Phương Phap Bảo Toàn Liên Kết Pi

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

GIẢI BÀI TOÁN DỰA VÀO LIÊN KẾT PI

( PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN LIÊN KẾT PI)


1. Công thức tính số liên kết pi
Số liên kết π hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức được kí hiệu là CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối
liên quan của số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A được tính theo công thức sau:

Trường hợp 1:

A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy cho n{CO2} – n{H2O} = (k-1).nA ( k là số lk pi)

Lưu ý: Hợp chất CxHyOz Nt Clu có số

k = C-H/2+1( HC chất chỉ có C,H,O)


2. Phương pháp giải bài tập tính số liên kết pi
Để làm bài tập dạng này ta cần lưu ý:

 Tính chất cơ bản của hiđrocabon không no là tham gia phản cộng để phá vỡ liên kết pi.
 Đối với hiđrocacbon mạch hở số liên kết π được tính theo công thức: CxHy

 Đối với mạch vòng thì 1π = 1 vòng ta xem số mol liên kết π được tính bằng = số mol phân tử
nhân số liên kết π

Ví dụ: Có a mol CnH2n+2-2k thì số mol liên kết π = a.k. Hiđrocacbon không no khi tác dụng với H2 hay
halogen thì:

Như vậy số mol liên kết π bằng số mol H2 hay Br2 phản ứng. Từ đây người ta có thể giải các bài toán
đơn giản hơn. Phương pháp này thường áp dụng với bài toán hiđrocacbon không no cộng.

H2 sau đó cộng brom. Khi đó ta có công thức sau:


3. Bài toán về số Mol, liên kết pi
Cho hỗn hợp X gồm a mol hiđrocacbon không no mạch hở A và b mol H2. Thực hiện phản ứng hidro
hóa một thời gian được hỗn hợp Y(đã biết MY). Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng brom tham gia phản ứng.

Bước 1: Gọi x, x’ lần lượt là số mol π và số liên kết π ban đầu trong X => x = a.x’

Bước 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng, tính mY = mX = a.MA + 2b => nY = mY / MY

Bước 3:

+ Tính độ giảm số mol: y = nX – nY = nH2.pư

+ Số mol liên kết π bị đứt khi phản ứng với H2 = số mol H2 phản ứng = y.

+ Và số mol brom tác dụng với Y bằng số mol π còn lại = x – y.

Hay:

npi trong hidrocacbon đầu = nH2p.ư + nBr2

Thí dụ: Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen ( C4H4). Nung X một thời gian
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 16. B. 0. C. 24. D. 8.

Ta có: nX = 0,6 + 0,15 = 0,75 mol

M Y= 20 , mà m X= mY= 0,6.2+ 0,15.52= 9 gam => nY= 9/20= 0,45 mol

Gọi y là số mol H2 phản ứng= số mol khí giảm

 n H2 PƯ= n X -nY= 0,75-0,45 = 0,3→ y = 0,3 mol

mà Phân tử Vinylaxetilen ( CH2=CH-C≡ CH) có 3 liên kết π=> n pi =0,45 mol

→ npi =nH2pu + nBr2 pư = > 0,45 = 0,3+nBr2 => nBr2 pu = 0,15 mol

→ mBr2 = 0,15 . 160 = 24 gam

→ Đáp án C

4. Bài tập về tính số liên kết Pi và ứng dụng


Câu 1: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Ta tiền hành nung X trong bình
kín, xúc tác Ni. Sau một khoảng thời gian nhất định ta thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Sau đó cho Y
phản ứng vừa đủ với 100ml dd Br2 a mol/l. a là giá trị nào trong các phương án trả lời dưới đây?

A. 0,3M
B. 3M

C. 0,2M

D. 2M

Đáp án chính xác: B. 3M

Câu 2: Cho một hỗn hợp khí X có 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Tiến hành nung hỗn hợp X
một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Trong quá trình
cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng thì giá trị
của m là giá trị nào dưới đây?

A. 32,0

B. 8,0

C. 3,2

D. 16,0

Đáp án chính xác: D. 16,0

Câu 3: Cho một hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Trong quá trìnhkhi nung
nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp
Y qua dung dịch brom dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng dung dịch Brom sau phản
ứng xảy ra hoàn toàn?

A. 12 gam.

B. 24 gam.

C. 8 gam.

D. 16 gam

Đáp án chính xác: B. 24 gam.

Câu 4 : Trong một bình khí có chứ hỗn hợp các khí tỉ lệ: 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và ít bột Ni.
Thực hiện quá trình nung nóng bình thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sau đó, tiến
hành sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho xảy ra phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Tìm số mol Br2 phản ứng vừa đủ với hỗn hợp khí Y. Chọn đáp án
chính xác nhất.

A. 0,20 mol.

B. 0,15 mol.

C. 0,25 mol.

D. 0,10 mol.

Đáp án chính xác: C. 0,25 mol.


Câu 5 : Dẫn 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm các khí tỉ lệ: x mol C2H4, z mol C2H2, y mol
H2 (d(E/He)=3,6 ) qua bình đựng Ni nung nóng. Sau một thời gian quá trình phản ứng diễn ra
thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Tiếp tục cho toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung
dịch Brom dư, khối lượng Brom phản ứng 80 gam. Giá trị của x và y lần lượt là bao nhiêu trong các
kết quả dưới đây?

A. 0,3mol và 0,4 mol.

B. 0,2 mol và 0,5 mol.

C. 0,3 mol và 0,2 mol.

D. 0,2 mol và 0,3 mol.

Đáp án chính xác: B. 0,2 mol và 0,5 mol.

Câu 6: Cho một hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Tiến hành quá trình nung
X một thời gian ( xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn
bộ Y sục từ từ vào dung dịch Brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là bao
nhiêu để thỏa mãn các điều kiện và dữ liệu cho trước?

A. 16,0

B. 8,0

C. 3,2

D. 32,0

Đáp án chính xác: A. 16,0

Câu 7: Tiến hành dẫn 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua bột niken nung nóng ta thu
được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Biết rằng, Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Tiếp tục cho Y
tác dụng với dung dịch nước brom dư. Tính số mol brom phản ứng? Chọn đáp án chính xác nhất
trong các câu sau:

A. 0,075

B. 0,0225

C. 0,75

D. 0,225

Đáp án chính xác: A. 0,075

You might also like