Professional Documents
Culture Documents
Quanti Fiers
Quanti Fiers
Cụm từ Nghĩa
Little Rất ít
A little Một tí
Much Nhiều
A great deal of Một lượng lớn/ Rất nhiều
A large/ great amount of Một lượng lớn/ Rất nhiều
less Ít hơn
A quantity of Một lượng
Cụm từ Nghĩa
Plenty of Nhiều
A lot of/lots of Nhiều
Most Hầu hết
Most of Phần lớn của
Some Một số/ Một vài
Any Bất cứ/ Bất kỳ
All Tất cả
No Không
None không
Enough Đủ
II. PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG CỦA CÁC ĐỊNH LƯỢNG TỪ
1. LITTLE VÀ A LITTLE
Little A little
A little/Little + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít)
VD: I still have a little time, enough to VD: I still have a little time, enough to
finish this assignment. (Tôi vẫn còn chút finish this assignment. (Tôi vẫn còn chút
thời gian, đủ để hoàn thành bài tập về thời gian, đủ để hoàn thành bài tập về nhà
nhà này.) này.)
Có thể dùng trong câu đề nghị:
2. SOME VÀ ANY
Some Any
Đi với danh từ đếm được mang nghĩa là “một vài”;
Đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là “một ít”.
He saw some strangers in his house. (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta)
She didn’t know any boys in her class. (Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp
cả)
Some of my friends were late to school yesterday. (Một vài người bạn của tôi đã đi học
trễ vào hôm qua).
I don’t think any of us will be at the party. (Tôi không nghĩ bất kỳ ai trong chúng ta sẽ
tham dự tiệc đâu).
Được dùng với hardly, hoặc dùng
sau if và các từ mang nghĩa phủ định.
3. FEW VÀ A FEW
Few A few
Few/A few + Danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều):
I don’t want to go there because I You can see a few houses on the hill. (Bạn
have few friends. (Tôi không muốn tới đó bởi có thể trông thấy một vài căn nhà trên ngọn
vì tôi có rất ít bạn). đồi)
Có thể dùng only a few để nhấn mạnh về
số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.
4. MANY - MUCH
Many Much
Đứng trước danh từ đếm được số nhiều Đứng trước danh từ không đếm được
Many people come to the meeting. (Nhiều She didn’t eat much breakfast. (Cô ta
người tới buổi họp). không ăn sáng nhiều).
Được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.
There aren’t many foreigners in the town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị
trấn).
Ví dụ:
Many of my relatives are studying abroad. (Nhiều người họ hàng của tôi đang
học tập ở nước ngoài.)
How much of the building do you want to finish today? (Bạn muốn xong bao
nhiêu phần của tòa nhà trong hôm nay?)
Được sử dụng trong câu khẳng định nếu - Much có thể được sử dụng trong câu
trong câu đó có các từ như very, too, so, khẳng định nếu trong câu có những từ
as, how. => để nhấn mạnh vào danh từ sau: very, too, so, as, how => để nhấn
hoặc động từ trong câu. mạnh vào danh từ hoặc động từ trong
câu.
Very many scholarships are given to best
students. (Rất nhiều học bỗng được trao I know how much you earn. (Em biết anh
cho các em học sinh xuất sắc) kiếm được bao nhiêu đấy).
5. EACH – EVERY
Each + Danh từ số ít
Every + Danh từ số ít
Ví dụ:
Each person must pay a fee of 200,000 VND to eat in this buffet restaurant.
(Mỗi người phải trả phí 200,000 VNĐ để ăn ở trong nhà hàng tự chọn này.)
Every one of my friends will make sure that they will eat to their heart’s
content. (Tất cả bạn tôi chắc chắn sẽ ăn đến mức chán thì thôi.)
Chúng ta thường kết hợp thêm một số tính từ sau hai lượng từ này để làm rõ nghĩa.
Một số tính từ thường được sử dụng là: tiny, small, average, big, great, huge, vast,
alarming, exact, growing, large.
Ví dụ:
Plenty of/A lot of/ Lots of + Danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)
Plenty of/A lot of/ Lots of + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít)
Plenty of/A lot of/ Lots of + Đại từ + V(chia theo đại từ)
Ví dụ:
If you go to Cuba at the moment with a lot of hand baggages, you will end
up with a great deal of trouble. (Nếu bây giờ bạn tới Cuba với nhiều hành lý
như vậy, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối.)
Lots of apples are divided among everyone. (Rất nhiều quả táo được phân
chia cho mọi người.)
Lots of us think it’s sunny today. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ hôm
nay trời sẽ nắng.)
Plenty of rubbish is on the second floor. (Có rất nhiều rác ở trên tầng hai.)
Giống với A number of/A majority of, chúng ta có thể kết hợp thêm một số tính từ
vào trước amount và quantity. Một số tính từ có thể sử dụng là: tiny, small, great,
average, big, large, huge, vast, alarming, exact, growing.
Ví dụ:
The local river is filled with a huge amount of industrial wastes. (Con sông
địa phương chứa đầy rác thải công nghiệp.)
Ví dụ:
Several students are playing board game in the corner of the class. (Một số
học sinh đang chơi board game ở góc lớp.)
Several of my friends haven’t done their homework today. (Một vài bạn của
tôi chưa làm bài tập về nhà hôm nay.)
11.BOTH: cả hai
- được dùng khi có hai sự vật được nhắc đến trong câu.
Ví dụ:
Both Tom and Jerry don’t hate each other. They just pretend so the
homeowner doesn’t kick them out. (Cả Tom và Jerry đều không ghét nhau.
Thực ra chúng chỉ giở vờ thế để bà chủ nhà không tống cổ chúng thôi.)
Both of these Italian restaurants are very good. (Cả hai nhà hàng Ý này đều
rất ngon.)
Most Most of
Most of + determiners/pronouns
Ví dụ
All tickets of the musical concert are sold out. (Tất cả các vé của buổi
concert âm nhạc đều đã được bán hết.)
All information about this company is secret. (Tất cả những thông tin về
công ty này đều là tuyệt mật.)
14.NO/NONE/NONE OF : không có
No giữ vai trò như một từ hạn định trong trong câu và được dùng trước cả
danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
There is no food left when he gets there. (Lúc anh ấy đến thì đã hết sạch đồ
ăn.)
There is no one in this room. Stop shouting. (Không có ai ở trong phòng này
đâu. Đừng kêu gào nữa.)
None of cũng giữ vai trò là từ hạn định trong câu, được sử dụng trước mạo từ,
từ chỉ định (this, that, these, those), từ sở hữu (your, his, her,...) hoặc đại từ
(us, them, me,...).
Ví dụ:
None of his relatives live in Vietnam. (Họ hàng anh ấy không có ai sống ở
Việt Nam cả.)
None of the girls want to play trap for the upcoming school festival. (Không
có cô bé nào chịu giả trai cho dịp lễ hội trường cả.)
Lưu ý: không sử dụng None of khi trong câu xuất hiện từ phủ định (not).
Ví dụ:
No children came to school because of the storm yesterday. (Không đứa trẻ
nào đến trường vì cơn bão hôm qua.)
None of the children came to school because of the storm yesterday. (Không
đứa trẻ nào đến trường vì cơn bão hôm qua.)
Có thể thấy No được dùng trực tiếp với danh từ, trong khi None cần có từ chỉ
định đi kèm. None giữ vai trò như một đại từ trong câu, vì vậy lượng từ này
không đi kèm trực tiếp với danh từ phía sau.
None có thể được thay thế hoàn toàn cho danh từ đếm được và danh từ không
đếm được, dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
My brother had four cupcakes. I had none. (Anh trai tôi có bốn cái bánh. Tôi
không có cái nào.)
A: Do you like these T-shirts? (Bạn có thích những mẫu áo phông này
không?)
15.ENOUGH: đủ
Ví dụ:
You never have enough money to buy this car.(Bạn không bao giờ có đủ tiền
để mua cái xe này đâu.)
Lara has enough time to complete her assignment. (Cô ấy có đủ thời gian để
hoàn thành bài tập về nhà.)
Enough có giới từ of theo sau khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ
định, tính từ sở hữu hoặc đại từ.
Ví dụ:
There isn't enough of that bread to make hamburgers for everyone. (Không
có đủ bánh mì để làm bánh mì kẹp cho tất cả mọi người.)
I’ve had enough of their lies. (Tôi chịu đựng lời nói dối của họ đủ rồi.)
Ví dụ:
Clara has less chance when competing with him.(Clara có ít cơ hội hơn khi
đối đầu với anh ta.)
How about less talk and more action. (Hãy nói ít đi và hành động nhiều lên.)
Less được theo sau bởi giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ định,
tính từ sở hữu hoặc đại từ.
Ví dụ:
You should eat less of the junk food as they are detrimental to your health.
(Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại vì chúng rất có hại cho sức khỏe của con.)