Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

生词 (Từ vựng) 课文一

1 经常 jīngcháng (adv) Thường xuyên


2 一些 yìxiē (m) Một ít, một số
3 快餐店 kuàicān diàn (n) Cửa hàng đồ ăn nhanh
快餐 kuàicān (n) Đồ ăn nhanh
店 diàn (n) Cửa hàng
4 卖 mài (v) Bán
5 外卖 wàimài (n) Dịch vụ giao đồ ăn

6 有名 yǒumíng (adj) Nổi tiếng

7 外国 wàiguó (n) Nước ngoài

8 坐 zuò (v) Ngồi


9 热 rè (adj) Nóng
10 舒服 shūfu (adj) Thoải mái, dễ chịu
例 如
VÍ DỤ

我最近很忙所以经常去快餐店吃快餐。
Wǒ zuìjìn hěn máng suǒyǐ jīngcháng qù kuàicān diàn chī kuàicān.

一些人喜欢踢足球,一些人喜欢跑步。
Yìxiē rén xǐhuān tī zúqiú, yìxiē rén xǐhuān pǎobù.

坐在家里吃热饭热菜真舒服。
Zuò zài jiālǐ cǐ rè fàn rè cài zhēn shūfu.
课文(Bài khóa)

我学习很忙,一般不在家里做饭,下课以后

经常在食堂吃饭。有个中国朋友告诉我,

一些快餐店卖外卖,还可以送到家里。

以前我只知道一些有名的外国快餐店

可以送外卖,现在我知道很多中国快餐 问题
1.“我”经常在哪儿吃饭?
店也可以送外卖。这样我坐在家里就能
“Wǒ” jīngcháng zài nǎr chīfàn?
2.中国快餐店也可以送外卖吗?
吃到热饭热菜了,真是又方便又舒服。 Zhōngguó kuàicān diàn yě kěyǐ sòng
fāngbiàn wàimài ma?
3.“我”为什么喜欢叫外卖?
“Wǒ” wèishéme xǐhuān jiào wàimài?
课文二
BÀI KHÓA 2

生词 (Từ vựng)

1 服务员 fúwùyuán (n) Phục vụ

2 欢迎 huānyíng (v) Hoan nghênh

3 光临 guānglín (v) Quang lâm, đến

4 外边 wàibian (n) Bên ngoài

5 满 mǎn (adj) Đầy, thỏa mãn


6 比萨饼 bǐsàbǐng (n) Pizza

7 别的 bié de (pron) Cái khác


8 来 lái (v) Tới, đến

9 面条 miàntiáo (n) Mì

10 可乐 kělè (n) Coca

11 走 zǒu (v) Đi

12 好的 hǎo de OK, được

意大利 Yìdàlì Italy


例 如
VÍ DỤ

服务员,请给我两个比萨饼和一杯可乐。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ liǎng gè bǐsàbǐng hé yībēi kělè.

外边很冷,你多穿点儿衣服吧。
Wàibian hěn lěng, nǐ duō chuān diǎnr yīfu ba.

欢迎你来我们公司工作。
Huānyíng nǐ lái wǒmen gōngsī gōngzuò.
(马丁在必胜客餐厅) 课文(Bài khóa)
服务员:欢迎光临! 您几位?
Fúwùyuán: Huānyíng guānglín! Nín jǐ wèi?
马丁:一位。
Mǎdīng: Yí wèi.
服务员:外边都坐满了,里边请。您想吃点儿什么?
Wàibian dōu zuò mǎnle, lǐbian qǐng. Nín xiǎng chī diǎnr shénme?
马丁:我想要个比萨饼。 1.马丁在快餐店买了什么?
Mǎdīng zài kuàicān diàn mǎile
Wǒ xiǎng yào gè bǐsàbǐng.
shénme?
服务员:您还需要别的吗?
2.马丁要等多长时间?
Nín hái xūyào bié de ma? Mǎdīng yào děng duō cháng
马丁:再来一份意大利面条、两杯可乐。 shíjiān?
Zàilái yí fèn yìdàlì miàntiáo, liǎng bēi kělè.
服务员:您在这儿吃还是带走?
Nín zài zhèr chī háishì dài zǒu?
马丁:带走。
Dài zǒu.
服务员:请您做这儿等一会儿,十五分钟以后就做好了。
Qǐng nín zuò zhèr děng yīhuìr, shíwǔ fēnzhōng yǐhòu jiù zuò hǎole.
马丁:好的,谢谢!
Hǎo de, xièxie!
课文三
生词 (Từ vựng)

1 晚 wǎn (adj) Muộn


2 成 chéng (v) Thành, trở thành

3 迷 mí (n) Mê, hâm mộ, fan

4 那么 nàme (pron) Như thế kia


5 练习 liànxí (v) Luyện tập
6 比赛 bǐsài (n) Thi đấu
7 节目 jiémù (n) Tiết mục
8 收音机 shōuyīnjī (n) Radio

9 主意 zhǔyì (n) Ý tưởng, chủ ý


例 如
VÍ DỤ

晚睡晚起不是好习惯。
Wǎn shuì wǎn qǐ bùshì hǎo xíguàn.
今天的练习你做了吗?
Jīntiān de liànxí nǐ zuòle ma?
电视上没什么好看的节目。
Diànshì shàng méishénme hǎokàn de jiémù.

课文(Bài khóa)

阿明:琳娜,听说你每天看电视看到很晚。
Ā míng: Lín nà, tīng shuō nǐ měitiān kàn diànshì kàn dào hěn wǎn.
琳娜:现在我都成了电视迷了,一打开电视就看到十一二点。
Lín nà: Xiànzài wǒ doū chéngle diànshì mí le, yī dǎ kāi diànshì jiù kàn dào shíyī èr diǎn.
阿明:为什么你对看电视那么有兴趣?
Ā míng: Wèishéme nǐ duì kàn diànshì nàme yǒu xìngqù?
琳娜:练习汉语呀。我喜欢看新闻,看电影,看比赛,电视里还有
Lín nà: Liànxí hànyǔ ya. Wǒ xǐhuān kàn xīnwén, kàn diànyǐng, kàn bǐsài, diànshì lǐ hái yǒu
学汉语的节目呢。你不看电视吗?
xué hànyǔ de jiémù ne. Nǐ bù kàn diànshì ma?
阿明:我很少看。我每天要听两个小时收音机。
Ā míng: Wǒ hěn shǎo kàn. Wǒ měitiān yào tīng liǎng gè xiǎoshí shōuyīnjī.
琳娜:听收音机也不错。对了,你也还没吃饭吧?我们叫外卖,怎么样?
Lín nà: Tīng shōuyīnjī yě bùcuò. Duìle, nǐ yě hái méi chīfàn ba? Wǒmen jiào wàimài, zěnme yàng?
阿明:好主意!
Ā míng: Hǎo zhǔyì!

1.琳娜经常看电视看到什么时候?
Lín nà jīngcháng kàn diànshì kàn dào shén me shíhòu?
2. 琳娜为什么喜欢看电?
Lín nà wèishéme xǐhuān kàn diànshì?
3.阿明也喜欢看电视吗?
Ā míng yě xǐhuān kàn diànshì ma?
语 法
NGỮ PHÁP
1. Bổ ngữ kết quả (2)
-Bổ ngữ kết quả bao gồm 4 loại dưới đây:
(1) Động từ + 到:biểu thị đạt được mục đích hoặc động tác
kéo dài đến một thời điểm nào đó.

Dạng khẳng định 送到/看到/吃到/买到 这里可以买到新鲜的水果。


Dạng phủ định 没送到/没看到/没吃到 他在哪儿?我没看到他。

/没买到

(2) Động từ +在:biểu thị sự thay đổi vị trí

Dạng khẳng định 坐在 她坐在教室里。


Dạng phủ định 没坐在 他她没坐在教室里。
(3) Động từ + 走:biểu thị sự rời xa, chia tách

Dạng khẳng định 带走/搬走 他带走了我的汉语书。


Dạng phủ định 没带走/没搬走 他没带走我的书。

(2) Động từ +满:Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ, hết

Dạng khẳng định 坐满/装满/放满 教室里坐满了学生。

Dạng phủ định 没坐满/没装满/ 教室里才15 个人,没坐满。


没放满
2. Cấu trúc 又….又
Cấu trúc này được dùng để nói về 2 đặc điểm tinh chất, hai trạng thái
hoặc hai hành động nào đó cùng tồn tại ở 1 người hay sự vật.
服务员又年轻又漂亮。
这件衣服又好看又便宜。
他每天又学习又工作。
他跟朋友一起又吃又喝。

3. Cách dùng 对了

对了đặt ở cuối câu biểu thị ý nghĩa đột nhiên nhớ ra


chuyện gì.

对了,我要告诉你一件事。
对了,一会儿我还要去上课。
对了,你的生日是几月几号,我想送你一份礼物。
4. Trợ từ ngữ khí 吧

Đứng cuối câu dùng trong câu hỏi.


=> Biểu thị người nói biết câu trả lời muốn người nghe khẳng định lại lần nữa.
你是中国人吧?
今天是一月十三号吧?
她是你姐姐吧?

TỪ VỰNG BỔ SUNG
站 zhàn (v) Đứng
放 fàng (v) Đặt, để

住 zhù (v) Sống


MỘT SỐ NHÃN HIỆU ĐỒ ĂN NHANH

麦当劳 肯德基 星巴克


/Màidāngláo/ /Kěndéjī/ KFC /Xīngbākè/
McDonald's Starbucks

祖乐比 必胜客
/Zǔ lè bǐ/ /Bìshèngkè/
Jollibee Pizza Hut


综合练习

BÀI TẬP TỔNG HỢP


BÀI TẬP
CHUNG
Bài 1: chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

走 到 在 满
1. 我坐_____教室里上课。 4. 我住_____留学生宿舍。
2. 你们学_____二十一课了吗? 5. 撤离已经坐_____了人。
3. 他带_____了我的书。 6. 他不在这儿了,他上星期搬_____了。

Bài 2: điền từ thích hợp vào đoạn văn dưới đây

有时候 送到 平时 方便 或者 经常

我_____不常在家吃饭,_____在食堂吃饭,_____也
去饭馆_____快餐店。周末我常常叫外卖。外卖可以
_____家里,特别_____。
Bài 3: điền 有点儿 hoặc一点儿vào chỗ trống

1. 我会说_____汉语。 5. 我每天早上都喝_____茶。

2. 我_____不舒服。 6. 他今天_____不高兴。

3. 你能慢_____说吗? 7. 这件上衣_____大。

4. 去那个地方_____远。 大_____的车是我的。
Bài 4: hoàn thành câu sử dụng từ cho sẵn

1. _____,我也想买一条。(好看)
2. 我_____,书的名字不是这个。(记错)
3. _____,不大也不小。(正好)
4. 一点儿小东西,别找了,_____。(算了)
5. 昨天他告诉我一定来,我想今天他_____。(会)
6. 我的自行车丢了,我想_____。(新)
BÀI TẬP
HSK
Bài 1: nối câu ở cột a với cột b sao cho có sự tương đồng về nghĩa
A B
A 坐公共汽车20 分钟就能到。 1 别客气,欢迎您下次再来。
B 没问题,您有什么事? 2 一个星期了,弟弟还没学会游泳。

C 没关系,慢慢来。 3 从这儿到机远吗?
D 今天玩得很高兴,谢谢。 4 我觉得今天天气不好,可能会下雨

E 你打电话告诉他今天别去,明天再去。 5 喂,请问你会说汉语吗?
Bài 2: đọc đoạn văn và phán đoán đúng sai

1. 一年365 天,每天都会有高兴的事,每天找一点儿快乐,我们就会有很
多快乐。
快乐就在我们身边。
2. 哪儿有一家新开的商店,我们去了一次,衣服又漂亮又便宜,下班后我
们一起去看看,怎么样?
他们正在卖衣服。
BÀI TẬP GIAO
TIẾP
Luyện nói theo tranh chủ đề đến cửa hàng thức ăn nhanh gọi món
学 写 汉 字
LUYỆN VIẾT CHỮ
HÁN
NHIỆM VỤ CẦN HOÀN
THÀNH
Tìm hiểu văn hóa cùng
SINNY

Xuyên suốt chiều dài hơn 5000 năm lịch sử, Trung Quốc đã xây dựng nên cho mình
một nền văn hóa ẩm thực to lớn. Từ đó văn hóa ăn uống của người Trung Quốc cũng
trở thành một nét văn hóa riêng làm nên một nền văn hóa Trung Hoa đặc sắc đậm
chất Á Đông.
Bên cạnh đó cùng với sự phát triển kinh tế và sự du nhập của nền văn hóa nước
ngoài đồ ăn nhanh trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của người
Trung Quốc. Hệ thống nhà hàng McDonald's, KFC và Yoshinoya của Nhật bản đã
trở nên quá phổ biến và tạo thành một hệ thống công ty vững mạnh chỉ trong vòng
20 năm ở TQ. Những biểu tượng, logo ông già cười của KFC hay McDonald's xuất
hiện nhan nhản trên đường phố TQ. Trong khi đó, những thức ăn và nhà hàng bánh
bao hấp (món ăn rất được ưa chuộng của TQ) lại mất dần bóng dáng của trẻ em.

You might also like