Professional Documents
Culture Documents
PHAN 3-Truyen Dong Khi Nen
PHAN 3-Truyen Dong Khi Nen
PHẦN III:
TRUYỀN ĐỘNG KHÍ NÉN
Ưu điểm:
Không yêu cầu nguồn năng lượng cao: 3 – 8 bar
Khả năng chịu quá tải lớn
Độ tin cậy khá cao, ít bị trục trặc kỹ thuật, tuổi thọ lớn
Có thể làm việc trong các môi trường dễ cháy nổ, yêu cầu vệ sinh cao
Có khả năng truyền tải năng lượng đi xa, vận tốc lớn…
Nhược điểm:
Thời gian đáp ứng chậm so với điện tử
Khả năng điều khiển phức tạp kém, việc tích hợp hệ thống cồng kềnh
Lực truyền tải trọng thấp
Không điều khiển được quá trình trung gian giữa 2 ngưỡng
…
• Số lượng: có sẵn ở khắp mọi nơi nên có thể sử dụng với số lượng vô hạn.
• Vận chuyển: khí nén có thể vận chuyển dễ dàng trong các đường ống, với một khoảng cách nhất
định. Các đường ống dẫn khí về là không cần thiết.
• Lưu trữ: Khí nén có thể được lưu trữ trong các bình chứa để cung cấp khi cần thiết.
• Phòng chống cháy nổ: không một nguy cơ nào gây cháy bởi khí nén. Không khí nén thường hoạt
động với áp suất khoảng 6 bar nên việc phòng nổ không quá phức tạp.
Áp suất khí trời: 101 kPa (14.7 psia) – xét tại mực nước biển
Định luật Boyle: Nếu nhiệt độ của chất khí được giữ cố định thể tích của chất khí thay đổi tỷ lệ
nghịch với áp suất của nó.
V1 p 2
V2 p1
Định luật Charles: Nếu áp suất của chất khí được giữ cố định thể tích của chất khí thay đổi tỷ
lệ thuận với nhiệt độ của nó.
Định luật Gay-Lussac: Nếu thể tích của chất khí được giữ cố định áp suất của chất khí thay
đổi tỷ lệ thuận với nhiệt độ của nó.
Chất khí có áp suất dư là 70 bar, nhiệt độ 37,8oC, chứa trong một bình xy lanh có thể tích 12.900 cm3
. Một piston nén thể tích của chất khí xuống 9680 cm3, trong khi nhiệt độ của chất khí được làm nóng
đến 93,3oC. Xác định áp suất của chất khí trong xy lanh ở trạng thái này?
ĐÁP ÁN:
Cánh gạt
Cung cấp năng lượng Máy nén Trục vít
Piston
Động cơ điện
Động cơ đốt trong
Lưu trữ Bình chứa
Ngưng tụ
Xử lý khí nén Làm lạnh
Hấp thụ
Bộ lọc
Bảo dưỡng Điều chỉnh áp suất
Bộ tra dầu
Nhà máy
Máy nén dùng để biến cơ năng thành năng lượng chất khí
- = p2/p1 > 3
Máy nén làm việc với áp suất hút nhỏ hơn áp suất khí trời và áp suất đẩy bằng áp suất khí trời : Bơm chân
không
Không khí được dẫn vào buồng chứa, ở đó thể tích của buồng chứa sẽ nhỏ lại, áp suất trong buồng
chứa sẽ tăng lên. Các loại máy nén khí: kiểu piston, cánh gạt, trục vít...
Không khí được dẫn vào buồng chứa, ở đó áp suất khí nén được tạo ra bằng động năng bánh dẫn.
Nguyên tắc hoạt động này tạo ra lưu lượng và công suất rất lớn. Máy nén khí kiểu: ly tâm, dọc trục.
Máy nén khí kiểu piston được phân loại theo: cấp số nén, loại truyền động,phương thức
làm nguội khí nén, vị trí của piston.
Cấu tạo của máy nén khí piston tác dụng đơn:
4 5
1: Piston 6
2: Vỏ xy lanh
3: Van hút
4: Van xả p2
5: Thanh truyền
6: Tay quay
7: Áo nước lạnh
p1 7
Làm mát khí nén: trên thân máy có các rãnh để dẫn nước vào làm
mát hoặc các cánh tản nhiệt. Rôto được bôi trơn và quay tròn trên thân
máy để giảm bớt sự hao mòn khi đầu các cánh tựa vào Stator.
Ưu điểm: kết cấu gọn, máy chạy êm, khí nén không bị xung.
Máy nén khí kiểu trục vít hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích.
Cấu tạo của máy nén khí kiểu trục vít gồm có hai trục: trục chính và
trục phụ. Số răng (số đầu mối) của trục xác định thể tích làm việc
(hút, nén).
Số răng càng lớn, thể tích hút nén của một vòng quay sẽ giảm. Số
răng (số đầu mối) của trục chính và trục phụ không bằng nhau sẽ
cho hiệu suất tốt hơn.
Ưu điểm: khí nén không bị xung, sạch; tuổi thọ vít cao (15.000 đến
40.000 giờ); nhỏ gọn, chạy êm.
Lưu lượng tiêu chuẩn của máy nén: là lưu lượng hút vào của máy nén khí làm việc với không khí
ở điều kiện tiêu chuẩn (m3/ph)
Công suất cần thiết của máy nén: là công suất cần thiết cung cấp cho máy nén để đạt được áp
suất và lưu lượng yêu cầu.
Bình trích chứa có thể đặt nằm ngang hoặc thẳng đứng, đường ống ra của khí nén bao giờ cũng nằm ở vị trí cao nhất
của bình chứa
Kích thuớc của bình chứa khí nén: phụ thuộc vào các yếu tố như áp suất của hệ thống, lưu lượng
yêu cầu, công suất của máy mén…
Trong đó:
t – thời gian mà bình chứa có thể cung cấp lượng khí nén cần thiết (phút)
Qr – lưu lượng tiêu thụ của hệ thống khí nén (m3/phút)
Qc – lưu lượng ra của máy nén (m3/phút)
pmax – áp suất lớn nhất trong bình chứa (kPa)
pmin – áp suất nhỏ nhất trong bình chứa (kPa)
Đường ống dẫn khí nén: được làm bằng vật liệu cao su, nhựa hoặc kim loại, có đường kính vài mm trở lên.
Các thông số cơ bản của hệ thống đường ống được xác định thông qua đồ thị
Ví dụ:
Áp suất yêu cầu p = 7 bar
Chiều dài ống l = 200 m
Lưu lượng q = 10 m3/phút
Tổn thất áp suất p = 0,1 bar
Bộ lọc khí: có công dụng khử chất bẩn, độ ẩm, bụi, cặn bã của dầu bôi trơn của khí sau quá trình nén.
Bộ lọc khí gồm 3 thành phần: van lọc khí, van điều chỉnh áp suất và van tra dầu
Van lọc khí: làm sạch các Van điều chỉnh áp suất: ổn Van tra dầu: đảm bảo cung cấp
chất bẩn và ngưng tụ hơi nước định áp suất điều chỉnh bôi trơn cho các thiết bị
Lưu lượng khí nén qua lỗ phun: do ảnh hưởng của tính nén được, lưu lượng của khí nén qua các
lỗ phun của van phức tạp hơn so với van thủy lực.
Trong đó:
Q – lưu lượng qua van (m3/phút)
Cv – hệ số lưu lượng
p1 – áp suất ở phía thuợng lưu của van (kPa)
p2 – áp suất ở phía hạ lưu của van
T1 – nhiệt độ của khí nén ở phía thuợng lưu (K)
Van điều chỉnh áp suất (Pressure Regulators) – van giảm áp: được lắp đặt tại các đường đường
vào của các mạch khí nén, thiết lập áp suất làm việc của mạch đó.
Cơ cấu chấp hành của hệ thống khí nén tương tự hệ thống thủy lực, tuy nhiên do khí nén thuờng
có áp suất nhỏ hơn dầu thủy lực xy lanh khí nén và động cơ khí nén thuờng cấu tạo đơn giản
hơn, nhẹ hơn…
Động cơ khí nén: Đường đặc tính của bơm cánh gạt:
Cho hệ thống sử dụng xy lanh khí nén, có đường kính piston là 44.5 mm; hành trình piston là 152
mm. Xy lanh làm việc với khí nén có áp suất dư là 687 kPa và nhiệt độ 27oC. Nếu lưu lượng tiêu
chuẩn của máy nén là 0,0555 m3/min. Xác định số chu kỳ mà xy lanh có thể dịch chuyển trong một
phút.
ĐÁP ÁN:
Điều khiển xy lanh khí nén tác dụng đơn Điều khiển xy lanh khí nén tác dụng kép
2
4 2
1 3
5 3
1
2
1 1
4 2
14 12 1.2 2 1.4 2
5 3
1
2 2 1 3 1 3
1 3 1 3
50%
50%
50%
50%
4 2 4 2
5 3 5 3
1 1
Điều tiết quá trình xả Điều tiết quá trình cung cấp khí
Tăng tốc độ của xy lanh tác dụng kép Điều khiển quá trình lùi về tự động sử dụng công tác
hành trình
1.0 1.3
2
1
3
1.1 4 2
4 2 14 12
5 3
1
1.2 2 1.3 2
5 3
1
1 3 1 3
Hệ thống điều khiển 2 mức tốc độ Hệ thống điều khiển động cơ khí nén
Hệ thống điều khiển 2 mức tốc độ Hệ thống điều khiển động cơ khí nén
ĐÁP ÁN:
Một xy lanh khí nén dùng để di chuyển vật nặng 200 kg trên một bề mặt nghiêng có độ dốc lên 60o,
với quãng đường 600 mm. Hệ số ma sát trên quãng đường này là 0.15. Giả thiết rằng gia tốc của tải
sẽ xuất hiện trong quãng đường di chuyển đầu tiên dài 30 mm và tải đạt vận tốc 0.6 m/s. Áp suất làm
việc của piston là 5 bar. Xác định:
(a) Kích thuớc cần thiết của cơ cấu chấp hành
(b) Lượng khí tiêu thụ nếu xy lanh vận hành ở mức 15 chu kỳ/phút.
Giả sử các tổn thất khác tương đương với 10% tổng lực cần thiết của piston.
ĐÁP ÁN: