Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

SỞ GD&ĐT ĐỀ THI GIỚI THIỆU CHỌN HỌC SINH GIỎI

TRƯỜNG THPT CHUYÊN DUYÊN HẢI BẮC BỘ


============= MÔN THI: Vật lý-lớp 10
Thời gian làm bài :180 phút

Bài 1:(5 điểm) (Động học chất điểm)


y
Một con thuyền bơi qua một khúc sông có chiều rộng là a .
Mũi thuyền luôn vuông góc với bờ sông . Vận tôc của thuyền so C
với nước là u , vận tốc của nước chảy tăng dần và đạt cực đại khi b
ở giữa sông. Chọn hệ trục xOy như hình bên O là điểm giữa sông A x
Ox vuông góc với bờ thì vận tốc nước chảy dọc theo bờ sông có O B
độ lớn tuân theo quy luật.
4  a2 
vn  2 0
v  x 2  với v0 là một hằng số dương
a  4  a
1, Nếu vận tôc của thuyền so với nước là u là không đổi
a, Lập phương trình quỹ đạo của thuyền .
b, Xác định điểm cập bến .
2, Để con thuyền đi theo quỹ đạo thẳng từ A đến C thì vân tốc con thuyền so với
nước thay đổi như thế nào? Biết C cách điểm đôi diện B về phía hạ lưu một khoảng b.
Bài 2:(4 điểm)Cơ học vật rắn
Một quả bóng khối lượng m, bán kính r chuyển động vận tốc v0 theo
phương ngang, đồng thời có một vận tốc góc 0 ban đầu tới va chạm tới
một bức tường thảng đứng như hình bên. Biết rằng sau va chạm quả
bóng bật ngược lại với cùng vận tốc. Tính góc phản xạ và điều kiện của
hệ số ma sát  trong hai trường hợp.
a, Sự trượt sảy ra trong toàn bộ thời gian va chạm.
b, Sự trượt kết thúc trước thời điểm kết thúc va chạm.
Bài 3:(4 điểm) Cơ học thiên thể
Một trạm thăm dò vũ trụ P bay quanh hành tinh E theo quỹ đạo tròn có bán kính
R. Khối lượng của hành tinh E là M.
1) Tìm vận tốc và chu kỳ quay quanh hành tinh E của trạm P.
2) Một sự kiện không may xảy ra: có một thiên thạch T bay đến hành tinh E theo
58 GM
đường thẳng đi qua tâm của hành tinh với vận tốc u  . Thiên thạch va
R
chạm rồi dính vào trạm P nói trên. Sau va chạm thì trạm vũ trụ cùng với thiên
thạch chuyển sang quỹ đạo elip. Biết khối lượng của trạm P gấp 10 lần khối
lượng của thiên thạch T. Hãy xác định:
a) vận tốc của hệ (P và T) ngay sau va chạm.
b) khoảng cách cực tiểu từ hệ đó đến tâm hành tinh E.
Bài 4:(4 điểm)Nhiệt
Một khí cầu được bơm bằng khí Hiđrô có tỷ trọng so với không khí là  . Vỏ khí
cầu mềm, không co giãn, dẫn nhiệt rất tốt và có thể tích tối đa là VM. Khối lượng của vỏ
và các phụ tùng mang theo là M. Trên vỏ có một van an toàn giữ cho khí Hiđrô trong
khí cầu luôn luôn có cùng áp suất với không khí bên ngoài. Khí bên trong luôn có cùng
nhiệt độ với không khí bên ngoài. Khí quyển bên ngoài ở trạng thái cân bằng đoạn nhiệt,
Cp
với   .ở độ cao z = 0, áp suất khí quyển là p0, khối lượng riêng của không khí là 0
Cv
, vỏ khí cầu chưa căng va có thể tích V0< VM.
a, Khảo sát lực căng khí cầu và chứng tỏ rằng khí cầu chỉ có thể lên tới một độ
cao tối đa gọi là độ cao trần của khí cầu.
b, Tính giá trị bằng số của độ cao trần của khí cầu, cho biết:
  1,4; g  9,81m / s 2 ; p0  10 5 Pa; 0  1,2kg / m3 ; VM = 950m3; M= 650kg;
  0,07;V0  750 m3
c, Nếu vỏ của khí cầu không có van an toàn va chịu đựng được chênh lệch áp suất
với môi trường bên ngoài, nhiệt độ khí Hiđrô trong khí cầu bằng nhiệt độ khí quyển thì
độ cao trần của khí cầu bằng bao nhiêu?

Bài 5:(4 điểm)Phương án thực hành


Trong bài này chúng ta khảo sát sự phụ thuộc lực F
(x) cần thiết kéo vật có khối lượng m kẹp giữa sàn và thanh
khối lượng đồng chất khối lượng M và chiều dài L như
hình bên. Hệ số ma sát giữa vật m và thanh là μ1 , giữa vật
m và sàn là μ2
a. Lập biểu thức lực kéo F (x) theo M, m, L, x, μ1 và μ2
b. Từ đó nêu phương án để xác định hệ số ma sát μ1 và μ2

================================

You might also like