Professional Documents
Culture Documents
TCDN - Chương 6
TCDN - Chương 6
TCDN - Chương 6
CHƯƠNG VI:
ĐÒN BẨY & MỨC ĐỘ SD ĐÒN BẨY
Contents
1. Khái niệm về đòn bẩy........................................................................................................2
PAGE 1
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
Thâm hụt vốn cố định lớn nếu họ không đạt được mức sản lượng yêu cầu
VD: Các công ty hàng không 2020-2021, chi phí cố định chủ yếu là chi phí mua má y bay
và lưu sân bãi của máy bay
Các cty bán lẻ sẽ không phải chịu nhiều (nếu như ko phải chịu chi phí thuê mặt bằng) => VD:
MWG
PAGE 2
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
PAGE 3
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
Doanh nghiệp sử dụng càng nhiều chi phí hoạt động cố định khi so tương quan với chi phí biến đổi,
doanh nghiệp càng chịu nhiều rủi ro hoạt động do sự thay đổi về sản lượng và doanh số bán hàng.
Khi đó, doanh nghiệp được coi là có mức độ sử dụng đòn bẩy cao.
Thước đo mức độ sử dụng đòn bẩy là DOL (Degree of operating leverage) được xác định như sau:
PAGE 4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
DOL càng cao thì mức độ biến động càng lớn => DN càng rủi ro
Link: chi phí lương: Lương cứng (FC) + Hoa hồng (VC)
DOL cao thì yêu cầu lợi suất/ lãi suất chiết khấu cao hơn, đặc biệt các ngành thâm hụt vốn lớn
(Vinfast)
Nếu doanh thu tăng cao thì nó tăng nhanh hơn cả các DN đồn bẩy thấp nma nếu ko bán được thì sẽ
lỗ lớn hơn
PAGE 5
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
Rủi ro hoạt động cả ông vốn vay và vốn nwoj đều phải chiuj
Nếu không bán được hàng, vẫn phải chịu chi phí tài chính (FC), ảnh hwuorng đến cổ đông
PAGE 6
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
Tại mỗi mức doanh thu thì sẽ có mức DFL khác nhau
PAGE 7
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
DFL
PAGE 8
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
Đối với DN sử dụng ĐBTC cao thì lỗ nhiều và lãi cũng nhiều
PAGE 9
TÀI CHÍNH DOANH NGHIP Phm Th Thanh Hng
PAGE 10