BC Giam Sat San Xuat Tuan 13 (Tu 10-03 Den 16-03)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Phòng KHCN Lam Sơn, ngày 09 tháng 03 năm 2024

BÁO CÁO
(Tình hình sản xuất tuần 12 từ ngày 02/03 đến hết ngày 09/03/2024)

Kính gửi: - Chủ tịch HĐQT


- Tổng giám đốc
Thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Phòng KHCN xin báo cáo
tình hình sản xuất từ ngày 02/03 đến hết ngày 09/03/2024 như sau:

1. CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU


˗ Ap nước mía hỗn hợp: 81,92 %, thấp hơn tuần trước (82,53%), cuối tuần
giảm dần còn 79-80 có mẫu xuống còn 77%.

2. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM


2.1. Chất lượng đường tinh luyện
Từ ngày 03/03/2024 đưa hệ thống aff vào làm việc, độ màu chè tinh luyện giảm,
độ màu các loại đường giảm theo.
˗ Đường RE1 độ màu: 15 – 18 IU.
˗ Đường RE2 độ màu: 30 – 40 IU có nồi
˗ Đường RE3 độ màu: 55 – 62 IU IU.
˗ Đường RE1 + RE2 trộn đóng đường RE có độ màu < 45 IU
2.2. Đường vàng tinh khiết
- Khi sản lượng đường vàng điều chỉnh 250 tấn/ngày, chất lượng đường vàng
khá ổn định.

3. HIỆU SUẤT
˗ Hiệu suất ép: Chỉ tiêu pol bã đạt mức 1,07 %, cao hơn tuần trước (0,98%), cao
hơn lũy kế trong bình cả vụ (0,85%), KH < 0,75%. Nguyên nhân: Từ ngày
05/03/2024 sự cố động cơ máy ép 1, phải dừng máy ép 1.
˗ Độ ẩm bã: 50,87 %, có xu hướng tăng (tuần trước 50,58%) cao hơn KH 48 %.
Cuối tuần tăng đến 51,96 %.
˗ Pol bùn đạt 1,96% (tuần trước 1,91 %), các ngày cao 2,04 %. Độ ẩm 70,25%.
Cuối tuần khi dừng máy ép 1, lượng bùn giảm, pol bùn giảm còn 1,8%, độ ẩm
bùn tăng lên 71 – 72 %.
˗ Ap mật C bình quân trong tuần 30,29%, cao hơn tuần trước 29,09% chưa đạt
KH 28,5 %. Ngày cao nhất 31,60%, mẫu cao nhất 31,92%.
˗ Tiêu hao hơi/điện phát: 8,86 kg hơi/kW (cao hơn KH 8,15), cao hơn tuần trước
(8,60 kg hơi/kW). Trong tuần chỉ chạy máy phát 15 MW và máy phát 3 MW.

4. NĂNG SUẤT
Năng suất trung bình đạt 5.546 TMN, ngày 06/03/2024 sự cố biến tần máy ép kiệt,
năng suất chỉ đạt 3.457 TMN.

5. AN TOÀN THIẾT BỊ
Trong tuần thời gian dừng ép: 13,67 giờ.
Trong đó:
˗ Ngày 03/03 dừng 4h do sự cố HGT băng tải K2.
˗ Ngày 06/03 dừng 10 giờ phút để xử lý sự cố biến tần máy ép kiệt và sensor vít
đảo liệu khuếch tán.

6. NHẬN XÉT
6.1. Công đoạn sản xuất đường
6.1.1. Tổ xử lý mía, ép, khuếch tán.
˗ Khi dừng máy ép 1, pol bã có xu hướng tăng cao đến 1,15 – 1,20 %.
˗ Độ ẩm cũng tăng cuối tuần tăng đến 51,96 %.
6.1.2. Tổ làm sạch, bốc hơi
˗ Lượng bùn lọc ít, có lúc chỉ cần chạy 01 máy lọc.
˗ Độ đục chè trong đạt 681 IU, cao hơn tuần trước 663 IU, có xu hướng giảm
dần về 500 – 600 IU.
˗ Các chỉ tiêu nhiệt độ, Bx đạt yêu cầu.
˗ Kiểm soát chặt chẽ tiêu hao các loại hóa chất.
6.1.3. Tổ tinh luyện
˗ Chỉ tiêu gia vôi H4 đạt yêu cầu, hầu hết đều > 11,0.
˗ Năng suất hòa tan 30 – 32 tấn/h.
˗ Đã thực hiện quá trình aff đường, tuy nhiên đường Lam Sơn tự nấu có
những nồi quá cao 1.900 – 2.100 IU, nên độ màu dịch chè tinh luyện có lúc
chưa ổn định.
˗ Độ màu dịch hòa tan: 1.343 IU cao hơn tuần trước 1.635 IU.
˗ Độ màu dịch sau xông CO2: 648 IU, thấp hơn tuần trước 720 IU.
˗ Hiệu quả tẩy màu xông CO2: 51,47%, thấp hơn hơn tuần trước 55,02 %.
˗ Độ màu dịch chè sau trao đổi ion: Tăng cao 182 IU, thấp hơn (tuần trước
197IU).
˗ Nhận xét: Quá trình tinh luyện sau khi thực hiện aff 100% đã có kết quả tốt
hơn rõ rệt, sản lượng đường luyện ngày cao đạt 650 tấn/ngày, tiếp tục theo
dõi và điều chỉnh tăng dần.
6.1.4. Tổ nấu đường, phân mật, đóng bao
˗ Nổi cộm trong tuần là Ap mật C tăng cao, nguyên nhân bắt nguồn từ mật B
Ap cao, có mẫu đến 46%.
˗ Ap mật ép sau khi nấu cao từ 34 – 35 %.
˗ Hiệu quả quá trình trợ tinh đứng giảm từ 5 – 6 độ Ap còn 4,5 độ Ap.
˗ Nguyên nhân:
+ Công đoạn nấu giống B, C chưa đều, trong mật B có nhiều các tinh thể
nhỏ.
+ Lưới máy ly tâm A rách, dẫn đến có đường lọt lưới, mật A2 pha loãng
không tan hết các tinh thể.
˗ Sau khi chấn chỉnh khâu nấu giống B, C, điều chỉnh Ap giống, Ap non B,
non C cuối tuần Ap mật B đã giảm về mức 41-42, mật ép sau khi nấu 32 –
33%.
6.2. Công đoạn sản xuất hơi, phát điện
6.2.1. Các thông số phát và tiêu thụ điện trong tuần
Tuần
Trong tuần
trước Chỉ
STT Hạng mục ĐVT (02/03 đến Kết luận
(24/02 đến tiêu
08/03)
02/03)
1 Điện phát kWh 2,649,790 2,811,800 - -
2 Điện bán lưới kWh 1,145,241 1,198,054 - -
3 Điện mua lưới kWh 0 0 - -
4 Điện bán các đơn vị nội bộ kWh 42,328 48,083 - -
5 Điện dùng NM đường kWh 1,462,221 1,565,663 - -
6 Mía ép tấn 38,923.9 41,411.4 - -
7 Tổng hơi tấn 23,484 24,174 - -
8 Tỷ lệ điện dùng NM đường kWh/ T mía 37.566 37.808
9 Tỷ lệ điện lưới sử dụng kWh/ T mía 0.00 0.00 ≤ 0.2 Đạt
10 Tỷ suất phát điện từ hơi tổng kg hơi/ kWh 8.86 8.60 ≤ 8.15 Không Đạt
11 Tỷ lệ điện bán ra so với tổng phát % 43.22 42.61 ≥37.5 Đạt

Nhận xét:
˗ Trong tuần chạy thêm turbine cấp nước lò 1,2 nên tiêu hao hơi/kWh tăng lên
8,86 kg hơi/kWh (tuần trước 8,60) và vượt KH (8,15 kg hơi/kWh).
˗ Tỷ lệ điện bán ra so với tổng phát tăng từ 42.61 %, lên 43,22 % do không
chạy bơm điện lò hơi số 1,2.
6.2.2. Các thông số hơi và bã trong tuần
Trong Tuần
tuần trước
(02/03 (24/02
đến đến Chỉ
STT Tên ĐVT 08/03) 02/03) tiêu Kết luận
1 Tổng bã từ mía ép tấn 10,872 11,344

2 Bã dư tấn 1,127 715

3 Bã qua máy lọc chân không tấn 336 322

4 Tổng bã đã dùng (=(1)-(2)-(3)) tấn 9,409 10,307

5 W bã trung bình % 50.87 50.58


kg hơi/ 1 kg Không
6 Hiệu suất sinh hơi từ bã bã 2.15 2.15 ≥2.21 đạt
Hơi sinh ra khi hiệu suất lò đạt 2,15kg
7 hơi/ 1kg bã (=(4)x(6)) tấn 20,229 22,160

8 Tổng hơi tấn 23,484 24,174

9 Hơi sinh ra từ vỏ cây nghiền (=(8)-(7)) tấn 3,255 2,014

10 Vỏ cây bổ sung tấn 1,945 1,221


kg hơi/ 1 kg Không
11 Hiệu suất sinh hơi từ vỏ cây (=(9)/(10)) mùn 1.67 1.65 ≥1.7 đạt
˗ Qua bảng trên, thấy rằng hiệu suất sinh hơi từ bã chưa đạt chỉ tiêu KTKT.
Sự cố dừng máy ép số 01 chạy bybas nên độ ẩm bã tang lên 50.87% so với
tuần trước 50.58%.
˗ Với năng suất ép trung bình gần 6000 TCD, mùn đốt bổ sung mỗi ngày
khoảng 250 tấn/ ngày để lấy bã dư ra ngoài 150 – 160 tấn bã (tiêu hao thêm
chất đốt ngoài bã trong mía mỗi ngày khoảng 90 tấn).
6.2.3. Khâu xử lý mùn
˗ Hiện tại đang chạy 02 máy băm mùn, công suất đạt 230 - 380 tấn mùn băm
mỗi ngày.
˗ Tổ lái máy xúc gắp cần chú ý vệ sinh máy, kiểm tra dầu mỡ từng ca trong
ngày để đảm bảo các máy làm việc tốt phục vụ XL mùn và các công việc
khác cho SX.
˗ Tình hình cung cấp vỏ cây thô đạt rất ít trong khi lượng vỏ cây thô trên sân
và vỏ cây đã băm còn dưới 9.000 tấn; bã lấy ra trong kho và sân phía nam
kho bã khoảng 2000 tấn. Lượng rác thô còn thiếu phải huy động khoảng
13.000 tấn. Cần huy động tốt hơn để đảm bảo cho đốt lò luyện đường sau
khi hết mía.
6.3. Các thiết bị điện và hệ thống điện.
˗ Ngày 05/03, sự cố máy ép số 01. Tháo kiểm tra phía trong bộ dây roto và
stato của động cơ có các hiện tượng sau:
+ Băng đai roto bị bung
+ Cuộn dây roto bị nổ nhiều bối dây, các vòng dây roto có hiện tượng chập
dính
+ Bộ dây stator có nhiều vết đánh lửa do dây quấn Roto bung ra cọ vào.
Nguyên nhân sơ bộ ban đầu: Do băng đai roto động cơ bị bung ra, làm
cho các cuộn dây roto xòe ra quệt vào bộ dây stato gây nổ bộ dây roto và
đánh lửa sang bộ dây stato.
˗ Ngày 07/03 Phát nhiệt đầu cốt phía trên át tô mát nguồn cấp K2, dừng xử lý
thay đoạn cáp khác.
˗ Cháy động cơ thu cám bã, thay thế động cơ khác chạy lại bình thường.
˗ Vệ sinh định kỳ 3Ka/lần đối với tấm lọc gió động cơ 1 chiều khuyếch tán.
˗ Các thiết bị điện trong tuần hoạt động ổn định, không có sự cố gây ách tắc
sản xuất.
6.4. Các thiết bị cơ khí
6.4.1. Tình trạng hoạt động của các thiết bị
˗ Khu vực xử lý mía – ép – khuếch tán:
+ Thiết bị CK khu vực trong tuần không có sự cố gây ách tắc sản xuất
+ Ngày 5/3 do sự cố động cơ máy ép 1 nên đã tách máy ép 1 ra khỏi dây
truyền, lắp đặt bộ phân phối dầu riêng cho gối đỡ A14.
˗ Khu vực lò hơi – turbine:
+ Hộp giảm tốc băng tải K2 sau sự cố cuối tuần trước hoạt động không êm,
có tiếng kêu gằn, tăng cường theo dõi để có phương án sử lý kịp thời.
+ Hộp giảm tốc băng tải BC6A có tiếng kêu gằn không liên tục, tăng cường
theo dõi để có phương án sử lý kịp thời.
˗ Khu vực công nghệ:
+ Bơm C2-B kẹt cánh đã tháo sử lý, lắp lại hoạt động bình thường.
+ Bơm E23-3 hỏng cao su khớp nối, đứt bu lông chân đế. Nguyên nhân do
quá tải, bơm rung dẫn đến hư hỏng. Thay cao su, thay bu lông chân đế chạy
lại bình thường.
6.5. Các thiết bị đo lường, điều khiển
6.5.1. Khu vực Xử lý mía- Ép- K.tán:
˗ Phối hợp với thợ vận hành DCS, căn chỉnh thông số vận hành khu xử lý mía
nhằm cải thiện năng suất ép
˗ Dừng thay búa: Thay thế tụ điện quạt giải nhiệt biến tần máy ép 250, chuyển
vị trí lắp tụ ra xa bo mạch kích mở Thyristor.
˗ Xử lý xì hở khí bơm dầu bạc máy ép.
˗ Xử lý hành trình nâng hạ bàn tiếp lốp bàn lật số 1 do tiếp xúc không tốt.
˗ Vệ sinh các bộ đo pH và hiệu chỉnh thiết bị pH theo tình trạng thực tế và
theo kế hoạch đã lập
˗ Vệ sinh thay thế định kỳ 3ka/lần các tấm lọc tủ biến tần trong khu vực.
6.5.2. Khu vực Làm sạch- Bốc hơi – Tinh luyện
- Theo dõi nhiệt độ máy nén khí I-7,i-8 đảm bảo thông gió làm mát cho máy
hoạt động ổn định.
- Thay thế van điện khí cho van V175, V162 HT trao đổi ion gián đoạn hỏng
do hở doăng. Xử lý kẹt van V174.
- Vệ sinh hiệu chỉnh với pH khu vực đảm bảo vận hành ổn định hệ thống
xông CO2 và máy lắng.
6.5.3. Khu vực Nấu Đường – Phân Mật – Đóng bao
- Kiểm tra xử lý khôi phục lại bộ đo mức bin đường luyện khu đóng bao.
- Thay thế chiết áp điều chỉnh tốc độ cho máy li tâm F-4-1.
- Khôi phục lắp đặt bộ hiển thị nhiệt độ đường non nồi nấu liên tục phục vụ
thợ vận hành theo dõi kiểm soát nhiệt độ đường non.
- Xử lý cảm biến hành trình trợ tinh đứng số 1 do chập chờn tín hiệu, không
tự phục hồi.
- Điều hòa phòng tủ ly tâm gián đoạn hoạt động yếu, làm mát kém, đã sửa lại
nhiều lần. Đề nghị Nhà máy báo thợ sửa xử lý dứt điểm đảm bảo nhiệt độ
cho thiết bị hoạt động.
- Vệ sinh định kỳ các tấm lọc gió tủ biến tần ly tâm gián đoạn đảm bảo lưu
lượng gió làm mát cho tủ biến tần hoạt động.
6.5.4. Khu vực Lò hơi Turbine
- Xử lý tín hiệu máy cấp bã số 3 lò 2 do mất liên động mềm với quạt SA. Đã
chuyển tín hiệu máy 3 sang bộ điều khiển dự phòng, hoạt động tốt.
- Thay thế các tấm lọc gió tủ điện biến tần ID, FD đảm bảo điều kiện làm
mát cho các thiết bị trong tủ hoạt động ổn định.
6.5.5. Công tác bảo trì giám sát của nhà máy
- Thời gian vụ ép không còn dài cần tập trung hơn nữa công tác giám sát
thiết bị, theo dõi thiết bị. Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ tủ bảng, biến tần
khu vực xử lý mía, lò hơi, ly tâm đảm bảo các điều kiện thông gió, giải
nhiệt cho các thiết bị làm việc ổn định.
6.5.6. Các giải pháp để thiết bị hoạt động ổn định
˗ Tăng cường vệ sinh các tấm lọc tủ điện, điều kiện làm việc của các quạt làm
mát tạo điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm cho các thiết bị làm việc ổn định.
˗ Tiếp tục sửa chữa các van tự động hỏng thay thế trong quá trình xử lý sự cố
để làm dự phòng thay thế khi sự cố xảy ra.

7. CÁC CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM VÀ ĐỀ XUẤT


˗ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục,
năng suất ép đạt 6.200 – 6.300 TMN.
˗ Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt khâu nấu đường, phân mật để ổn định từ khâu
nấu A đến nấu C, hạ Ap mật C về mức chỉ tiêu KTKT < 28,5%.
˗ Kiểm tra, có phương án và sửa bơm cấp điện số 2 lò hơi số 1/2 (hiện tại
đang chạy bơm cấp turbine thay cho 2 bơm điện).
˗ Cần khối lượng nhập rác thô để chuẩn bị cho đốt lò hơi luyện đường sau khi
hết mía (Nhu cầu cần 12.000 -13.000 tấn rác thô nữa để luyện hết đường
thô theo KH).
Kính trình Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc !
Chủ tịch HĐQT Tổng giám đốc Phòng KHCN

You might also like