Professional Documents
Culture Documents
Pham Thi Xuan 10-21
Pham Thi Xuan 10-21
Article history:
Edge detection is one of the most important steps in interpretation of
Received 19th Oct. 2023 magnetic and gravity data. In magnetic and gravity maps, it is difficult
Revised 04th Jan. 2024 to distinguish adjacent sources due to their field superposition. Many
Accepted 13th Jan. 2024 different techniques have been used to determine the edges of sources.
Keywords: These techniques are based on vertical or horizontal gradients of
Edge detection, magnetic and gravity data or combinations of them, and the edges of the
geological structures are determined by maximum, minimum, or zero
Gravity data,
values in the output maps. One of the most popular techniques is the
Logistic, total horizontal gradient which is based on horizontal gradients of
Magnetic data, magnetic and gravity data. The capability of the total horizontal
Total horizontal gradient. gradient technique in mapping the boundaries of deep bodies is very
limited when competing with large-amplitude shallow bodies. Some
enhanced modifications of the total horizontal gradient technique have
been introduced to improve the boundary estimation results. These
techniques are based on logistic functions and derivatives of the total
horizontal gradient. In this study, we aim to estimate the effectiveness of
the logistic filters of the total horizontal gradient. To obtain optimum
results, these filters were tested on synthetic gravity and magnetic data
and real magnetic data from the Zhurihe region (China). The findings
show that the logistic filters can provide more accurate and sharper
boundaries without false source edges than the total horizontal
gradient. These techniques can determine the edges of shallow and deep
structures at the same time. These results demonstrate that the logistic
filters are useful tools for the qualitative interpretation of potential field
data.
Copyright © 2024 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
_____________________
*
Corresponding author
E - mail: phamxuan179893@gmail.com
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(1).02
Tạ p chí Khoa họ c Kỹ thuậ t Mỏ - Địa chấ t Tậ p 65, Kỳ 1 (2024) 10 - 21 11
THÔ NG TIN BÀ I BÁ O TÓ M TẮ T
Quá trình:
Việc sử dụng các phương pháp xác định biên ngang của các đối tượng địa
Nhận bài 19/10/2023 chất là một nội dung chính và quan trọng để minh giải tài liệu từ và trọng
Sử a xong 04/01/2024 lực. Trong bản đồ từ và trọng lực, rất khó để phân biệt các nguồn gần
Chấp nhận đăng 13/01/2024 nhau do sự chồng chất trường của chúng. Đã có nhiều nghiên cứu để xác
Từ khóa: định biên của các nguồn gây dị thường. Các kỹ thuật này chủ yếu dựa
Dị thườ ng trọ ng lự c, trên đạo hàm thẳng đứng hoặc đạo hàm ngang của tài liệu từ và trọng
lực hoặc sự kết hợp của cả hai. Biên của các cấu trúc địa chất được xác
Dị thườ ng từ ,
định bởi các giá trị cực đại, cực tiểu hoặc “không” trong bản đồ trường
Gradient ngang toàn phần, được biến đổi. Phương pháp gradient ngang toàn phần đang được áp
Logistic, dụng phổ biến nhưng khả năng xác định ranh giới ngang của các vật thể
Xác định biên. nằm sâu còn hạn chế. Một số kỹ thuật sửa đổi của gradient ngang toàn
phần được ứng dụng gần đây để cải thiện kết quả xác định ranh giới.
Những kỹ thuật này dựa trên hàm logistic và đạo hàm của gradient
ngang toàn phần. Bài báo này tập trung đánh giá hiệu quả của các
phương pháp logistic của gradient ngang toàn phần. Các phương pháp
này được tính toán thử nghiệm trên mô hình từ và trọng lực giả định và
được áp dụng để phân tích số liệu từ hàng không tại khu vực Zhurihe
(Trung Quốc). Các kết quả thu được cho thấy các bộ lọc logistic có thể
cung cấp các ranh giới chính xác và sắc nét hơn so với phương pháp
gradient ngang toàn phần và tránh tạo ra các cạnh thứ cấp. Những kết
quả này chứng minh rằng các bộ lọc logistic là công cụ hữu ích trong
phân tích tài liệu trường thế.
© 2024 Trườ ng Đại họ c Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền đượ c bảo đảm.
_____________________
*
Tác giả liên hệ
E - mail: phamxuan179893@gmail.com
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(1).02
12 Nguyễn Viết Đạt và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 65 (1), ) 10 - 21
[ (√ )]
−α
∂ THG
−
∂z
LTHG= 1+ exp (1)
( ) ( )
2 2
∂ THG ∂THG
+
∂x ∂y
Trong đó : α - mộ t hằng số dương nằm trong
khoảng từ 2÷10 và THG là gradient ngang toàn
phần (Pham và nnk., 2019b).
Năm 1985, hàm THG đượ c đề xuất bở i
Cordell
12 Nguyễn Viết Đạt và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 65 (1), ) 10 - 21
(√ ∂THG
)
) +(
∂y )
định các cạnh nguồ n. Theo Cordell và Grauch 2
∂ THG
2
√( )( )
∂f 2 ∂f 2
(2 sắc nét nhất. Giố ng vớ i phương pháp LTHG, kỹ
THG= + )
∂x ∂y thuật này cũ ng có thể cân bằng các tín hiệu gây
bở i các nguồ n nằm ở nhữ ng độ sâu khác nhau.
Trong đó : f là dị thườ ng từ (hoặc trọ ng lự c).
Tỉ lệ củ a các đạo hàm đượ c sử dụ ng trong 2.3. Phương pháp ILTHG
phương trình (1) nên hàm LTHG có thể cân bằng
các dị thườ ng khác nhau. Phương pháp ILTHG đượ c giớ i thiệu bở i
Melouah và Pham (2021), nó giú p giảm ảnh
2.2. Phương pháp IL hưở ng củ a hiệu ứ ng giao thoa giữ a các nguồ n và
tăng mứ c độ chi tiết củ a biên xác định đượ c.
Pham và nnk. (2018b) cũ ng phát triển mộ t Phương pháp dự a trên sự kết hợ p củ a hàm
phương pháp cân bằng khác dự a trên hàm logistic và các đạo hàm củ a gradient ngang toàn
logistic và tỷ số giữ a các đạo hàm củ a biên độ tín phần củ a đạo hàm thẳng đứ ng. Melouah và Pham
hiệu giải tích (Pham và nnk., 2018b). Phương (2021) đã áp dụ ng phương pháp để phân tích các
pháp đượ c thự c hiện theo biểu thứ c sau: tài liệu trọ ng lự c và kết quả chỉ ra rằng phương
1 pháp này hiệu quả hơn các phương pháp truyền
L= (3)
k + exp (−R AS) thố ng trong hầu hết các trườ ng hợ p. Theo
Melouah và Pham (2021), hàm ILTHG đượ c tính
Trong đó : k - hằng số dương nhỏ hơn 1; R AS - như sau:
[ (√ )]
đượ c cho bở i biểu thứ c (4). −α
∂ ITHG
∂ AS −
∂z
∂z ILTHG= 1+exp
R AS= (4 2 (8)
( )( )
2
(√ ∂∂ASx ) +( ∂∂ASy )
2 2 ) ∂ ITHG ∂ ITHG
+
∂x ∂y
Trong đó : AS – là biên độ tín hiệu giải tích và Trong đó : α - hằng số dương đượ c xác định
đượ c tính theo biểu thứ c: trong đoạn [2; 5]; ITHG là gradient ngang toàn
phần củ a đạo hàm thẳng đứ ng và đượ c tính theo
√( ) ( ) ( )
∂f 2 ∂f 2 ∂f 2
(5 biểu thứ c:
AS= + + )
∂x ∂y ∂y
√( ) ( )
2 2 2 2
∂ F ∂ F (9
Mặc dù phương pháp này ít bị ảnh hưở ng ITHG= + )
∂ z ∂x ∂z ∂ y
bở i vector từ hó a và giú p sinh ra các tín hiệu cân
bằng, nhưng nó kém hiệu quả vớ i các nguồ n có
kích thướ c nhỏ . Để khắc phụ c hạn chế đó , Pham 3. Nghiên cứu thử nghiệm trên một số mô
và nnk. (2020) đã thay thế hàm AS bằng hàm hình và áp dụng thực tế
THG. Kỹ thuật này đượ c thự c hiện theo biểu thứ c:
3.1. Thử ngiệm các phương pháp trên mô
1 (6 hình
IL=
1+exp [ −p ( R THG−1 )+ 1 ] )
Để đánh giá hiệu quả củ a các phương pháp
Trong đó : RTHG là tỷ số giữ a các đạo hàm củ a logistic, nhó m nghiên cứ u đã sử dụ ng các mô
THG: hình đượ c thiết kế bở i Pham và nnk. (2020) cho
các tính toán thử nghiệm. Mô hình đầu tiên bao
Nguyễn Viết Đạt và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 65 (1), ) 10 - 21 13
nghiên cứ u.
Bảng 1. Vị trí, kích thước, độ sâu và mật độ dư của
các nguồn trong mô hình.
Thô ng số / nguồ n 1A 1B 1C 1D 1E
Vị trí tâ m
100 100 40 100 160
theo trụ c x (km)
Vị trí tâ m
170 140 70 70 70
theo trụ c y (km)
Chiều rộ ng (km) 4 4 35 35 35
Chiều dà i (km) 160 160 80 80 80
Độ sâ u tớ i đỉnh (km) 1 2 3 5 7
Độ sâ u tớ i đá y (km) 3 4 6 8 10
Mậ t độ dư (g/cm3) -0,3 0,3 0,2 -0,2 0,2
Nguyễn Viết Đạt và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 65 (1), ) 10 - 21 15
3.1.2. Mô hình từ
Hình
Hình6.7.Kết
Kếtquả
quảphân
phântích
tíchtheo
số liệu
phương
theo phương
pháp IL.
pháp ILTHG. Thay vì sử dụ ng mô hình trọ ng lự c, mộ t mô
hình từ vớ i mứ c độ phứ c tạp hơn đượ c sử dụ ng
để thử nghiệm các phương pháp. Hình 8 thể hiện
các đố i tượ ng trong mô hình và các đặc trưng về
hình dạng và vị trí củ a các nguồ n này. Giá trị cụ
thể về kích thướ c, vị trí và đặc điểm từ hó a củ a
bảy nguồ n lăng trụ đượ c trình bày trong Bảng 2.
Hình 8.
9. Đồ
Dị thường từhình
thị 3D và gây bởi môcủa
chiếu hình
môthử nghiệm.
hình từ thử Hình
Hình10.
12.Kết
Kếtquả
quảphân
nhậntích
được theo phương pháp
từ phương pháp
Hình 11. Kết quả phân tích theo phương pháp
nghiệm (Pham và nnk., 2020). logistic của phươngTHG.
pháp gradient ngang
ITHG.
toàn phần.
16 Nguyễn Viết Đạt và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 65 (1), ) 10 - 21
chịu ảnh hưở ng lớ n vớ i các dị thườ ng có nguồ n tế phứ c tạp. Hình 20 biểu diễn các cạnh thu đượ c
phương
gố c granit (các đố i tượ ng có từ tính mạnh), do đó trong phương pháp IL vớ i k = 2. Phương pháp IL
phương pháp này khô ng có hiệu quả tố t để xác có thể cung cấp các kết quả rõ ràng cho các cấu
định các ranh giớ i địa chất trong khu vự c. Hình trú c củ a khu vự c. Nhiều ranh giớ i địa chất trong
18 biểu diễn kết quả áp dụ ng kỹ thuật ITHG. khu vự c có thể xác định từ các kết quả trong Hình
Tương tự như kỹ thuật THG, kỹ thuật này cũ ng 20. Phương pháp này cũ ng hiệu quả trong việc
khô ng có hiệu quả cao vớ i các dị thườ ng khác tạo ra các ranh giớ i sắc nét. Hình 21 biễu diễn kết
nhau. Các kết quả củ a phương pháp bị ảnh hưở ng quả củ a phương pháp ILTHG vớ i α = 50. Mặc dù
bở i các dị thườ ng có biên độ cao (hầu hết là các các tín hiệu thu đượ c từ phương pháp xuất hiện
dị thườ ng do đố i tượ ng nằm nô ng hoặc từ tính sắc nét nhưng các ranh giớ i thu đượ c khá rờ i rạc.
mạnh). Hình 19 biểu diễn các ranh giớ i ngang thu Như chỉ ra trong các ví dụ mô hình, phương pháp
đượ c từ phương pháp LTHG vớ i α = 50. Kết quả này sinh ra các cấu trú c ảo, gây khó khăn cho việc
phân tích đượ c cho thấy, phương pháp này đã tạo phân tích. Trong trườ ng hợ p này, phương pháp
ra sơ đồ cấu trú c cân bằng vớ i độ phân giải cao dườ ng như bị ảnh hưở ng mạnh bở i nhiễu.
và phản ánh tố t cấu trú c đã biết củ a khu vự c. Kết Nguyên nhân là do kỹ thuật này sử dụ ng các đạo
quả này cho thấy khả năng ứ ng dụ ng cao củ a hàm bậc ba, làm khuếch đại các tín hiệu nhiễu
phương pháp LTHG trong điều kiện địa chất thự c luô n tồ n tại trong các số liệu thự c tế.
Lời cảm ơn
Nghiên cứ u này đượ c tài trợ bở i Quỹ Phát
4. Kết luận
triển khoa họ c và cô ng nghệ Quố c gia
Thô ng qua nghiên cứ u lý thuyết, tính toán (NAFOSTED) trong đề tài mã số 105.05- 2021.53
thử nghiệm trên các mô hình và áp dụ ng vào thự c
tế, có thể rú t ra mộ t số kết luận sau: Đóng góp của các tác giả
Phương pháp THG và ITHG chỉ hiệu quả đố i
Nguyễn Viết Đạt, Kiều Duy Thô ng, Phạm Thị
vớ i các nguồ n nô ng. Đố i vớ i các nguồ n sâu, các
Thanh Xuân, Nguyễn Ngọ c Long - ý tưở ng nghiên
kết quả thu đượ c từ hai kỹ thuật này rất mờ nhạt
cứ u; Kiều Duy Thô ng, Phạm Thị Thanh Xuân,
hoặc khô ng xác định đượ c.
Nguyễn Ngọ c Long, Võ Thanh Quỳnh - thiết kế
Phương pháp LTHG và IL cân bằng hiệu quả
nghiên cứ u, phương pháp sử dụ ng; Kiều Duy
các dị thườ ng khác nhau. Hai phương pháp này
Thô ng, Phạm Thị Thanh Xuân, Nguyễn Ngọ c
khô ng chỉ cung cấp các kết quả vớ i độ phân giải
Long, Võ Thanh Quỳnh, Nguyễn Quố c Toản - thu
cao mà cò n tránh sinh ra các cạnh thứ cấp. Đố i
thập, xử lý số liệu; Kiều Duy Thô ng, Phạm Thị
vớ i các nguồ n sâu, các tín hiệu thu đượ c từ các
Thanh Xuân, Võ Thanh Quỳnh, Nguyễn Viết Đạt -
phương pháp có dấu hiệu bị phân tán.
phân tích, giải thích số liệu; Kiều Duy Thô ng,
Phương pháp ILTHG có thể tạo ra các cạnh
Phạm Thị Thanh Xuân, Nguyễn Quố c Toản,
độ phân giải cao. Tuy nhiên, các biên thu đượ c
Nguyễn Ngọ c Long, Nguyễn Thị Thu Hằng - viết
trên tài liệu thự c tế xuất hiện khá rờ i rạc. Phương
bản thảo; Kiều Duy Thô ng, Phạm Thị Thanh
pháp cũ ng sinh ra nhiều biên ảo xung quanh các
Xuân, Nguyễn Viết Đạt, Nguyễn Ngọ c Long, Võ
nguồ n đã biết, gây khó khăn trong việc phân định
Thanh Quỳnh, Nguyễn Quố c Toản, Nguyễn Thị
các cấu trú c địa chất khi tiến hành các nghiên cứ u
Thu Hằng - chỉnh sử a bản thảo.
thự c tế.
Việc lự a chọ n mộ t số phương pháp phù hợ p Tài liệu tham khảo
hoặc kết hợ p các phương pháp xác định biên
trong xử lý phân tích tài liệu trườ ng thế cần lưu ý Bhaskara, R. D., & Ramesh B. N. (1991). A rapid
các đặc điểm riêng củ a mỗ i phương pháp để có method for three-dimensional modeling of
thể sử dụ ng mộ t cách linh hoạt và hợ p lý. Từ đó magnetic anomalies. Geophysics, 56(11),
có thể đạt đượ c kết quả phân tích vớ i độ tin cậy 1729-1737.
cao hơn. Cordell, L., & Grauch, V. J. S. (1985). Mapping
basement magnetization zones from
aeromagnetic data in the San Juan Basin, New
Mexico. In The utility of regional gravity and
18 Nguyễn Viết Đạt và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 65 (1), ) 10 - 21
Narmada-Son Lineament in Central India. Pham, L. T., Van Vu, T., Le Thi, S., & Trinh, P. T.
Pure and Applied Geophysics, 173, 555-571. (2020). Enhancement of potential field source
boundaries using an improved logistic filter.
Ma, G., Liu, C., & Li, L. (2014). Balanced horizontal
Pure and Applied Geophysics, 177, 5237-5249.
derivative of potential field data to recognize
the edges and estimate location parameters of Pham, L. T., Eldosouky, A. M., Melouah, O.,
the source. Journal of Applied Geophysics, 108, Abdelrahman, K., Alzahrani, H., Oliveira, S. P.,
12-18. & Andráš, P. (2021). Mapping subsurface
structural lineaments using the edge filters of
Melouah, O., & Pham, L. T. (2021). An improved
gravity data. Journal of King Saud University-
ILTHG method for edge enhancement of
Science, 33(8), 101594.
geological structures: application to gravity
data from the Oued Righ valley. Journal of Pham, L. T., Nguyen Xuan, T., Eldosouky, A. M.,
African earth sciences, 177, 104162. Do, T. D., & Nguyen, T. Q. (2022a). The utility
of the enhancement techniques for mapping
Melouah, O., Eldosouky, A. M., & Ebong, E. D.
subsurface structures from gravity data.
(2021a). Crustal architecture, heat transfer
Frontiers in Scientific Research and
modes and geothermal energy potentials of
Technology, 3(1), 11-19.
the Algerian Triassic provinces. Geothermics,
96, 102211. Pham, L. T., Oksum, E., Kafadar, O., Trong, T. P.,
Viet, D. N., Thanh, Q. V., & Le Thi, S. (2022b).
Melouah, O., Steinmetz, R. L. L., & Ebong, E. D.
Determination of subsurface lineaments in
(2021b). Deep crustal architecture of the
the Hoang Sa islands using enhanced methods
eastern limit of the West African Craton:
of gravity total horizontal gradient. Vietnam
Ougarta Range and Western Algerian Sahara.
Journal of Earth Sciences, 44(3), 395-409.
Journal of African earth sciences, 183, 104321.
Pham, L. T., Oksum, E., Eldosouky, A.M. (2023a).
Oksum, E., Dolmaz, M. N., & Pham, L. T. (2019).
High precision subsurface structural mapping
Inverting gravity anomalies over the Burdur
of the Trompsburg complex (South Africa)
sedimentary basin, SW Turkey. Acta
from gravity and magnetic data. Advances in
Geodaetica et Geophysica, 54, 445-460.
Space Research, 71, 2348-2356.
Pham, L. T., Oksum, E., & Do, T. D. (2018a).
Pham, L. T., Ghomsi, F. E. K., Vu, T. V., Oksum, E.,
GCH_gravinv: A MATLAB-based program for
Steffen, R., Tenzer, R. (2023b). Mapping the
inverting gravity anomalies over sedimentary
structural configuration of the western Gulf of
basins. Computers & Geosciences, 120, 40-47.
Guinea using advanced gravity interpretation
Pham, L. T., Oksum, E., Do, T. D., & Huy, M. methods. Physics and Chemistry of the Earth,
(2018b). New method for edges detection of 129, 103341.
magnetic sources using logistic function.
Pham, L. T., Van Duong, H., Kieu Duy, T. và nnk.
Geofizicheskiy Zhurnal, 40(6), 127-135.
(2023c). An effective edge detection
Pham, L. T., Oksum, E., Do, T. D., Le-Huy, M., Vu, technique for subsurface structural mapping
M. D., & Nguyen, V. D. (2019a). LAS: A from potential field data. Acta Geophys.
combination of the analytic signal amplitude https://doi.org/10.1007/s11600-023-01185-
and the generalised logistic function as a 3
novel edge enhancement of magnetic data.
Trung, N. N., Van Kha, T., & Van Nam, B. (2022).
Contributions to Geophysics & Geodesy, 49(4).
Determination of vertical derivative of gravity
Pham, L. T., Oksum, E., & Do, T. D. (2019b). Edge anomalous by upward continuation and
enhancement of potential field data using the Taylor series transform methods: application
logistic function and the total horizontal to the Southwest sub-basin of the East
gradient. Acta Geodaetica et Geophysica, 54, Vietnam Sea. Vietnam Journal of Marine
143-155. Science and Technology, 22(2), 1-10.
20 Nguyễn Viết Đạt và nnk./Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 65 (1), ) 10 - 21
Rao, D. B., Prakash, M., & Babu, N. R. (1990). 3D Zareie, V., & Moghadam, R. H. (2019). The
and 2½ d modelling of gravity anomalies with application of theta method to potential field
variable density contrast. Geophysical gradient tensor data for edge detection of
prospecting, 38(4), 411-422. complex geological structures. Pure and
Applied Geophysics, 176, 4983-5001.
Wijns, C., Perez, C., & Kowalczyk, P. (2005). Theta
map: Edge detection in magnetic data. Zhou, S., Huang, D., & Jiao, J. (2017). Total
Geophysics, 70(4), L39-L43. horizontal derivatives of potential field three-
dimensional structure tensor and their
Yuan, Y., Gao, J.-Y., & Chen, L.-N. (2016).
application to detect source edges. Acta
Advantages of horizontal directional Theta
Geodaetica et Geophysica, 52, 317-329.
method to detect the edges of full tensor
gravity gradient data. Journal of Applied
Geophysics, 130, 53-61.