Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

QUANTIFIERS ( ĐỊNH LƯỢNG TỪ )

Các cụm từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được

Cụm từ Đi với Nghĩa


Each Danh từ đếm được sô ít Mỗi
Every Mỗi, mọi
Few Danh từ đếm được số Rất ít
A few nhiều Một ít
Several Một vài
A couple of Một vài
Many Nhiều
A large/ great number of Một số lượng lớn/ Rất nhiều
A good/great many Một số lượng lớn/ Rất nhiều
Both Cả hai
A majority of Đa số

Các cụm từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được

Cụm từ Nghĩa
Little Rất ít
A little Một tí
Much Nhiều
A great deal of Một lượng lớn/ Rất nhiều
A large/ great amount of Một lượng lớn/ Rất nhiều
less Ít hơn
A quantity of Một lượng

Các cụm từ chỉ số lượng đi với cả hai loại danh từ

Cụm từ Nghĩa
Plenty of Nhiều
A lot of/lots of Nhiều
Most Hầu hết
Most of Phần lớn của
Some Một số/ Một vài
Any Bất cứ/ Bất kỳ
All Tất cả
No Không
None không
Enough Đủ
II. PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG CỦA CÁC ĐỊNH LƯỢNG TỪ
1. LITTLE VÀ A LITTLE

Little A little
A little/Little + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít)

I can drink little wine/a little wine.


Có nghĩa: rất ít, hầu như không có (chỉ Một ít, một chút (thường có nghĩa khẳng
số lượng rất ít, không nhiều như mong định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa
muốn, thường có nghĩa phủ định) với some)

VD: I still have a little time, enough to VD: I still have a little time, enough to
finish this assignment. (Tôi vẫn còn chút finish this assignment. (Tôi vẫn còn chút
thời gian, đủ để hoàn thành bài tập về thời gian, đủ để hoàn thành bài tập về nhà
nhà này.) này.)
Có thể dùng trong câu đề nghị:

Would you like a little sugar for your


coffee? (Bạn có muốn thêm ít đường vào cà
phê không?)
Only có thể được thêm vào trước a little để
nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa
tiêu cực.

Hurry up! We’ve got only a little time to


prepare. (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì
giờ để chuẩn bị!)
(a) little of + determiner/ pronoun.

Could I try a little of your wine

2. SOME VÀ ANY

Some Any
Đi với danh từ đếm được mang nghĩa là “một vài”;

Đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là “một ít”.

He saw some strangers in his house. (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta)

I want some milk. (Tôi muốn một ít sữa)

She didn’t know any boys in her class. (Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp
cả)

Do you want any sugar? (Bạn có muốn thêm ít đường không?)


Được dùng trong câu hỏi và câu nghi
Được sử dụng trong các câu khẳng định.
vấn.
I have some money in the bank
Do you have any brothers?
Được sử dụng trong câu đề nghị hoặc lời
mời

Would you like some more coffee?


Can I have some black coffee, please?
(Có thể cho tôi cà phê đen được không?)
Có thể đứng một mình, đi với danh từ hoặc đi với giới từ of.

Some of my friends were late to school yesterday. (Một vài người bạn của tôi đã đi học
trễ vào hôm qua).

I don’t think any of us will be at the party. (Tôi không nghĩ bất kỳ ai trong chúng ta sẽ
tham dự tiệc đâu).
Được dùng với hardly, hoặc dùng
sau if và các từ mang nghĩa phủ định.

He speaks hardly any French. (Anh ta


không nói được tiếng Pháp)

If any of you come to the party, tell Tom


to phone me. (Nếu bất kỳ ai trong cố các
bạn đến dự tiệc, hãy nói Tom gọi cho tôi)

3. FEW VÀ A FEW

Few A few
Few/A few + Danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều):

few trees, a few trees.


Có nghĩa rất ít, hầu như không có (chỉ số Một vài, một ít (thường có nghĩa khẳng
lượng rất ít, không nhiều như mong muốn, định và chỉ một số lượng nhỏ, gần nghĩa
thường có nghĩa phủ định) với some), không nhiều nhưng đủ dùng

I don’t want to go there because I You can see a few houses on the hill. (Bạn
have few friends. (Tôi không muốn tới đó bởi có thể trông thấy một vài căn nhà trên ngọn
vì tôi có rất ít bạn). đồi)
Có thể dùng only a few để nhấn mạnh về
số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

The village was very small. There


were only a few houses there. (Ngôi làng
rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó).
Quite a few + đếm được = Quite a bit +
không đếm được = Quite a lot of + noun =
rất nhiều.
(a) few of + determiner/ pronoun

Only a few of the children in this class like


math

4. MANY - MUCH

Many Much
Đứng trước danh từ đếm được số nhiều Đứng trước danh từ không đếm được

Many people come to the meeting. (Nhiều She didn’t eat much breakfast. (Cô ta
người tới buổi họp). không ăn sáng nhiều).
Được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.

There aren’t many foreigners in the town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị
trấn).

We didn’t eat much meat. (Chúng tôi không ăn nhiều thịt)


Trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để
thay thế.

How much money have you got? I’ve got plenty.

He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.


Many, much + of + determiners ( articles/ Possessive adjective)

Ví dụ:

 Many of my relatives are studying abroad. (Nhiều người họ hàng của tôi đang
học tập ở nước ngoài.)
 How much of the building do you want to finish today? (Bạn muốn xong bao
nhiêu phần của tòa nhà trong hôm nay?)

- Đặc biệt không thường xuất hiện trong


các câu mang nghĩa khẳng định.

Được sử dụng trong câu khẳng định nếu - Much có thể được sử dụng trong câu
trong câu đó có các từ như very, too, so, khẳng định nếu trong câu có những từ
as, how. => để nhấn mạnh vào danh từ sau: very, too, so, as, how => để nhấn
hoặc động từ trong câu. mạnh vào danh từ hoặc động từ trong
câu.
Very many scholarships are given to best
students. (Rất nhiều học bỗng được trao I know how much you earn. (Em biết anh
cho các em học sinh xuất sắc) kiếm được bao nhiêu đấy).

He drank so much wine at the party. (Anh


ta đã uống nhiều rượu tại bữa tiệc).
Much too much/ many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước
danh từ mà nó bổ ngữ.

The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is


$300,000, much too much for most business.
Dùng như một phó từ (much đứng trước
động từ nhưng đứng sau very và sau cấu
Many a + singular noun + singular verb: trúc phủ định của câu):
Biết bao nhiêu.
I don’t travel much these days. (much =
Many a strong man has disheartened very often).
before such a challenge. (Biết bao chàng
I much appreciate your help.
trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử
(much=highly).
thách như vậy).
We very much prefer the country to the
I have been to the top of the Eiffel
town.
tower many a time.
Janet much enjoyed her stay with your
family.
Many’s the + {smt that / sbody who} +
singular verb:

Many’s the student who couldn’t


follow the post-graduate courses at
universities and colleges under the
pressure of money.

Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể


theo học các trường đại học và cao đẳng
do thiếu tiền).

Many’s the promise that has been


broken. (Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản
bội).

5. EACH – EVERY
Each + Danh từ số ít

Each + of + Danh từ số nhiều

Every + Danh từ số ít

Every one + of + Danh từ số nhiều

Ví dụ:

 Each person must pay a fee of 200,000 VND to eat in this buffet restaurant.
(Mỗi người phải trả phí 200,000 VNĐ để ăn ở trong nhà hàng tự chọn này.)

 Every one of my friends will make sure that they will eat to their heart’s
content. (Tất cả bạn tôi chắc chắn sẽ ăn đến mức chán thì thôi.)

6. A NUMBER OF/A MAJORITY OF

Chúng ta thường kết hợp thêm một số tính từ sau hai lượng từ này để làm rõ nghĩa.
Một số tính từ thường được sử dụng là: tiny, small, average, big, great, huge, vast,
alarming, exact, growing, large.

A number of + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều)

A majority of + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều)

Ví dụ:

 A majority of my classmates agree to this design of our class’s uniform. (Đa


số lớp tôi đều đồng ý với mẫu thiết kế đồng phục này.)

7. A NUMBER OF VÀ THE NUMBER OF

A number of the number of


A number of = “Một số những ...”, đi với The number of = “Số lượng những ...”, đi
danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi
thứ 3 số ít.
A number of + plural noun + plural
verb The number of + plural noun+ singular
verb
A number of students are going to the
The number of days in a week is seven.
class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...).
(Số lượng ngày trong tuần là 7).
A number of applicants have already
The number of residents who have been
been interviewed.
questioned on this matter is quite small.

8. PLENTY OF/A LOT OF/LOTS OF ( thường văn nói)

Plenty of/A lot of/ Lots of + Danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

Plenty of/A lot of/ Lots of + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít)

Plenty of/A lot of/ Lots of + Đại từ + V(chia theo đại từ)

Ví dụ:

 If you go to Cuba at the moment with a lot of hand baggages, you will end
up with a great deal of trouble. (Nếu bây giờ bạn tới Cuba với nhiều hành lý
như vậy, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối.)

 Lots of apples are divided among everyone. (Rất nhiều quả táo được phân
chia cho mọi người.)

 A lot of effort is needed to arrange an event for 1000 participants


successfully. (Cần rất nhiều sự nỗ lực để sắp xếp một sự kiện cho 1000
người một cách thành công.)

 Lots of us think it’s sunny today. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ hôm
nay trời sẽ nắng.)

 Plenty of rubbish is on the second floor. (Có rất nhiều rác ở trên tầng hai.)

9. AN AMOUNT OF/A QUANTITY OF

Giống với A number of/A majority of, chúng ta có thể kết hợp thêm một số tính từ
vào trước amount và quantity. Một số tính từ có thể sử dụng là: tiny, small, great,
average, big, large, huge, vast, alarming, exact, growing.

An amount of/A quantity of + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít)

Ví dụ:

 The local river is filled with a huge amount of industrial wastes. (Con sông
địa phương chứa đầy rác thải công nghiệp.)

 An alarming quantity of dangerous chemical is leaked there every day. (Một


lượng lớn đáng báo động chất hóa học nguy hiểm đang bị xả ra đó mỗi
ngày.)
10.SEVERAL: “một số, nhưng không nhiều lắm”.

Several (of) + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều)

Ví dụ:

 Several students are playing board game in the corner of the class. (Một số
học sinh đang chơi board game ở góc lớp.)

 Several of my friends haven’t done their homework today. (Một vài bạn của
tôi chưa làm bài tập về nhà hôm nay.)

11.BOTH: cả hai

- được dùng khi có hai sự vật được nhắc đến trong câu.

Both (of) + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều)

Ví dụ:

 Both Tom and Jerry don’t hate each other. They just pretend so the
homeowner doesn’t kick them out. (Cả Tom và Jerry đều không ghét nhau.
Thực ra chúng chỉ giở vờ thế để bà chủ nhà không tống cổ chúng thôi.)

 Both of these Italian restaurants are very good. (Cả hai nhà hàng Ý này đều
rất ngon.)

12.MOST/MOST OF : hầu hết

Most Most of
Most of + determiners/pronouns

most + noun và most + Adj. + (Determiner là các từ: this/ that/


noun these/ those/ sở hữu cách/ mạo từ).

Most people are afraid of snakes. Most of these students are


Cấu trúc (Hầu hết mọi người đều sợ rắn). intelligent. (Hầu hết các em học sinh
đều thông minh).
Most pollution comes from
industrial wastes. (Hầu hết ô nhiễm Most of her friends have cars. (Hầu
đều đến từ chất thải công nghiệp). như bạn cô ta ai cũng có xe)

Most + danh từ số nhiều: động từ - Most of + danh từ số nhiều: động


Cách chia chia ở số nhiều. từ chia theo số nhiều.
động từ - Most + danh từ số ít: động từ - Most of + danh từ số ít: động từ
chia ở số ít. chia theo số ít.
13. ALL: tất cả
All + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)

All + danh từ không đếm được + V (số ít)

Ví dụ

 All tickets of the musical concert are sold out. (Tất cả các vé của buổi
concert âm nhạc đều đã được bán hết.)

 All information about this company is secret. (Tất cả những thông tin về
công ty này đều là tuyệt mật.)

14.NO/NONE/NONE OF : không có

No giữ vai trò như một từ hạn định trong trong câu và được dùng trước cả
danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

 There is no food left when he gets there. (Lúc anh ấy đến thì đã hết sạch đồ
ăn.)

 There is no one in this room. Stop shouting. (Không có ai ở trong phòng này
đâu. Đừng kêu gào nữa.)

None of cũng giữ vai trò là từ hạn định trong câu, được sử dụng trước mạo từ,
từ chỉ định (this, that, these, those), từ sở hữu (your, his, her,...) hoặc đại từ
(us, them, me,...).

Ví dụ:

 None of his relatives live in Vietnam. (Họ hàng anh ấy không có ai sống ở
Việt Nam cả.)

 None of the girls want to play trap for the upcoming school festival. (Không
có cô bé nào chịu giả trai cho dịp lễ hội trường cả.)

Lưu ý: không sử dụng None of khi trong câu xuất hiện từ phủ định (not).

Ví dụ:

 No children came to school because of the storm yesterday. (Không đứa trẻ
nào đến trường vì cơn bão hôm qua.)

 None of the children came to school because of the storm yesterday. (Không
đứa trẻ nào đến trường vì cơn bão hôm qua.)

Có thể thấy No được dùng trực tiếp với danh từ, trong khi None cần có từ chỉ
định đi kèm. None giữ vai trò như một đại từ trong câu, vì vậy lượng từ này
không đi kèm trực tiếp với danh từ phía sau.
None có thể được thay thế hoàn toàn cho danh từ đếm được và danh từ không
đếm được, dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Ví dụ:

 My brother had four cupcakes. I had none. (Anh trai tôi có bốn cái bánh. Tôi
không có cái nào.)

 A: Do you like these T-shirts? (Bạn có thích những mẫu áo phông này
không?)

B: None is my cup of tea. (Không có cái nào là gu của tôi.)

15.ENOUGH: đủ

Enough + danh từ không đếm được/ danh từ đếm được

Ví dụ:

 You never have enough money to buy this car.(Bạn không bao giờ có đủ tiền
để mua cái xe này đâu.)

 Lara has enough time to complete her assignment. (Cô ấy có đủ thời gian để
hoàn thành bài tập về nhà.)

Enough có giới từ of theo sau khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ
định, tính từ sở hữu hoặc đại từ.

Ví dụ:

 There isn't enough of that bread to make hamburgers for everyone. (Không
có đủ bánh mì để làm bánh mì kẹp cho tất cả mọi người.)

 I’ve had enough of their lies. (Tôi chịu đựng lời nói dối của họ đủ rồi.)

16.LESS : ít hơn + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

 Clara has less chance when competing with him.(Clara có ít cơ hội hơn khi
đối đầu với anh ta.)

 How about less talk and more action. (Hãy nói ít đi và hành động nhiều lên.)

Less được theo sau bởi giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ định,
tính từ sở hữu hoặc đại từ.

Ví dụ:

 You should eat less of the junk food as they are detrimental to your health.
(Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại vì chúng rất có hại cho sức khỏe của con.)

You might also like