Professional Documents
Culture Documents
BC GIAM SAT SAN XUAT TUAN 14 (TU 17-03 DEN 23-03. Lâm+ Thanh+dũng
BC GIAM SAT SAN XUAT TUAN 14 (TU 17-03 DEN 23-03. Lâm+ Thanh+dũng
BÁO CÁO
(Tình hình sản xuất tuần 13 từ ngày ngày 17/03 – 23/3/2024)
3. HIỆU SUẤT
˗ Hiệu suất ép: Chỉ tiêu pol bã đạt mức 1,07 %, cao hơn tuần trước (0,98%), cao
hơn lũy kế trong bình cả vụ (0,85%), KH < 0,75%. Nguyên nhân: Từ ngày
05/03/2024 sự cố động cơ máy ép 1, phải dừng máy ép 1.
˗ Độ ẩm bã: 50,87 %, có xu hướng tăng (tuần trước 50,58%) cao hơn KH 48 %.
Cuối tuần tăng đến 51,96 %.
˗ Pol bùn đạt 1,96% (tuần trước 1,91 %), các ngày cao 2,04 %. Độ ẩm 70,25%.
Cuối tuần khi dừng máy ép 1, lượng bùn giảm, pol bùn giảm còn 1,8%, độ ẩm
bùn tăng lên 71 – 72 %.
˗ Ap mật C bình quân trong tuần 30,29%, cao hơn tuần trước 29,09% chưa đạt
KH 28,5 %. Ngày cao nhất 31,60%, mẫu cao nhất 31,92%.
˗ Tiêu hao hơi/điện phát: 8,86 kg hơi/kW (cao hơn KH 8,15), cao hơn tuần trước
(8,60 kg hơi/kW). Trong tuần chỉ chạy máy phát 15 MW và máy phát 3 MW.
4. NĂNG SUẤT
Năng suất trung bình đạt 5.546 TMN, ngày 06/03/2024 sự cố biến tần máy ép kiệt,
năng suất chỉ đạt 3.457 TMN.
5. AN TOÀN THIẾT BỊ
Trong tuần thời gian dừng ép: 32 giờ 05 phút
- Ngày 18/03 dừng ép 20 phút thay lược đỉnh máy ép kiệt.
- Ngày 19/3 đến 21/03 dừng ép 31h45 phút do thiếu mía.
6. NHẬN XÉT
6.1. Công đoạn sản xuất đường
6.1.1. Tổ xử lý mía, ép, khuếch tán.
˗ Khi dừng máy ép 1, pol bã có xu hướng tăng cao đến 1,15 – 1,20 %.
˗ Độ ẩm cũng tăng cuối tuần tăng đến 51,96 %.
6.1.2. Tổ làm sạch, bốc hơi
˗ Lượng bùn lọc ít, có lúc chỉ cần chạy 01 máy lọc.
˗ Độ đục chè trong đạt 681 IU, cao hơn tuần trước 663 IU, có xu hướng giảm
dần về 500 – 600 IU.
˗ Các chỉ tiêu nhiệt độ, Bx đạt yêu cầu.
˗ Kiểm soát chặt chẽ tiêu hao các loại hóa chất.
6.1.3. Tổ tinh luyện
˗ Chỉ tiêu gia vôi H4 đạt yêu cầu, hầu hết đều > 11,0.
˗ Năng suất hòa tan 30 – 32 tấn/h.
˗ Đã thực hiện quá trình aff đường, tuy nhiên đường Lam Sơn tự nấu có
những nồi quá cao 1.900 – 2.100 IU, nên độ màu dịch chè tinh luyện có lúc
chưa ổn định.
˗ Độ màu dịch hòa tan: 1.343 IU cao hơn tuần trước 1.635 IU.
˗ Độ màu dịch sau xông CO2: 648 IU, thấp hơn tuần trước 720 IU.
˗ Hiệu quả tẩy màu xông CO2: 51,47%, thấp hơn hơn tuần trước 55,02 %.
˗ Độ màu dịch chè sau trao đổi ion: Tăng cao 182 IU, thấp hơn (tuần trước
197IU).
˗ Nhận xét: Quá trình tinh luyện sau khi thực hiện aff 100% đã có kết quả tốt
hơn rõ rệt, sản lượng đường luyện ngày cao đạt 650 tấn/ngày, tiếp tục theo
dõi và điều chỉnh tăng dần.
6.1.4. Tổ nấu đường, phân mật, đóng bao
˗ Nổi cộm trong tuần là Ap mật C tăng cao, nguyên nhân bắt nguồn từ mật B
Ap cao, có mẫu đến 46%.
˗ Ap mật ép sau khi nấu cao từ 34 – 35 %.
˗ Hiệu quả quá trình trợ tinh đứng giảm từ 5 – 6 độ Ap còn 4,5 độ Ap.
˗ Nguyên nhân:
+ Công đoạn nấu giống B, C chưa đều, trong mật B có nhiều các tinh thể
nhỏ.
+ Lưới máy ly tâm A rách, dẫn đến có đường lọt lưới, mật A2 pha loãng
không tan hết các tinh thể.
˗ Sau khi chấn chỉnh khâu nấu giống B, C, điều chỉnh Ap giống, Ap non B,
non C cuối tuần Ap mật B đã giảm về mức 41-42, mật ép sau khi nấu 32 –
33%.
6.2. Công đoạn sản xuất hơi, phát điện
6.2.1. Các thông số phát và tiêu thụ điện trong tuần
Tuần
Trong tuần
trước Chỉ
STT Hạng mục ĐVT (17/03 đến Kết luận
(10/03 đến tiêu
23/03)
16/03)
1 Điện phát kWh 2,418,300 2,859,700 - -
2 Điện bán lưới kWh 1,022,444 1,260,647 - -
3 Điện mua lưới kWh 19,741 0 - -
4 Điện bán các đơn vị nội bộ kWh 106,066 85,283 - -
5 Điện dùng NM đường kWh 1,309,531 1,513,771 - -
6 Mía ép tấn 27,952.7 42,065.3 - -
7 Tổng hơi tấn 20,827 24,971 - -
≤
8 46.848 35.986 Không Đạt
Tỷ lệ điện dùng NM đường kWh/ T mía 40.25
9 Tỷ lệ điện lưới sử dụng kWh/ T mía 0.71 0.00 ≤ 0.2 Không Đạt
10 Tỷ suất phát điện từ hơi tổng kg hơi/ kWh 8.61 8.73 ≤ 8.15 Không Đạt
11 Tỷ lệ điện bán ra so với tổng phát % 42.28 44.08 ≥37.5 Đạt
Nhận xét:
˗ Tiêu hao hơi trên điện 8,61 kg hơi/kWh giảm hơn so với tuần trước 8,73 kg
hơi/kWh do thời gian chạy máy 3MW ít hơn so với tuần trước. Tuy nhiên
tiêu hao hơi trên điện vẫn vượt KH (8,15 kg hơi/kWh).
˗ Tỷ lệ điện bán ra so với tổng phát giảm từ 44.08 %, xuống 42.28 % do thời
gian dừng ép thiếu mía (31h45 phút) + Nhà máy Lavina đi vào chu kỳ sản
xuất sữa T3 nên lượng điện tiêu thụ nội bộ tăng cao 106,066 kw (tuần trước
85,283kw).
˗ Ngày 19/3 đến 21/03 dừng ép 31h45 phút do thiếu mía, phát điện đủ dùng
cho phục vụ luyện đường, nên sản lượng điện lưới sử dụng tăng cao 0.71
kWh/ T mía vượt chỉ tiêu đề ra 0.2 kWh/ T mía.
6.2.2. Các thông số hơi và bã trong tuần
Trong Tuần
tuần trước
(17/03 (10/03
đến đến Chỉ
STT Tên ĐVT 23/03) 16/03) tiêu Kết luận
1 Tổng bã từ mía ép tấn 8,923 12,150