Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

LỊCH SỬ CUỐI KÌ II 2023 – 2024

BÀI 7: KHÁI QUÁT VỀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT
NAM
1. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
a) Vị trí địa lí chiến lược ở Việt Nam
- Nàm ở khu vực: Đông Nam Á
- Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
- Nằm trên tuyến đường giao thông lâu đời và quan trọng giữa Trung Quốc và Ấn
Độ
- Liền kề Trung Quốc, án ngữ Biển Đông, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với
Đông Nam Á hải đảo
 Với vị trí chiến lược nổi bật, Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, hoặc xâm
lược của các thế lực
b) Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
- Quyết định sự tồn vong của quốc gia, dân tộc
- Tác động đến quá trình hình thành quốc gia, dân tộc; đến tiến trình lịch sử và
chính sách quản lí đất nước
- Kết quả của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc cũng ảnh hưởng đến tính chất xã
hội và công cuộc xây dựng đất nước

2. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu


Tên cuộc kháng chiến Thời gian Người lãnh đạo Trận quyết chiến chiến
lược
Kháng chiến chống quân
938 Ngô Quyền Trận Bạch Đằng (938)
Nam Hán
Kháng chiến chống quân 981 Lê Hoàn Trận Bạch Đằng (981)
Tống 1075 – 1077 Lý Thường Kiệt Trận Như Nguyệt (1077)
Kháng chiến chống quân Trận phản công tại bến
1258 Nhà Trần
Mông Cổ Đông Bộ Đầu
Trận Chương Dương –
Kháng chiến chống quân 1285 Trần Quốc Tuấn
Hàm Tử (1285)
Nguyên
1287 – 1288 Nhà Trần Trận Bạch Đằng (1288)
Kháng chiến chống quân Trận Rạch Gầm – Xoài
1785 Nguyễn Huệ
Xiêm Mút (1785)
Kháng chiến chống quân Quang Trung (Nguyễn Trận chiến lược Ngọc
1789
Thanh Huệ) Hồi, Đống Đa (1789)

Nghệ thuật quân sự


a) Nhà Lý:
- Chủ động – kế sách “Tiên phát chế nhân”
- Xây dựng phòng tuyến quân sự
b) Nhà Trần:
- Kế “Thanh dã”
- “Dĩ đoản chế trường” (tránh mạnh, đánh yếu)
c) Kháng chiến chống Minh (Lê Lợi)
- Công tâm
- Vây thành diệt viện
- Kết hợp chiến tranh quân sự với ngoại giao (giảng hòa)
d) Kháng chiến chống Xiêm
- Xây dụng thế trận phục kích, mai phục
- Dựa vào địa hình tự nhiên
e) Kháng chiến chống Thanh
- Hành quân thần tốc
- Tấn công táo bạo, bất ngờ

a) Kháng chiến chống quân Nam Hán (938)


- Cuối năm 938, quân Nam Hán do Hoằng Tháo chỉ huy, kéo vào xâm lược nước ta
- Ngô Quyền đã cho xây dựng thế trận cọc ngầm, bố trí quân mai phục ở cửa sông
Bạch Đằng, đánh bại quân Nam Hán
b) Kháng chiến chống Tống (981)
- Đầu năm 981, quân Tống dưới sự chỉ huy của Hầu Nhân Bảo, xâm lược nước ta
- Lê Hoàn đã cho quân mai phục, đánh bại quân Tống trên sông Bạch Đằng
c) Kháng chiến chống Tống (1075 – 1077)
- Năm 1075, Lý Thường Kiệt thực hiện kế sách “Tiên phát chế nhân” chủ động tấn
công giặc
- Sau khi hạ các căn cứ quân sự của giặc, quân ta rút về xây dựng phòng tuyến đợi
giặc
- Năm 1076, quân Tống xâm lược nước ta, nhưng bị chặn đánh và thất bại ở phòng
tuyến bên bờ sông Như Nguyệt
d) Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 – 1288)
 Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258)
- Năm 1258, 3 vạn quân Mông Cổ sang xâm lược nước ta
- Quân dân nhà Trần thực hiện kế “thanh dã” (vườn không nhà trống)
- Chiến thắng Đông Bộ Đầu đánh bại quân Mông Cổ
 Kháng chiến chống quân Nguyên (1285)
- Nhà Trần tổ chức 2 hội nghị Bình Than và Diên Hồng, thể hiện quyết tâm đánh
giặc
- Chiến thắng tiêu biểu: Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương
 Kháng chiến chống quân Nguyên (1287 – 1288)
- Nhà Trần thực hiện kế “thanh dã” đánh đuổi quân giặc Nguyên
- Chiến thắng hiển hách: sông Bạch Đằng
e) Kháng chiến chống quân Xiêm (1785)
- Theo sự cầu viện của Nguyễn Ánh, giữa năm 1784, 5 vạn quân Xiêm vào xâm
lược nước ta
- Năm 1785, Nguyễn Huệ chỉ huy trận Rạch Gầm – Xoài Mút đánh tan 5 vạn quân
Xiêm
f) Kháng chiến chống quân Thanh
- Theo sự cầu viện của Lê Chiên Thống, cuối năm 1788, 29 vạn quân Thanh xâm
lược nước ta
- Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế (Quang Trung), xuất quân ra Bắc
- Mùng 5 Tết Kì Dậu (1789), vua Quang Trung đại phá quân Thanh trong trận Ngọc
Hồi – Đống Đa
g) Nguyên nhân thắng lợi
- Các cuộc kháng chiến đều mang tính chính nghĩa, bảo vệ độc lập dân tộc và chủ
quyền lãnh thổ
- Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất
- Có sự đoàn kết trong nội bộ, giữa tướng lĩnh và binh sĩ; đoàn kết giữa triều đình
với nhân dân
- Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt; nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo
- Những người chỉ huy kháng chiến đều là các vị tướng lĩnh tài năng, mưu lược
- Kẻ thù phải đối diện với nhiều khó khăn: hành quân xa, không thông thuộc địa
hình, không chủ động được nguồn lương thực
3. Một số cuộc kháng chiến không thành công
a) Kháng chiến chống quân Triệu (Thế kỉ II trước Công Nguyên)
- Thời gian: Năm 179 trước Công Nguyên
- Người lãnh đạo: An Dương Vương
- Những nét chính:
o Sau nhiều lần xâm lược thất bại, Triệu Đà dùng kế li gián
o Năm 179 trước Công Nguyên, Triệu Đà tấn công Âu Lạc
- Kết quả: Kháng chiến của Âu Lạc thất bại  rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu
b) Kháng chiến chống quân Minh (Thế kỉ XV)
- Thời gian: 1406 – 1407
- Người lãnh đạo: Hồ Qúy Ly; Hồ Hán Thương; Hồ Nguyên Trừng
- Những nét chính:
o Cuối năm 1406, quân Minh sang xâm lược nước ta
o Thành Đông Đô (Hà Nội) thất thủ, nhà Hồ rút về Tây Đô
o 1407, cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại
- Kết quả: nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh
c) Kháng chiến chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX)
- Thời gian: 1858 – 1884
- Người lãnh đạo: Triều đình Nguyễn và sĩ phu, văn thân: Nguyễn Tri Phương;
Hoàng Diệu; Trương Định,...
- Những nét chính
o Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng  mở đầu cuộc
xâm lược Việt Nam
o Nhân dân phối hợp với quân đội của triều đình chiến đấu anh dũng  gây cho
Pháp nhiều thiệt hại
o Triều đình từng bước nhượng bộ Pháp
- Kết quả: Hiệp ước Hác – măng (1883) và Pa – tơ – nốt (1884) đánh dấu sự đầu
hàng của nhà Nguyễn  Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp
d) Nguyên nhân không thành công
 Nguyên nhân chủ quan
- Một số nhà lãnh đạo không tập hợp được nhân dân, không xây được khối đoàn kết
toàn dân (Nhà Hồ)
- Đường lối kháng chiến sai lầm (Nhà Nguyễn)
- Mất cảnh giác với kẻ thù (Âu Lạc)
 Nguyên nhân khách quan
- Tương quan lực lượng chênh lệch

BÀI 8: MỘT SỐ CUỘC CHIẾN TRANH KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI
PHÓNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THẾ KỈ III TRƯỚC CÔNG NGUYÊN 
DƯỚI THẾ KỈ XIX)
1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc
a) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Thời gian: 40 – 43
- Quân xâm lược: Đông Hán
- Kết quả, ý nghĩa:
o Thất bại
o Mở đầu quá trình đấu tranh giành độc lập, thể hiện ý chí quật cường của phụ nữ
Việt Nam
b) Khởi nghĩa Bà Triệu
- Thời gian: 248
- Địa điểm: Cửu Chân
- Kết quả, ý nghĩa:
o Thất bại
o Khẳng định tinh thần kiên cường, sức mạnh phụ nữ Việt Nam
c) Khởi nghĩa Lý Bí
- Thời gian: 542 – 544
- Địa điểm: Giao Châu
- Quân xâm lược: Lương
- Kết quả, ý nghĩa:
o Thành lập nhà nước Vạn Xuân
o Để lại nhiều bài học quan trọng
d) Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Thời gian: 766 – 791
- Địa điểm: Tống Bình
- Quân xâm lược: Đường
- Kết quả, ý nghĩa
o Thất bại
o Thể hiện quyết tâm giành độc lập, tạo cơ sở cho thắng lợi sau này
2. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
a) Bối cảnh lịch sử
- Năm 1407, kháng chiến của nhà Hồ thất bại, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà
Minh
- Nhà Minh thiết lập nền thống trị hà khắc, tàn bạo
o Bùng nổ khởi nghĩa Lam Sơn
b) Diễn biến chính
 1418 – 1423
- Năm 1418, dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn
- Nghĩa quân gặp nhiều tổn thất  giảng hòa
 1424 – 1426
- Nghĩa quân chuyển vào vùng Nghệ An, làm chủ vùng Thuận Hóa rồi tấn công ra
Bắc
 1426 – 1427
- Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động, Chi Lăng – Xương Giang, đánh đuổi quân
Minh
c) Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt 20 năm ách đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập, tự chủ
- Vương triều Lê Sơ ra đời
- Mở ra thời kì phát triển mới cùng nền độc lập, tự chủ lâu dài của Đại Việt

3. Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII)


1) Bối cảnh lịch sử
- Đầu thế kỉ XVIII, xã hội Đại Việt từng bước khủng hoảng
o Đàng ngoài: Chính quyền Lê – Trịnh suy thoái, sa đọa, nhân dân đói kém
o Đàng trong: Trương Phúc Loan lộng quyền, thuế khóa nặng nề, kinh tế sa sút,
nhân dân khổ cực
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc
- Khởi nghĩa nông dân bùng nổ
2) Diễn biến
- 1771 – 1777
o 1771: khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
o 1777: quân Tây Sơn tiêu diệt chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh chạy thoát
- 1771 – 1777: Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ, tiêu diệt chính quyền Đàng trong
- 1777 – 1785: Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm, quân Xiêm bị quân Nguyễn Huệ
tiêu diệt
- 1786 – 1789: Lật đổ chính quyền Lê – Trịnh đánh bại quân Thanh xâm lược
- 1789 – 1802: Quang Trung đóng đô ở Phú Xuân, sau khi ông qua đời, bị Nguyễn
Ánh đánh bại
3) Ý nghĩa lịch sử
- Là phong trào lớn nhất trong cuộc đấu tranh của quần chúng chống áp búc, bóc lột
ở Đại Việt thứ XVIII
- Lật đổ các thế lực phong kiến, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước
- Đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc
4) Đóng góp của phong trào Tây Sơn
- Bước đầu thống nhất đất nước
- Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc
- Xây dựng vương triều tiến bộ, ổn định tình hình

4. Một số bài học lịch sử


- Bài học về vận động, tập hợp lực lượng
- Bài học về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Bài học về nghệ thuật quân sự
- Bài học lịch sử còn nguyên
BÀI 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ ( CUỐI THẾ KỈ XIV,
ĐẦU THẾ KỈ XV)
1) Bối cảnh lịch sử
o Chính trị: khủng hoảng, suy yếu
- Vua quan ăn chơi sa đoạ, không quan tâm việc nước; triều đình bị gian thần lũng đoạn
- Chiêm thành liên tục tấn công, nhà Minh bắt cống nạp sản vật quý.
o Kinh tế - xã hội
- Hạn hán, bão lụt, vỡ đê, nạn đói thường xuyên xảy ra.
- Quý tộc, quan lại, địa chủ chiếm đoạt ruộng đất trên quy mô lớn.
 Khởi nghĩa của nông dân, nô tì ở nhiều vùng miền
o Sự thành lập vương triều Hồ
- Năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, ông lên ngôi lập ra triều Hồ, đổi quốc hiệu
là Đại Ngu.

2) Nội dung cải cách


a) Chính trị
o Tổ chức chính quyền, luật pháp
- Đổi tên và đặt thêm đơn vị hành chính, lập nhiều cơ quan va chức quan mới
- Tăng cường kiểm tra, giám sát quan lại
- Mở các khoa thi đều đặn để tuyển chọn quan lại
- Cải cách nghi lễ triều đình và y phục quan lại theo hướng quy củ, thống nhất
- Ban hành quy chế và hình luật mới của quốc gia
o Quân đội, quốc phòng
- Tuyển chọn người giỏi võ nghệ làm tướng chỉ huy
- Thải hồi binh sĩ già yếu, bổ sung thêm người khoẻ mạnh vào quan ngũ
- Tuyển quân sự trên quy mô lớn
- Tổ chức lại quân đội quy củ, chặt chẽ hơn
- Cải tiến vũ khí, xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia quy mô lớn

b) Kinh tế - xã hội
- 1396: In và phát hành tiền giấy “Thông bảo hội sao”. Thu hết tiền đồng
- 1397: Quy đổi mức sở hữu tối đa về lương đất
- 1398: Xoá bỏ tình trạng gian dối về ruộng đất. Lập sổ ruộng trên cả nước
- 1401: Hạn chế gia nô, kiểm soát hộ tịch trên cả nước
- 1402: Điều chế thuế khoá, thu thuế theo hạng đất
c) Văn hoá
- Tư tưởng: Đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo trong
đời sống chính trị và cung đình
- Tôn giáo: Hạn chế Phật giáo, Đạo giáo, bắt nhà sư chưa đến 50 tuổi hoàn tục
- Chữ viết: Đề cao chữ Nôm
- Giáo dục: Mở rộng hệ thống trường học, ban cấp ruộng đất cho trường học
- Khoa cử: Bổ sung thi viết và làm tính. Thi Hương, thi Hội, thi Đình theo định kì

3) Kết quả, ý nghĩa


o Kết quả
- Xác lập bước đầu của thế hệ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền theo đường lối
pháp trị
- Quân đội quốc phòng được củng cố
- Vai trò, sức mạnh của nhà nước được tăng cường
- Giải quyết được những bất cập về sở hữu tài sản và chế độ thuế khoá
- Nho giáo dần trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo của xã hội Đại Việt. Giáo dục có sự
phát triển
o Ý nghĩa
- Thể hiện tinh thần dân tộc, ý tưởng tự cường của Hồ Quý Ly và triều Hồ
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước

You might also like