Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Hydro

I. Ứng dụng
Trong công nghiệp. hydro được dùng đề tổng hợp amoniac. Ngoài ra, cìn dùng để điều chế hóa dầu
mỏ,tổng hợp metanol. Alđehyt. Axeton từ olefin; hydro hóa các hợp chất hữu cơ chưa no; điều chế H2O2;
điều chế kim loại từ các oxid, làm đèn xì ở nhiệt độ cao, làm nhiên liệu.
II. Hydro trong cơ thể
Hydro là nguyên tố có tính khử nên đóng vai trò trung gian thuận lợi trong việc tích lũy năng lượng
cho cơ thể. Hydro cũng là nguyên tố có mặt trong các hợp chất hữu cơ quan trọng của cơ thể như protit,
gluxit, lipit,…

Nhóm IA
I. Các HCHC
1. Các peroxid
Na2O2 còn được dùng để tẩy trắng vải sợi do phóng thích H2O2 khi tan trong nước. Trong bột giặt có
chứa một ít Na2O2.
2. Các hydroxid MOH
Tác dụng độc hại của chất kiềm: Các chất kiềm mạnh NaOH, KOH tan nhiều trong nước, có tính đốt
cháy da và niêm mạc do làm tan anbumin và có thể làm thủng ống tiêu hóa.
3. LiCl và LiBr
Dùng làm chất chống ẩm va chất làm mát không khí.
4. Na2CO3 và NaHCO3
Na2CO3 được dùng như một base công nghiệp, làm giấy, xà phòng, thủy tinh.
NaHCO3 tách CO2 ở nhiệt độ thấp (50 – 100OC) được dùng làm bột nở bán mì và dùng trong bình
chữa cháy.
5. KCl và KNO3
KCl dùng làm phân đạm, KNO3 dùng làm thuốc nổ, pháo hoa, phân đạm.

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 1


II. Các hơp chất của kim loại kiềm có ứng dụng trong y dược học

Dùng điều trị và phòng ngừa rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Khi điều trị phải kiểm soát
Li2CO3
chặt chẽ nồng độ Li+ trong máu vì cation Li+ ở nồng độ cao có độc tính.
- Dùng làm thuốc cung cấp chất điện giải: Dd NaCl đẳng trương 0,9% dùng tiêm truyền
tĩnh mạch, cung cấp bổ sung nước và các chất điện giải trong các trường hợp tiêu chảy,
sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu và các trường hợp mất nước khác.
NaCl - DD NaCl 0,9% còn dùng để tưới, rửa các mô bị tổn thương.
- Na+ là cation được dùng để tối ưu hóa tác dụng dược học của các thuốc hữu cơ.
- Do khuynh hướng giữ nước => các muối Na+ cần được sử dụng thận trọng trong
điều trị các bệnh tim mạch và thận.

III. Các kim loại kiềm trong cơ thể và vai trò của chúng

Natri - Natri chiếm 0,26% trọng lượng cơ thể.


- Natri là nguyên tố quan trọng nhất của dịch ngoại bào, cùng với Cl-, HCO3- duy trì
áp suất thẩm thấu cho dịch ngoại bào, giúp điều hòa cân bằng acid – base mọt số dịch
của cơ thể. Natri được đào thải chủ yếu qua đường bài tiết của cơ thể.
- Na có trong xương, cơ, trong tế bào và máu.
- Nguồn cung cấp chủ yếu: Gia vị trong món ăn
Kali - Kali chiếm khoảng 0,7% trong lượng cơ thể.
- Kali được xem là ion của tổ chức, cùng với một số ion khác của nội bào tạo áp suất
thẩm thấu cho dịch nội bào. Kali tham gia dẫn truyền xung động thần kinh, điều hòa
sự co bóp của cơ tim và cơ xương. Kali còn tham gia vào hệ thống đệm của hồng cầu,
hoạt hóa nhiều enzim, giúp cho việc giữ nước của cơ thể.
- Kali có trong máu, cơ và mô thần kinh. Hạ Kali gây mỏi cơ, tim đập nhanh.
- Thực phẩm có nhiều Kali là thịt bò, đậu, chuối, cam,….

Liti Có trong cơ thể với một lượng rất nhỏ. Vai trò chưa biết rõ.

NHÓM IIA.
I. Ứng dụng
- Be được dùng làm vật liệu cho lò phản ứng hạt nhân.
Lý do: Bền nhiệt, bền cơ, bền hóa, k phản ứng với nơ tron sinh ra trong quá trình phản ứng.
Hợp kim của Be: công nghiệp máy bay, điện kỹ thuật.
- Hợp kim của Magie dùng trong công nghiệp oto máy bay. Do magie cháy mãnh liệt, phát ra ánh sáng
rực rỡ => làm pháo sáng, pháo hoa.
- Ba được dùng làm chất thu khí rong ống chân không. Do tác dụng với O và N còn lại trong ống.

II. Các hợp chất quan trọng


1. Các Oxid

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 2


MgO: Chịu được nhiệt độ cao => dùng làm vật liệu chịu nhiệt.
CaO: dùng hút ẩm, vật liệu x.dựng, điều chế CaC2.
2. Các muối
CaCl2: háo nước => hút ẩm, làm xúc tác cho 1 số phản ứng hữu cơ.
CaCO3: công nghiệp xây dựng, phấn viết.

III. Vai trò và ứng dụng y dược học, độc tính


1 Các nguyên tố

Canxi - Canxi là nguyên tố cần thiết cho sự sống. Chiếm khoảng 1,4% trọng lượng cơ thể,
canxin cùng magie và photpho tạo xương và răng, một lượng nhỏ Ca2+ ở trong các dịch
của cơ thể, trong huyết tương và huyết thanh.
- Canxi điều hóa và thông tin nội bào. Giúp cho việc điều hóa hoạt động của cơ xương,
tim và một số mô khác. Ca2+ còn tham gia vào quá trình đông máu, điều hóa dẫn truyền
thần kinh, hoạt hóa cholinesteraza.
- Thiếu canxi: Còi xương, co rút chân tay.
- Thực phẩm nhiều canxi: Sữa, phomat, lòng đỏ trứng, đậu, rau,..
Magie - 0,1% khối lượng cơ thể. Trong xương, tế bào, các mô mề, dịch cơ thể như máu dịch
não tủy.
- Mg2+ kiểm soát lượng canxi thâm nhập vào tế bào nên có vai trò quan trọng trong việc
giữ cho hệ thần kinh và cơ không hoạt động quá trớn. Thiếu Mg2+ gây hiện tượng co cơ,
đau rút đột ngột các cơ quan chứa cơ trơn (ruột, động mạch, túi mật) làm tăng nhịp tim,
tăng huyết áp.
- Thiếu magie gây còi xương, xốp xương, co giật.
Có trong: Sữa, rau xanh, hạt dẻ, hải sản.
2. Các hợp chất
Hợp chất của Mg - Mg(OH)2, MgO: được dùng làm thuốc kháng acid trong điều trị viêm loét dạ
dày.
- MgSO4: được dùng làm thuốc nhuận tràng.
Hợp chất của canxi - Các thuốc bsung Ca: dùng trong các trường hợp co giật do hạ canxi máu hoặc
chế độ ăn thiếu canxi gây còi xương, loãng xương.
Hợp chất của Ba Các hợp chất Ba đều độc. Riêng BaSO4 ít tan, có tính cản quang nên dùng làm
rõ nét hình ảnh chụp bằng tia X trong chẩn đoán viêm loét dạ dày đường tiêu
hóa.
Hợp chất của Be Đều độc
Hợp chất của Stronti Chưa có ứng dụng y học.

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 3


Nhóm IIIA
I. Bo
1. Ứng dụng
SỢi B rất trơ và cứng nên được dùng làm cốt cho ác vật liệu bền và nhẹ dùng chế tạo máu bay, tên
lừa, áo giáp,..
B còn có khả năng hấp thụ nowtron nên được dùng làm chất hãm trong lò phản ứng hạt nhân
2. Các hợp chất quan trọng.
a/ B2O3: Làm chất chảy, điều chế thủy tinh và và men đồ sắt.
b/ H3BO3: DÙng trong sản xuất đồ sứ, thủy tinh.
c/ Na2B4O7.10H2O
Được dùng làm điều chế thủy tinh quang học, men đồ sứ và đồ sắt. Ngoài ra còn dùng để đánh sạch
kim loại trước khi hàn the nên được gọi là hàn the. Borac cũng làm tăng độ bền của thủy tinh nên được
dùng để sản xuất thủy tinh làm thí nghiệm, bóng đèn.
3. Vai trò và ứng dụng y học, độc tính
- B và các hợp chất của nó ó đọc tính khi ở lượng lớn, cả khi nuốt phải hoặc hấp thụ thường xuyên qua
vùng da bị tổn thương, đặc biệt ở trẻ nhỏ.
- Acid boric và borat được dùng làm chất chống nhiễm khuẩn ngoài da.
- Na2B4O7.10H2O dùng làm thuốc sát trùng nhẹ, súc miệng, bôi cổ họng, rửa mắt.

II. Nhôm
1. Ứng dụng
- Chế tạo hợp kim của nhôm để sx máy bay, phi thuyền, vật liệu xây dựng, dụng cụ gia đình.
- Luyện kim.
- Dùng làm dây dẫn điện trên cao và chế các là mỏng dùng trong vô tuyến.
- Dùng đóng gói thực phẩm.
2. Các hợp chất quan trọng
a/ Al2O3
- Dùng chủ yếu để điều chế nhôm, dùng làm vật liệu chịu lửa, Al2O3 tinh khiết còn dùng để trám răng.
b/ Các muối.
Nhôm sulfat và nhóm phèn nhôm được dùng trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và làm trong
nước do chúng thủy phân mạnh trong nước tạo Al(OH)3.

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 4


3/ Vai trò và ứng dụng y hoc – độc tính
- Không có vai trò sinh học, ngược lại đã thấy độc tính mạn của Al ảnh hưởng đến não biểu hiện ở
người cao tuổi.
- Dùng làm thuốc kháng acid dạ dày:
+ Al(OH)3: Làm hệ keo đông để trung hòa HCL trong trường hợp tăng acid ở bệnh loét dạ dày.
+ Al2O3.2SiO2.2H2O có khả năng hút thấm nên được dùng làm các bột rắc hoặt bột nhão để chữa các
bệnh ngoài da, loét bỏng.
III. Ga, In, Tl
- Một số hợp chất có ứng dụng trong thực tế.
+ Hợp chất của Ga với một số nguyên tố nhóm IVA là chát bán dẫn.
+ Tl là một trong các chất độc nhất, hấp thụ qua da => làm chất diệt trùng. Nếu lạm dụng làm mỹ phẩm có
thể gây chết người.

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 5


NHÓM IVA
I. Cacbon
1. Ứng dụng
Kim cương được dùng để làm đồ trang sức, lưỡi dao cắt thủy tinh, mũi khoan, dụng cụ mài, than chì được
dùng để làm lõi bút chì, điện cực.
Than cốc dùng luyện thép, than muội, than vô định hình dùng làm chất hấp phụ, chế mực, làm chất độn
trong sản xuất cao su đen.
2. Các hợp chất quan trọng
a/ CO2
Dùng tạo khí cho nước giải khát, chữa cháy, điều chế Na2CO3, điều chế ure, làm nguội lò phản ứng hạt
nhân, tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật để tạo glucose:
6CO2 + 6H2O  C6h12O6 + 6CO2
b/ Muối Cacbonat
Na2CO3 dùng làm chế tạo thủy tinh, làm mềm nước, chất tẩy rửa, dùng trong công nghiệp giấy.
NaHCO3 dùng trong y học, sản xuất đồ uống hay thực phẩm (bột nở).

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 6


3. Vai trò và ứng dụng y dược – độc tính

Cacbon trong cơ thể Chiếm 18,3% trọng lượng cơ thể, là nguyên tố cơ bản nhất của các hợp chất hữu
cơ.
Các đơn chất và hợp Được dùng làm thuốc giải độc dạng
chất của Cacbon uống, dùng cho cấp cứu ngộ độc thuốc
Than hoạt dạng hay hóa chất, điều trị tiêu chảy do có
Than hoạt dược:
mịn thể hấp phụ độc tố của các vi khuẩn.
Sản xuất từ gỗ k
Phối hợp với các thuốc khác để điều
có chất hóa học
trị đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.
Than hoạt dạng Là một thành phần của hỗn hợp chất
thô trong mặt nạ phòng độc
dùng làm thuốc chống acid ở bệnh loét
Cacbonat ít tan của ca2+, Mg2+, Al3+
dạ dày, tá tràng.
NaHCO3 dùng làm thuốc kháng acid dạng
uống, dùng súc miệng, rửa vết thương
và vết bỏng (dung dịch 5 – 50%)

KHCO3 dùng như nguồn K+ bổ sung chất điện


giải.

Các hợp chất vô cơ của CO có khả năng kết hợp với Fe2+ trong
cacbon có độc tính hemoglobin và các protein có chứa sắt
mạnh dưới dạng những phức bền => hồng
cầu k vận chuyển oxi tới chỗ các tế
bào. Giải độc bằng cách thở oxy.

Acid xyanhydric và các xyanua là chất cực độc, các ion CN- ức chế
các men chứa Fe, Cu tạo phức giữa
kim loại của men với gốc CN-, làm
cho sự hô hấp của tế bào bị ức chế .
Khi bị nhiễm độc nhẹ: nhức đầu, buồn
nôn, tim đập mạnh, thở gấp khi gắng
sức, dị ứng da,…
-> nhiễm độc nặng: mất cảm giác,
ngạt thở, có thể dẫn đến ngừng hô hấp.
Giải độc bằng cách đưa nạn nhân ra
khỏi mt độc hại, hô hấp nhân tạo và
dùng thuốc giải độc thích hợp.

II. Silic
1. Ứng dụng
Silic chủ yếu được dùng trong các hợp kim. Silic tinh khiết được dùng làm chất bán dẫn.
2. Các hợp chất;
a/ Talc Mg3(SiO5)2(OH2)2 được dùng làm phấn rôm, tá dược trơn trong bào chế viên nén.

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 7


b/ Smecta là hỗn hợp smecti
Al4[(OH)4Si8O2]3H2, gel nhôm hydroxid, magie carbonat là thuốc hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm
giảm mất nước, dùng chống tiêu chảy kèm trướng bụng và bảo vệ niêm mạc có tác dụng bao phủ mạnh.
c/ Silicagel
Dùng làm hút ẩm, làm chất hấp phụ khí.
d/ Các poly siloxan
Dạng rắn làm răng giả, dạng lỏng dùng trong ngành thẩm mỹ.
e/ Các loại thủy tinh, gốm silicat, gốm composit
Là vật liệu đóng gói, dụng cụ trong phòng thí nghiệm..
f/ Sợi quang học
Dùng trong máy nội soi.
g/ Độc tính
Bệnh bụi phổi silic là bệnh xuất hiện sau khi tiếp xúc với bụi hô hấp là các hạt SiO2 đường kính khoảng
5000m.

III. Ge – Sn – Pb
Là chất có khả năng tăng cường hệ miễn dịch và chống lại khối u.
Bis β carbonyl – etyl – germani
sesquyoxid

SnO2 Dùng ngoài do có tính sát khuẩn.

Dùng phòng chống các bệnh về răng.


SnF2
- Chì tấn cong vào nhiều cơ quan của cơ thể, làm hại hệ thống vận chuyển
oxy của cơ thể. Từ đó gây hậu quả nghiêm trọng trên hệ tạo máu, thần
kinh, nội tiết, thận và gan.
- Hội chứng của nhiễm độc chì là thiếu máu, suy giảm trí tuệ, tăng huyết
áp, nhồi máu cơ tim, suy giảm chức năng thận, gan rối loạn phát triển
Chì và các muối chì đều độc. xương và răng, gia tăng gốc tự do độc hại.
- Chì và các hợp chất của nó có nhiều ứng dụng trng kỳ thuật và đời sống,
do đó cũng gây ra ô nhiễm môi trường. Thuốc điều trị nhiễm dộc chì là
các phối tư tạo phức như dung dịch Trilon B(EDTA)

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 8


NHÓM VA
I. Ni tơ
1. Ứng dụng hóa học
Dùng làm nguyên liệu tạo khí quyển trơ trong công nghiệp điện tử, thực phẩm, luyện kim.
2. Các hợp chất
a.NH3
- Dùng để sản xuất phân ure, thuốc nổ, tơ sợi và các polyme,…
b. HNO3
- Là 1 trong các hóa chất quan trọng của công gnhieejp hóa học, dùng điều chế thuốc nổ, phân bón, phẩm
nhuộm, hóa chất, dược phẩm, dùng trong các phòng thí nghiệm.
3. Vai trò và ứng dụng y học – độc tính
Ni tơ - Chiếm 2,7% trọng lượng cơ thể, có trong protit, lipit, 1 số kích thích tố
và các chất màu của máu.
- Dùng làm mt trơ trong ống tiêm và đồ bao gói đẻ bảo quản thuốc không
bị ảnh hưởng bởi oxi của không khí.

N20 Chứa 20-25% oxy dùng để gây mê cho các phẫu thuật thời gian ngắn.
VAI TRÒ VÀ
ỨNG DỤNG Y NaNO2 Dùng làm thuốc giải độc CN-, do NO2- kết hợp với hemoglobin tạo
HỌC – ĐỘC TÍNH methemoglobin thu hút CN- tạo xyanmthemoglobin, sau đó với sự có mặt
Na2S2O3 tiêm thêm sẽ được gan và thận chuyể thành SCN- k độc và thải
qua nước tiểu.

NO2- Tác dụng với hemoglobin tạo methemoglobin làm hồng cầu k gắn được
oxy

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 9


II. Photpho
1. Ứng dụng
P đỏ: Làm diêm. P trắng: Chất độc hóa học
2. Vai trò với cơ thể
Phần lớn trong cơ thể ở dạng: Ca3(PO4)2, còn lại:
+ Photpho lipit cấu tạo nên màng tế bào
+ ATP: phân tử giàu năng lượng
+ có trong các enzym chuyển hóa, acid nucleic.
+ Các ion photphat có trong hệ đệm của dịch cơ thể.
3. Ứng dụng trong y học:

Dùng bồi dưỡng canxi, photpho


trong các trường hợp lao lực, còi
CaHPO4.2H2O: Bột trắng, ít tan, k vị
xương, suy nhược thần kinh dạng
uống
Dùng bồi dưỡng canxi, photpho
Ca(H2PO4)2.2H2O K màu, dễ chảy, vị chua, ít tan. dạng siro
Dùng bồi dưỡng canxi, photpho.
Ca3(PO4)2 Bột trắng, k mùi, k vị, ít tan

Ca5(OH)(PO4)3 Dùng làm thuốc kháng acid dạ dày.


( Thay Ca bằng Mg, Al)

III. Asen – Antimoin, Bismut


1. Ứng dụng

- Sản xuất đạn chì


- Làm thuốc trừ sâu diệt chuột
Asen - Sunfua asen dùng làm chất màu, trong kỹ thuật thuộc da.
- 1 số hợp chất làm sx thủy tinh

- Chế tạo hợp kim với chì, thiếc -> tăng độ cứng.
- Hợp kim Sb – Pb – Sn dùng đúc chữ in.
Antimoin - 1 số hợp chất làm trong kỹ nghệ cao su, y học.

- DÙng làm chất pha cho hợp kim dễ nóng chảy.


Bismut - 1 số hợp chất dùng trong kỹ nghệ silicat, dùng sx thủy tinh, gốm sứ màu.
- Còn dùng làm mỹ phẩm, dược phẩm

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 10


2. Vai trò và ứng dụng y học – độc tính
+ Các hợp chất rất độc, đặc biệt là As vô cơ => k còn đc sử dụng trong y học.
+ Liều chết người của As2O3 100 - 150mg.
Asen Nhiễm độc kéo dài: viêm da, ung thư da, ung thư phế quản, làm ung thư phát triển nhanh hơn.

K có ứng dụng trong y học do các hợp chất độc


Antimoin
+ Các hợp chất muối chứa OH-, BiO+ làm dược phẩm:
- 2(BiO2)2CO3.H2O
- BiC7H7O7
Bismut - Bi5O(OH)9(NO3)4
Là những chất diệt khuẩn nhẹ, kháng acid, được pha thành sữa Bismut để điều trị loét dạ dày, tá
tràng.
- BiO(OH)CO2C6H4 trị tiêu chảy, sát trùng đường ruột dạng uống.

NHÓM VIA
I. Oxi
1. Ứng dụng
- Dùng hàn cắt kim loại
- Dùng trong công nghệ hóa học
O2 - Dùng trong y học( máy thở), hh khí với N2O làm gây mê
- Oxy lỏng: nhiên liệu phản lực, thuốc nổ.
- Dùng luyện kim
- Sát trùng nước uống
- Tẩy uế không khí
O3 - Làm trong sạch khí trong hầm mỏ
- Làm chất tẩy màu
- Rửa rau quả

2. Hợp chất
Vai trò trong cơ thể:
- Mỗi người cần 2,5 – 4l mỗi ngày. Mất 10-20% : tử vong
- Tham gia tạo hình các tổ chức, bình ổn protein ở trạng thái keo
H 2O - Là mt để các pư xảy ra
- Dung môi hòa tan các chất, vận chuyển các chất dinh dưỡng và cặn bã.
- Tham gia điều hào thân nhiệt qua da và phổi
- Bảo vệ cơ thể qua các dịch của bao khớp, dịch trong các khoan của cơ thể.
Ứng dụng:
- Tẩy trắng vải sợi, giấy
- Nhuộm tóc,
H 2O 2 - DÙng sát trùng
- Làm mới tranh bị đen do PbS

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 11


3. Vai trò trong cơ thể, ứng dụng y dược học:
- Chiếm lượng lớn nhất trong cơ thể, có mặt trong các HCHC cơ bản.
- Nguyên tố duy nhất đc đồng hóa dưới dạng đơn chất.
Vai trò - Cần cho quá trình sx năng lượng.
- Nhu cầu 20 lít Oxi/ giờ. Ngừng thở 3-5ph: Chết.

- Được dùng điều trị phải chứa 99% oxi


Oxygen
- dùng cho các trường hợp khó thở, hen, đau tim, ngạt thở, ngộ độc khí
O2
độc, cho trẻ sơ sinh nuôi trong lồng kính.
- Chất kháng khuẩn dùng ngoài
Ứng dụng H 2O 2
- Loại bỏ các mảnh vụn của mô thương ổn, đẩy trôi mủ, đẩy các khí
Y – Dược học độc.
- Dd H2O2 : có nồng độ 3%, k đc nhỏ vào khoang kín

- Là chất bột trắng, dễ tan trong axit loãng và giải phóng H2O2.
ZnO
- Hỗn hợp 65% ZnO và 35% ZnO2 dùng băng bó vết thương

II. Lưu Huỳnh


1. Ứng dụng
- Điều chế H2SO4
- Lưu hóa cao su
S - Sx diêm ,thuốc nổ, dược phẩm, thuốc trừ sâu, diệt côn trùng.

- Là chất trung gian trong quá trình sx H2SO4


- SO2 dùng để tẩy màu len tơ lụa, giấy
SO2 - Diệt khuẩn

- Hóa chất cơ bản của ngành CN hóa chất


- Sản xuất HCl, H3PO4, HF, phân lân, dược phẩm, tơ hóa học, acid hữu cơ.
- SX thuốc nổ, thuốc nhuộm, chất dẻo.
H2SO4 - Sất khô và làm sạch các khí.
- Làm sạch lớp gỉ ở bề mặt kim loại trước khi mạ
- DÙng tinh chế các sp dầu mỏ.

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 12


2. Vai trò và ứng dụng y học, độc tính
- 0,25% khối lượng cơ thể
- S tham gia cấu thành protein
- Protid chứa S là thành phần chủ yếu của các cơ quan che phủ và của mô liên kết.
- Các hợp chất của S, enzym chứa nhóm –SH tham gia quá trình khử độc, quá trình oxh khử
Vai trò trong cơ thể.

Lưu huỳnh kết Điều trị ghẻ, nấm, làm tróc sừng.
tủa
Lưu huỳnh thăng Giải độc chì, thủy ngân
Ứng dụng y hoa
học K2S2O3 và K2Sn Điều trị bệnh ngoài da

Hơi lưu huỳnh Sấy dược liệu

III. Selen, Telu và Poloni


- Là chất bán dẫn.
- Chế tạo các tế bào quang điện, các dụng cụ quang học, máy chỉnh lưu, máy
Se, Te photocopy
Ứng dụng
Dùng làm nguồn phát xạ α
Po
- Là nguyên tố vi lượng quan trọng, giúp cơ thể chống oxh, chống các gốc tự
Vai trò, ứng do độc hại.
Se - Nằm trong nhóm các enzym có khả năng phá hủy H2O2, tái tạo vtm C,E
dụng y học - Tăng cường hệ thống bảo vệ
- Có nhiều trong các cây họ đậu, café, lúa mì, cây nhàu, nấm ,gan cá ngừ.

NHÓM VIIIA
- Điều chế không khí nhân tạo (20% Oxi, 80%Heli)
He - Làm tác nhân làm lạnh sâu đến gần 0oK

ỨNG DỤNG Y DƯỢC Làm môi trường trơ


Ar
HỌC
Thay thế Ra trong điều trị ung thư
Rn

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 13


NHÓM VIIA

- 0,007% KL cơ thể. Tập trung chủ yếu ở xương.


- Giúp tạo các tế bào xương, giúp xương thêm cứng, chắc. Bảo vệ răng.
Flo - Có trong nguồn nước tự nhiên, 1 số rau quả.

- Duy trì áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào với Na+ , điều chỉnh độ acid
Vai trò –base của máu.
Clo
trong cơ - Tham gia tạo HCL trong dạ dày, tạo enzym amylase.
- Có trong muối ăn
thể Chưa rõ vai trò sinh học
Brom
- Tập trung chủ yếu ở tuyến giáp, cơ, da xương.
- Tạo hocmon thyroxyn (65%), thiếu -> bướu cổ.
Iod - Có trong rong biển, cá, muối biển,..

- NaF: bổ sung Flo vào nguồn nước nghèo Flo hoặc vào kem đánh răng để
ngừa sâu răng.
Flo - Gắn vào gốc hữu cơ trong thuốc để tăng tác dụng của thuốc.
- C4H4FNO3: Điều trị các bệnh nhiễm nấm nặng ở đường tiết niệu. màng
não, phổi.
- NaCl 0,9% uống, truyền tĩnh mạch, rửa các vết thương, xoang.
- NaClO diệt khuẩn, tẩy uế
Ứng dụng Clo - Ca(ClO)2 tẩy uế nhà cửa, rửa vết thương.
y học - KClO3 súc miệng, rửa vết thương.
- Gắn vào khung hữu cơ của nhiều loại thuốc
KBr làm thuốc an thần, giảm co thắt, giảm đau dạng siro.
Brom
- Iod 5% chất sát trùng
- KI điều trị cường giáp, nấm ngoài da
Iod - KIO3 trộn vào muối ăn ngừa thiếu Iod

Độc tính - Đơn chất độc ở trạng thái tự do. Hơi làm tỏn thương và kích ứng mạnh đường hô hấp.
- Brom và Iod gây bỏng, hủy hoại các mô.

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 14


KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
- Thành phần của Hemoglobin, myoglobin, cytocrom.
- Thiếu sắt gây thiếu máu, giảm phát triển trí tuệ trẻ đang lớn.
Fe - Thừa sắt: xơ gan, suy giảm chức năng tim, suy nhược cơ thể
- Có trong: Cá, Ốc, thịt nạt, trứng , rau, đậu, mơ, lê,…

- Tham gia cấu tạo nhiều enzym, vai trò quan trọng tạo hồng cầu.
- Tạo vitamin B12.
Co - Giúp hấp thu B6, B12, các amino acid, giúp tuyến giáp tích lũy Iod
- Thiếu: thiếu máu, chán ăn, gầy yếu
- Có trong: gan, sữa, thịt, trứng.

- Cần thiết cho sự pt của mô lk, thúc đẩy tạo máu, giúp sự trưởng thành của
hồng cầu, tăng cường tác dụng của sắt.
- Có trong nhiều sắc tố hô hấp, enzym, giúp cho quá trình chuyển hóa, hấp
Cu thu các vitamin.
- Thiếu gây: thiếu máu nhược sắc.
- Ứ đọng nhiều đồng trong gan gây hại gan, tổn thương thận.
VAI TRÒ TRONG - Có trong thịt, tôm, cua, ốc, sò
CƠ THỂ
- Có trong thành phần nhiều loại enzyme
- Cần thiết cho sự tạo thành hormon sinh dục nam, hormon tăng trưởng
tuyến yên, insolin của tuyến tụy
Zn - Thiếu gây: chán ăn, chậm sinh trưởng, nghèo khoáng, sừng hóa các tổ
chức, dễ bị viêm nhiễm, rối loạn chuyển hóa protid, gluxit.
Có trong: Thịt, cá, trứng sữa

- Khử độc, tạo enzym của sữa và gan, điều hòa acid uric, tăng hiệu lực vtm E
Mo - Giúp chuyển hóa các chất độc hại có S thành sulfat k độc
- Có trong ngũ cốc, đậu, rau quả.

- Có trong nhiều tổ chức: xương, gan, thận, máu, nước tiểu.


- Mn là nguyên tố vi lượng thiết yếu, tác động lên quá trình sinh trưởng, tạo
máu, sinh tổng hợp nucleic, protein và kháng thể.
Mn - Tăng tác dụng Insulin, điều hòa chức năng sinh dục, tăng hoạt tính nhiều
vtm, điều hòa chuyển hóa gluxit.
- Thừa gây hại thận, tim, tinh hoàn
- Có trong ngũ cốc, thực phẩm

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 15


Fe FeSO4 hoặc C12H22FeO14.2H2O: thuốc bổ máu

- Vtm B12 C63H88CoN14O14P: thiếu máu, điều trị đau dây tk, mỏi mệt.
Co - Đồng vị 57Co và 60Co chẩn đoán và điều trị 1 số bệnh

ỨNG DỤNG Y - Ag+ : sát trùng ở nồng độ rất nhỏ


Ag - AgNO3 diệt mầm bệnh tại chỗ
HỌC - Argyrol 3% làm thuốc nhỏ mắt.
- ZnO: điều trị nhiễm khuẩn ngoài da, vết bỏng nông, điều trị các bệnh
ngoài da.
Zn - ZnO2: băng bó các vết thương nhiễm trùng, bỏng.
- Các thuốc bổ có chứa Zn2+ : chất khoáng trong các viên bổ tổng hợp.
- KmnO4 (0,1 -5 %) sát trùng.
Mn - MnSO4, MnCl2 được dùng để bổ sung chất khoáng trong các viên thuốc
bổ tổng hợp

MADE BY THẾ MINH YF 17-23 16

You might also like