Ytuong 75

You might also like

Download as txt, pdf, or txt
Download as txt, pdf, or txt
You are on page 1of 1

* Ngoại quan

(+ Vật liệu thép carbon)


+ Màu sắc mạ, mạ bằng vật liệu gì
+ Phân biệt loại NE/ NTE qua kích thước của chúng, và nó có thuộc loại N8 ko
- ZP(Zinc)
Vật liệu phủ-mạ (Fe/Zn) < theo bảng 1 tài liệu ASTM-F1941-F1941M-15>
Chiều dày lớp mạ (5 ứng với 0,0002 in= 5 um)<< theo bảng 2 tài liệu ASTM-F1941-
F1941M-15>
Màu lớp mạ < theo bảng 3 tài liệu ASTM-F1941-F1941M-15>
Phương pháp kiểm tra bằng phun muối trung tính mục 9.3
Yêu cầu về hiệu suất phun muối phụ lục A1 tài liệu ASTM-F1941-F1941M-15
/Để đảm bảo tính đồng nhất của kết quả,
các mẫu phải được ủ ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ trước khi được thử nghiệm phun
muối.
Thử nghiệm phun muối phải bắt đầu trong vòng 72 giờ kể từ khi hoàn thành giai đoạn
lão hóa
và trước khi phân loại, đóng gói và / hoặc lắp ráp.
+ nylon: vật liệu sx nylon đáp ứng đủ dkd momen xoắn hiện hành thử nghiệm

* Kích thước
+kích thước A: max /min
+kích thước B: max /min
+kích thước C: max /min
+kích thước D: max /min
+Độ lệch lớn nhất giữa kt chịu tải và rãnh
+3/8-16
-3/8 là đường kính đỉnh ren tài liệu ASME B1.1 2003
- 16 là 16 ren trên mỗi inch( bước ren p= 1/16 inch), tra bảng 1 tài liệu ASME B1.1
2003 thì là thuộc loại UNC thuộc chuỗi ren thô
* Độ bền:
+c24-c32
+ Kiểm tra khả năng chịu tải bằng cách thử bằng đánh giá số liệu qua bảng 12 < mục
11.1 >
-Thử bulong ( 11.5.4)
-Thử bằng trục gá cứng ( 11.5.5)
- phương pháp kiểm tra lực vặn, lực xiết ( trích 11.1.3)và bảng số liệu 12

bảng 12 clampload: lực xiết bulong ko theer tách rời: 6950 lb( pound)
proof load : giới hạn lực phá hủy : 1600lb ( pound)

You might also like