BC GIAM SAT SAN XUAT TUAN 14 (TU 17-03 DEN 23-03. Lâm+dũng

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Phòng KHCN Lam Sơn, ngày 23 tháng 03 năm 2024

BÁO CÁO
(Tình hình sản xuất tuần 13 từ ngày ngày 17/03 – 23/3/2024)

Kính gửi: - Chủ tịch HĐQT


- Tổng giám đốc
Thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Phòng KHCN xin báo cáo
tình hình sản xuất từ ngày 17/03 đến hết ngày 23/03/2024 như sau:

1. CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU


˗ Ap nước mía hỗn hợp: 81,92 %, thấp hơn tuần trước (82,53%), cuối tuần
giảm dần còn 79-80 có mẫu xuống còn 77%.

2. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM


2.1. Chất lượng đường tinh luyện
Từ ngày 03/03/2024 đưa hệ thống aff vào làm việc, độ màu chè tinh luyện giảm,
độ màu các loại đường giảm theo.
˗ Đường RE1 độ màu: 15 – 18 IU.
˗ Đường RE2 độ màu: 30 – 40 IU có nồi
˗ Đường RE3 độ màu: 55 – 62 IU IU.
˗ Đường RE1 + RE2 trộn đóng đường RE có độ màu < 45 IU
2.2. Đường vàng tinh khiết
- Khi sản lượng đường vàng điều chỉnh 250 tấn/ngày, chất lượng đường vàng
khá ổn định.

3. HIỆU SUẤT
˗ Hiệu suất ép: Chỉ tiêu pol bã đạt mức 1,07 %, cao hơn tuần trước (0,98%), cao
hơn lũy kế trong bình cả vụ (0,85%), KH < 0,75%. Nguyên nhân: Từ ngày
05/03/2024 sự cố động cơ máy ép 1, phải dừng máy ép 1.
˗ Độ ẩm bã: 50,87 %, có xu hướng tăng (tuần trước 50,58%) cao hơn KH 48 %.
Cuối tuần tăng đến 51,96 %.
˗ Pol bùn đạt 1,96% (tuần trước 1,91 %), các ngày cao 2,04 %. Độ ẩm 70,25%.
Cuối tuần khi dừng máy ép 1, lượng bùn giảm, pol bùn giảm còn 1,8%, độ ẩm
bùn tăng lên 71 – 72 %.
˗ Ap mật C bình quân trong tuần 30,29%, cao hơn tuần trước 29,09% chưa đạt
KH 28,5 %. Ngày cao nhất 31,60%, mẫu cao nhất 31,92%.
˗ Tiêu hao hơi/điện phát: 8,86 kg hơi/kW (cao hơn KH 8,15), cao hơn tuần trước
(8,60 kg hơi/kW). Trong tuần chỉ chạy máy phát 15 MW và máy phát 3 MW.

4. NĂNG SUẤT
Năng suất trung bình đạt 5.546 TMN, ngày 06/03/2024 sự cố biến tần máy ép kiệt,
năng suất chỉ đạt 3.457 TMN.

5. AN TOÀN THIẾT BỊ
Trong tuần thời gian dừng ép: 32 giờ 05 phút
- Ngày 18/03 dừng ép 20 phút thay lược đỉnh máy ép kiệt.
- Ngày 19/3 đến 21/03 dừng ép 31h45 phút do thiếu mía.

6. NHẬN XÉT
6.1. Công đoạn sản xuất đường
6.1.1. Tổ xử lý mía, ép, khuếch tán.
˗ Khi dừng máy ép 1, pol bã có xu hướng tăng cao đến 1,15 – 1,20 %.
˗ Độ ẩm cũng tăng cuối tuần tăng đến 51,96 %.
6.1.2. Tổ làm sạch, bốc hơi
˗ Lượng bùn lọc ít, có lúc chỉ cần chạy 01 máy lọc.
˗ Độ đục chè trong đạt 681 IU, cao hơn tuần trước 663 IU, có xu hướng giảm
dần về 500 – 600 IU.
˗ Các chỉ tiêu nhiệt độ, Bx đạt yêu cầu.
˗ Kiểm soát chặt chẽ tiêu hao các loại hóa chất.
6.1.3. Tổ tinh luyện
˗ Chỉ tiêu gia vôi H4 đạt yêu cầu, hầu hết đều > 11,0.
˗ Năng suất hòa tan 30 – 32 tấn/h.
˗ Đã thực hiện quá trình aff đường, tuy nhiên đường Lam Sơn tự nấu có
những nồi quá cao 1.900 – 2.100 IU, nên độ màu dịch chè tinh luyện có lúc
chưa ổn định.
˗ Độ màu dịch hòa tan: 1.343 IU cao hơn tuần trước 1.635 IU.
˗ Độ màu dịch sau xông CO2: 648 IU, thấp hơn tuần trước 720 IU.
˗ Hiệu quả tẩy màu xông CO2: 51,47%, thấp hơn hơn tuần trước 55,02 %.
˗ Độ màu dịch chè sau trao đổi ion: Tăng cao 182 IU, thấp hơn (tuần trước
197IU).
˗ Nhận xét: Quá trình tinh luyện sau khi thực hiện aff 100% đã có kết quả tốt
hơn rõ rệt, sản lượng đường luyện ngày cao đạt 650 tấn/ngày, tiếp tục theo
dõi và điều chỉnh tăng dần.
6.1.4. Tổ nấu đường, phân mật, đóng bao
˗ Nổi cộm trong tuần là Ap mật C tăng cao, nguyên nhân bắt nguồn từ mật B
Ap cao, có mẫu đến 46%.
˗ Ap mật ép sau khi nấu cao từ 34 – 35 %.
˗ Hiệu quả quá trình trợ tinh đứng giảm từ 5 – 6 độ Ap còn 4,5 độ Ap.
˗ Nguyên nhân:
+ Công đoạn nấu giống B, C chưa đều, trong mật B có nhiều các tinh thể
nhỏ.
+ Lưới máy ly tâm A rách, dẫn đến có đường lọt lưới, mật A2 pha loãng
không tan hết các tinh thể.
˗ Sau khi chấn chỉnh khâu nấu giống B, C, điều chỉnh Ap giống, Ap non B,
non C cuối tuần Ap mật B đã giảm về mức 41-42, mật ép sau khi nấu 32 –
33%.
6.2. Công đoạn sản xuất hơi, phát điện
6.2.1. Các thông số phát và tiêu thụ điện trong tuần
Tuần
Trong tuần
trước Chỉ
STT Hạng mục ĐVT (10/03 đến Kết luận
(02/03 đến tiêu
16/03)
09/03)
1 Điện phát kWh 2,859,700 2,649,790 - -
2 Điện bán lưới kWh 1,260,647 1,145,241 - -
3 Điện mua lưới kWh 0 0 - -
4 Điện bán các đơn vị nội bộ kWh 85,283 42,328 - -
5 Điện dùng NM đường kWh 1,513,771 1,462,221 - -
6 Mía ép tấn 42,065.3 38,923.9 - -
7 Tổng hơi tấn 24,971 23,484 - -

8 35.986 37.566 Đạt
Tỷ lệ điện dùng NM đường kWh/ T mía 40.25
9 Tỷ lệ điện lưới sử dụng kWh/ T mía 0.00 0.00 ≤ 0.2 Đạt
10 Tỷ suất phát điện từ hơi tổng kg hơi/ kWh 8.73 8.86 ≤ 8.15 Không Đạt
11 Tỷ lệ điện bán ra so với tổng phát % 44.08 43.22 ≥37.5 Đạt

Nhận xét:
˗ Tiêu hao hơi trên điện 8,73 kg hơi/kWh (tuần trước 8,86) và vượt KH (8,15
kg hơi/kWh).
˗ Tỷ lệ điện bán ra so với tổng phát tăng từ 43.22 %, lên 44,08 % do không
chạy bơm điện lò hơi số 1,2.
6.2.2. Các thông số hơi và bã trong tuần
Trong Tuần
tuần trước
(10/03 (02/03
đến đến Chỉ
STT Tên ĐVT 16/03) 09/03) tiêu Kết luận
1 Tổng bã từ mía ép tấn 12,150 11,344

2 Bã dư tấn 1,190 715

3 Bã qua máy lọc chân không tấn 336 322

4 Tổng bã đã dùng (=(1)-(2)-(3)) tấn 10,624 10,307

5 W bã trung bình % 52.06 50.58


kg hơi/ 1 kg Không
6 Hiệu suất sinh hơi từ bã bã 2.15 2.15 ≥2.21 đạt
Hơi sinh ra khi hiệu suất lò đạt 2,15kg
7 hơi/ 1kg bã (=(4)x(6)) tấn 22,842 22,160
8 Tổng hơi tấn 24,971 24,174

9 Hơi sinh ra từ vỏ cây nghiền (=(8)-(7)) tấn 2,129 2,014

10 Vỏ cây bổ sung tấn 1,298 1,221


kg hơi/ 1 kg Không
11 Hiệu suất sinh hơi từ vỏ cây (=(9)/(10)) mùn 1.64 1.65 ≥1.7 đạt
˗ Qua bảng trên, thấy rằng hiệu suất sinh hơi từ bã chưa đạt chỉ tiêu KTKT.
Sự cố dừng máy ép số 01 chạy bybas nên độ ẩm bã trong tuần tăng lên
52.06% so với tuần trước 50.58%.
˗ Ngày 12/3 mất điện lưới theo thông báo của Điện lực nên tách lưới chạy
turbine 15MW từ 6h30 đến 10h30, phát điện đủ dung cho nội bộ Công ty,
nên sản lượng điện giảm một ít trong tuần.
˗ Với năng suất ép trung bình gần 6000 TCD, mùn đốt bổ sung mỗi ngày
khoảng 250 tấn/ ngày để lấy bã dư ra ngoài 150 – 160 tấn bã (tiêu hao thêm
chất đốt ngoài bã trong mía mỗi ngày khoảng 90 tấn).
6.2.3. Khâu xử lý mùn
˗ Hiện tại đang chạy 02 máy băm mùn, công suất đạt 230 - 380 tấn mùn băm
mỗi ngày.
˗ Nhà máy đã có tính toán báo cáo đề xuất với TGĐ cung cấp mùn theo nhu
cầu luyện đường, tình hình cấp rác thô vẫn chậm.
6.3. Các thiết bị điện và hệ thống điện.
6.3.1. Tình trạng hoạt động của các thiết bị
˗ Ngày 11/03 Cẩu động cơ máy ép 01 xuống nền. Vệ sinh các động cơ các khu
vực đóng bao.
˗ Ngày 13/03 Lắp lại động cơ H46, thay 02 vòng bi 6302, 6207.
˗ Ngày 12/03 Tháo bảo dưỡng động cơ 37KW băng tải BC1 cũ. Xử lý mất
pha cầu đấu động cơ E7-6.
˗ Ngày 14/03 Vệ sinh kho bã + tủ máy nghiền Trung Quốc.
˗ Vệ sinh 3ka/1 lần, thay tấm lọc động cơ 1 chiều khuyếch tán.
˗ Các thiết bị điện trong tuần hoạt động ổn định, không có sự cố gây ách tắc
sản xuất.
6.3.2. Công tác bảo trì giám sát của nhà máy
- Thợ SC và kỹ thuật đã tích cực sửa chữa, xử lý sự cố nhỏ khi gặp. KT đã
thường xuyên nhắc tổ bảo trì kiểm tra thiết bị.
- Cần chủ động kiểm tra hệ thống, thiết bị một cách tích cực, có ghi chép giao
ca cụ thể để nắm chắc tình trạng HT thiết bị trong ca SX, phòng ngừa sự cố.
6.3.3. Các giải pháp để thiết bị hoạt động ổn định
˗ Kiểm tra thường xuyên tải các động cơ lớn ở vị trí trọng yếu dây chuyền XL
– ép mía, lò hơi, băng tải bã; kiểm tra nhiệt độ gối bi và tiếng ồn ít nhất mỗi
ca 01 lần. Kiểm tra dòng làm việc và chế độ khởi động các động cơ cánh
khuấy nồi nấu.
˗ Kiểm tra tủ điện MCC khu vực, trạm biến áp khu vực, tủ trung thế 11KV,
35KV nối lưới mỗi ngày 1 lần vào ca ngày để phát hiện sớm tình trạng
phóng điện đầu cáp có thể xảy ra.
6.4. Các thiết bị cơ khí
6.4.1. Tình trạng hoạt động của các thiết bị
˗ Khu vực xử lý mía – ép – khuếch tán:
+ Lược đỉnh máy ép kiệt mòn, ngày 18/3 dừng ép thay thế lơcj chải đỉnh ép
kiệt.
+ Ngày 19-21/3 dừng ép do thiếu mía, nhà máy thực hiện kiểm tra bảo trì
thiết bị từ cấu trục đến ép.
+Thiết bị CK khác của khu vực trong tuần không có sự cố gây ách tắc sản
xuất
˗ Khu vực lò hơi – turbine:
+ Hộp giảm tốc K2 hao dầu đột ngột, ngày 20/3 dừng lò, dừng K2 thay vòng
bi, thay phớt HGT K2, kiểm tra thanh cào K2.
+ Ngày 21/3 Đường tuần hoàn bơm cấp lò 3 thủng, dừng lò 3 để sử lý.
+ Các thiết bị CK khác trong tuần hoạt động ổn định, không có sự cố gây
ách tắc sản xuất.
˗ Khu vực công nghệ:
+ Các thiết bị CK trong tuần hoạt động ổn định, không có sự cố gây ách tắc
sản xuất.
6.4.2. Công tác bảo trì, giám sát của nhà máy
- Kỹ thuật, thợ bảo trì cần chủ động kiểm tra tình trạng thiết bị, ghi chép đầy
đủ, chính xác vào sổ giao ca, làm cơ sở theo dõi hiện trạng thiết bị, từ đó có
phương án phòng ngừa sự cố nhanh chóng, hiệu quả.
- Thợ vận hành cần nâng cao tinh thần trách nhiệm, kiểm tra định kỳ thiết bị,
đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn. Đặc biệt là các thiết bị không có dự
phòng thay thế như khu vực xử lý mía – khuếch tán – ép.
6.4.3. Các giải pháp để thiết bị hoạt động ổn định:
- Tăng cường công tác kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì, cảnh báo sự cố thiết bị cơ
khí. Kịp thời đưa ra các giải pháp, phương án xử lý sự cố kịp thời đảm bảo
an toàn sản xuất.
- Bám sát, đốc thúc bộ phận TM phòng KH cung cấp sớm vòng bi bơm cấp
điện số 1 lò 1&2.
6.5. Các thiết bị đo lường, điều khiển
6.5.1. Khu vực Xử lý mía- Ép- K.tán:
- Dừng ép do thiếu mía, ngày 21/03/2024 chạy lại dây chuyền xử lý mía- ép
biến tần máy ép kiệt 700KW báo lỗi Trip, dừng kiểm tra xử lý 2h.
+ Nguyên nhân: Biến tần báo lỗi “Int” mất kết nối với modul biến tần số 2.
Nguồn cấp điều khiển 1 chiều 24V không đủ. Hỏng linh kiện NRed hạ áp
cấp nguồn điều khiển cho modul biến tần số 2.
+ Xử lý: Thay thế nguồn cấp 1 chiều 24v, thay thế linh kiện Nred cho modul
biến tần số 2. Kiểm tra tình trạng của các bo mạch và IGBT, đóng điện biến
tần hoạt động tốt.
- Chỉnh sửa chương trình điều khiển SCada khu vực xử lý mía: thêm tính
năng chống tụt cho băng tải A-7-2, điều chỉnh giao diện màn hình Scada
thuận tiện cho thợ quan sát và vận hành hệ thống; thêm tính năng liên động
băng tải A-7-2 với khỏa bằng trên băng A-7-2.
- Xử lý cáp tín hiệu bị đứt bàn lật số 3 do máy xúc lật làm đứt. Nối cáp và đi
lại ống luồn cáp đảm bảo an toàn.
- Vệ sinh ngâm bảo quản pH ktán trong thời gian dừng chờ mía. Vệ sinh,
hiệu chỉnh khi ép lại.
- Vệ sinh thay thế định kỳ 3ka/lần các tấm lọc tủ biến tần trong khu vực.
6.5.2. Khu vực Làm sạch- Bốc hơi – Tinh luyện
- Xử lý lỗi máy nén khí số 2 (I-8). Sự cố trip dừng do hỏng cảm biến đo áp
suất khí trong Tank. Thay thế cảm biến dự phòng, chạy lại hoạt động tốt.
- Vệ sinh ngâm bảo quản pH máy lắng trong thời gian dừng chờ mía. Vệ
sinh, hiệu chỉnh khi ép lại.
- Căn chỉnh bắt siết lại hộp bảo vệ dây đai máy nén khí máy lọc khung bản
bị lỏng, đề- xe.
6.5.3. Khu vực Nấu Đường – Phân Mật – Đóng bao
- Thay kích đám bao đường luyện do tụt áp khí nén gây cong kích.
- Thay thế doăng cụm trợ động khí van nạp liệu li tâm F-4-1, H-36-1
- Thay thế kích cày li tâm
- Xử lý điều hòa phòng li tâm mới, đã sửa chữa lại tuy nhiên vẫn kém mát,
tiếp tục kiểm tra xử lý dứt điểm trong thời gian tới.
- Xử lý kích cày li tâm H-36-2, tháo xuống cơ khí sửa chữa lắp lại hoạt động
tốt.
- Lập kế hoạch tháo dỡ tủ điều khiển li tâm H-36-2. Chuẩn bị các điều kiện
cần thiết lắp đặt hệ thống điều khiển mới Sugarmax.
- Vệ sinh, thay thế các tấm lọc gió cho 03 máy in phun.
- Vệ sinh định kỳ các tấm lọc gió tủ biến tần ly tâm gián đoạn đảm bảo lưu
lượng gió làm mát cho tủ biến tần hoạt động.
6.5.4. Khu vực Lò hơi Turbine
- Thiết bị hoạt động ổn định.
- Thay thế các tấm lọc gió tủ điện biến tần ID, FD đảm bảo điều kiện làm
mát cho các thiết bị trong tủ hoạt động ổn định.
6.5.5. Công tác bảo trì giám sát của nhà máy
- Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ tủ bảng, biến tần khu vực xử lý mía, lò
hơi, ly tâm đảm bảo các điều kiện thông gió, giải nhiệt cho các thiết bị làm
việc ổn định.
6.5.6. Các giải pháp để thiết bị hoạt động ổn định
˗ Tăng cường vệ sinh các tấm lọc tủ điện, điều kiện làm việc của các quạt làm
mát tạo điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm cho các thiết bị làm việc ổn định.
˗ Tiếp tục sửa chữa, phục chế lại các thiết bị hỏng do sự cố làm dự phòng cho
các thiết bị đang hoạt động trên dây chuyền.
7. CÁC CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM VÀ ĐỀ XUẤT
˗ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục,
năng suất ép đạt 6.200 – 6.300 TMN.
˗ Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt khâu nấu đường, phân mật để ổn định từ khâu
nấu A đến nấu C, hạ Ap mật C về mức chỉ tiêu KTKT < 28,5%.
˗ Kiểm tra, có phương án và sửa bơm cấp điện số 2 lò hơi số 1/2 (hiện tại
đang chạy bơm cấp turbine thay cho 2 bơm điện).
˗ Cần khối lượng nhập rác thô để chuẩn bị cho đốt lò hơi luyện đường sau khi
hết mía (Nhu cầu cần 12.000 -13.000 tấn rác thô nữa để luyện hết đường
thô theo KH).
Kính trình Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc !
Chủ tịch HĐQT Tổng giám đốc Phòng KHCN

You might also like