Ngày 15/01: Nhập kho 2000 kg đơn giá 2500 đồng/kg
Giá trị nhập kho = 2000*2500 = 5.000K
+ Ngày 16/01: Xuất kho 3000 kg
NTXT = 2000*2.300+1000*2.500 = ?
BQ = 2,577*3000 = ?
Tính giá các đối tượng kế toán
Nguyên giá = Giá tại thời điểm mua + Các khoản thuế (Không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại) + Các khoản chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt,
chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có), chi phí lãi vay hình thành tài sản.
Ví dụ: Doanh nghiệp X mua mới 100% 1 tài sản cố định, giá mua chưa có thuế
GTGT trên hoá đơn là 120 triệu đồng, các chi phí liên quan để đưa tài sản cố
định này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng vào ngày 1/1/2013 là 3 triệu đồng
tiền vận chuyển, 2 triệu đồng tiền lắp đặt chạy thử. Thời gian sử dụng dự kiến
xác định theo quy định hiện hành là 10 năm
Cũng với TSCĐ đã trích khấu hao ở trên từ ngày 1/1/2013, sau 5 năm DN tiến
hành nâng cấp lại TSCĐ đó với tổng chi phí bỏ ra là 30 triệu, thời gian sử dụng
được tiếp tục đánh giá là 6 năm, nâng cấp hoàn thành đưa tài sản vào sử dụng
ngày 1/1/2018.
Tính giá các đối tượng kế toán
Bài giải: Doanh nghiệp X mua mới 100% 1 tài sản cố định, giá mua chưa có
thuế GTGT trên hoá đơn là 120 triệu đồng, các chi phí liên quan để đưa tài
sản cố định này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng vào ngày 1/1/2013 là 3 triệu
đồng tiền vận chuyển, 2 triệu đồng tiền lắp đặt chạy thử. Thời gian sử dụng dự
kiến xác định theo quy định hiện hành là 10 năm
NGTS = 120+3+2 = 125
Cũng với TSCĐ đã trích khấu hao ở trên từ ngày 1/1/2013, sau 5 năm DN tiến
hành nâng cấp lại TSCĐ đó với tổng chi phí bỏ ra là 30 triệu, thời gian sử dụng
được tiếp tục đánh giá là 6 năm, nâng cấp hoàn thành đưa tài sản vào sử dụng
ngày 1/1/2018.
Khâu hao năm của 5 năm đầu = 125/10 = 12,5tr
Mua dịch vụ
Mua trong
Có 2 hình nước:
thức mua: Mua từ
nhập khẩu:
Chứng từ sử dụng
• Báo giá, đơn đặt hàng, hợp • Báo giá, PO, contract,
đồng Invoice, Packing list (quy
• Phiếu giáo hàng, phiếu xuất cách đóng gói của hàng
kho từ bên bán, hóa đơn hóa đưa lên cont), Bill of
• Phiếu kiểm nghiệm Loading, CO, CQ…
• Phiếu nhập kho (thủ kho lập • Tờ khai hải quan, giấy nộp
phiếu nhập ghi số lượng, kế tiền vào NSNN
toán nhận hóa đơn ghi số • L/c
tiền) • Phiếu nhập kho
Nội dung Mua nhập kho, chưa dùng Mua dùng ngay, xuất bán thẳng
Mua nguyên vật TK 152 TK 621: dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
liệu TK 627: Dùng cho quan lý sản xuất, sản xuất chung
Thẻ kho