Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết hóa vô cơ
Lý thuyết hóa vô cơ
I. Ứng dụng
Trong công nghiệp. hydro được dùng đề tổng hợp amoniac. Ngoài ra, cìn dùng để điều chế hóa dầu
mỏ,tổng hợp metanol. Alđehyt. Axeton từ olefin; hydro hóa các hợp chất hữu cơ chưa no; điều chế H2O2;
điều chế kim loại từ các oxid, làm đèn xì ở nhiệt độ cao, làm nhiên liệu.
II. Hydro trong cơ thể
Hydro là nguyên tố có tính khử nên đóng vai trò trung gian thuận lợi trong việc tích lũy năng lượng
cho cơ thể. Hydro cũng là nguyên tố có mặt trong các hợp chất hữu cơ quan trọng của cơ thể như protit,
gluxit, lipit,…
Nhóm IA
I. Các HCHC
1. Các peroxid
Na2O2 còn được dùng để tẩy trắng vải sợi do phóng thích H2O2 khi tan trong nước. Trong bột giặt có
chứa một ít Na2O2.
2. Các hydroxid MOH
Tác dụng độc hại của chất kiềm: Các chất kiềm mạnh NaOH, KOH tan nhiều trong nước, có tính đốt
cháy da và niêm mạc do làm tan anbumin và có thể làm thủng ống tiêu hóa.
3. LiCl và LiBr
Dùng làm chất chống ẩm va chất làm mát không khí.
4. Na2CO3 và NaHCO3
Na2CO3 được dùng như một base công nghiệp, làm giấy, xà phòng, thủy tinh.
NaHCO3 tách CO2 ở nhiệt độ thấp (50 – 100OC) được dùng làm bột nở bán mì và dùng trong bình
chữa cháy.
5. KCl và KNO3
KCl dùng làm phân đạm, KNO3 dùng làm thuốc nổ, pháo hoa, phân đạm.
Dùng điều trị và phòng ngừa rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Khi điều trị phải kiểm soát
Li2CO3
chặt chẽ nồng độ Li+ trong máu vì cation Li+ ở nồng độ cao có độc tính.
- Dùng làm thuốc cung cấp chất điện giải: Dd NaCl đẳng trương 0,9% dùng tiêm truyền
tĩnh mạch, cung cấp bổ sung nước và các chất điện giải trong các trường hợp tiêu chảy,
sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu và các trường hợp mất nước khác.
NaCl - DD NaCl 0,9% còn dùng để tưới, rửa các mô bị tổn thương.
- Na+ là cation được dùng để tối ưu hóa tác dụng dược học của các thuốc hữu cơ.
- Do khuynh hướng giữ nước => các muối Na+ cần được sử dụng thận trọng trong
điều trị các bệnh tim mạch và thận.
III. Các kim loại kiềm trong cơ thể và vai trò của chúng
Liti Có trong cơ thể với một lượng rất nhỏ. Vai trò chưa biết rõ.
NHÓM IIA.
I. Ứng dụng
- Be được dùng làm vật liệu cho lò phản ứng hạt nhân.
Lý do: Bền nhiệt, bền cơ, bền hóa, k phản ứng với nơ tron sinh ra trong quá trình phản ứng.
Hợp kim của Be: công nghiệp máy bay, điện kỹ thuật.
- Hợp kim của Magie dùng trong công nghiệp oto máy bay. Do magie cháy mãnh liệt, phát ra ánh sáng
rực rỡ => làm pháo sáng, pháo hoa.
- Ba được dùng làm chất thu khí rong ống chân không. Do tác dụng với O và N còn lại trong ống.
Canxi - Canxi là nguyên tố cần thiết cho sự sống. Chiếm khoảng 1,4% trọng lượng cơ thể,
canxin cùng magie và photpho tạo xương và răng, một lượng nhỏ Ca2+ ở trong các dịch
của cơ thể, trong huyết tương và huyết thanh.
- Canxi điều hóa và thông tin nội bào. Giúp cho việc điều hóa hoạt động của cơ xương,
tim và một số mô khác. Ca2+ còn tham gia vào quá trình đông máu, điều hóa dẫn truyền
thần kinh, hoạt hóa cholinesteraza.
- Thiếu canxi: Còi xương, co rút chân tay.
- Thực phẩm nhiều canxi: Sữa, phomat, lòng đỏ trứng, đậu, rau,..
Magie - 0,1% khối lượng cơ thể. Trong xương, tế bào, các mô mề, dịch cơ thể như máu dịch
não tủy.
- Mg2+ kiểm soát lượng canxi thâm nhập vào tế bào nên có vai trò quan trọng trong việc
giữ cho hệ thần kinh và cơ không hoạt động quá trớn. Thiếu Mg2+ gây hiện tượng co cơ,
đau rút đột ngột các cơ quan chứa cơ trơn (ruột, động mạch, túi mật) làm tăng nhịp tim,
tăng huyết áp.
- Thiếu magie gây còi xương, xốp xương, co giật.
Có trong: Sữa, rau xanh, hạt dẻ, hải sản.
2. Các hợp chất
Hợp chất của Mg - Mg(OH)2, MgO: được dùng làm thuốc kháng acid trong điều trị viêm loét dạ
dày.
- MgSO4: được dùng làm thuốc nhuận tràng.
Hợp chất của canxi - Các thuốc bsung Ca: dùng trong các trường hợp co giật do hạ canxi máu hoặc
chế độ ăn thiếu canxi gây còi xương, loãng xương.
Hợp chất của Ba Các hợp chất Ba đều độc. Riêng BaSO4 ít tan, có tính cản quang nên dùng làm
rõ nét hình ảnh chụp bằng tia X trong chẩn đoán viêm loét dạ dày đường tiêu
hóa.
Hợp chất của Be Đều độc
Hợp chất của Stronti Chưa có ứng dụng y học.
II. Nhôm
1. Ứng dụng
- Chế tạo hợp kim của nhôm để sx máy bay, phi thuyền, vật liệu xây dựng, dụng cụ gia đình.
- Luyện kim.
- Dùng làm dây dẫn điện trên cao và chế các là mỏng dùng trong vô tuyến.
- Dùng đóng gói thực phẩm.
2. Các hợp chất quan trọng
a/ Al2O3
- Dùng chủ yếu để điều chế nhôm, dùng làm vật liệu chịu lửa, Al2O3 tinh khiết còn dùng để trám răng.
b/ Các muối.
Nhôm sulfat và nhóm phèn nhôm được dùng trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và làm trong
nước do chúng thủy phân mạnh trong nước tạo Al(OH)3.
Cacbon trong cơ thể Chiếm 18,3% trọng lượng cơ thể, là nguyên tố cơ bản nhất của các hợp chất hữu
cơ.
Các đơn chất và hợp Được dùng làm thuốc giải độc dạng
chất của Cacbon uống, dùng cho cấp cứu ngộ độc thuốc
Than hoạt dạng hay hóa chất, điều trị tiêu chảy do có
Than hoạt dược:
mịn thể hấp phụ độc tố của các vi khuẩn.
Sản xuất từ gỗ k
Phối hợp với các thuốc khác để điều
có chất hóa học
trị đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.
Than hoạt dạng Là một thành phần của hỗn hợp chất
thô trong mặt nạ phòng độc
dùng làm thuốc chống acid ở bệnh loét
Cacbonat ít tan của ca2+, Mg2+, Al3+
dạ dày, tá tràng.
NaHCO3 dùng làm thuốc kháng acid dạng
uống, dùng súc miệng, rửa vết thương
và vết bỏng (dung dịch 5 – 50%)
Các hợp chất vô cơ của CO có khả năng kết hợp với Fe2+ trong
cacbon có độc tính hemoglobin và các protein có chứa sắt
mạnh dưới dạng những phức bền => hồng
cầu k vận chuyển oxi tới chỗ các tế
bào. Giải độc bằng cách thở oxy.
Acid xyanhydric và các xyanua là chất cực độc, các ion CN- ức chế
các men chứa Fe, Cu tạo phức giữa
kim loại của men với gốc CN-, làm
cho sự hô hấp của tế bào bị ức chế .
Khi bị nhiễm độc nhẹ: nhức đầu, buồn
nôn, tim đập mạnh, thở gấp khi gắng
sức, dị ứng da,…
-> nhiễm độc nặng: mất cảm giác,
ngạt thở, có thể dẫn đến ngừng hô hấp.
Giải độc bằng cách đưa nạn nhân ra
khỏi mt độc hại, hô hấp nhân tạo và
dùng thuốc giải độc thích hợp.
II. Silic
1. Ứng dụng
Silic chủ yếu được dùng trong các hợp kim. Silic tinh khiết được dùng làm chất bán dẫn.
2. Các hợp chất;
a/ Talc Mg3(SiO5)2(OH2)2 được dùng làm phấn rôm, tá dược trơn trong bào chế viên nén.
III. Ge – Sn – Pb
Là chất có khả năng tăng cường hệ miễn dịch và chống lại khối u.
Bis β carbonyl – etyl – germani
sesquyoxid
N20 Chứa 20-25% oxy dùng để gây mê cho các phẫu thuật thời gian ngắn.
VAI TRÒ VÀ
ỨNG DỤNG Y NaNO2 Dùng làm thuốc giải độc CN-, do NO2- kết hợp với hemoglobin tạo
HỌC – ĐỘC TÍNH methemoglobin thu hút CN- tạo xyanmthemoglobin, sau đó với sự có mặt
Na2S2O3 tiêm thêm sẽ được gan và thận chuyể thành SCN- k độc và thải
qua nước tiểu.
NO2- Tác dụng với hemoglobin tạo methemoglobin làm hồng cầu k gắn được
oxy
- Chế tạo hợp kim với chì, thiếc -> tăng độ cứng.
- Hợp kim Sb – Pb – Sn dùng đúc chữ in.
Antimoin - 1 số hợp chất làm trong kỹ nghệ cao su, y học.
NHÓM VIA
I. Oxi
1. Ứng dụng
- Dùng hàn cắt kim loại
- Dùng trong công nghệ hóa học
O2 - Dùng trong y học( máy thở), hh khí với N2O làm gây mê
- Oxy lỏng: nhiên liệu phản lực, thuốc nổ.
- Dùng luyện kim
- Sát trùng nước uống
- Tẩy uế không khí
O3 - Làm trong sạch khí trong hầm mỏ
- Làm chất tẩy màu
- Rửa rau quả
2. Hợp chất
Vai trò trong cơ thể:
- Mỗi người cần 2,5 – 4l mỗi ngày. Mất 10-20% : tử vong
- Tham gia tạo hình các tổ chức, bình ổn protein ở trạng thái keo
H 2O - Là mt để các pư xảy ra
- Dung môi hòa tan các chất, vận chuyển các chất dinh dưỡng và cặn bã.
- Tham gia điều hào thân nhiệt qua da và phổi
- Bảo vệ cơ thể qua các dịch của bao khớp, dịch trong các khoan của cơ thể.
Ứng dụng:
- Tẩy trắng vải sợi, giấy
- Nhuộm tóc,
H 2O 2 - DÙng sát trùng
- Làm mới tranh bị đen do PbS
- Là chất bột trắng, dễ tan trong axit loãng và giải phóng H2O2.
ZnO
- Hỗn hợp 65% ZnO và 35% ZnO2 dùng băng bó vết thương
Lưu huỳnh kết Điều trị ghẻ, nấm, làm tróc sừng.
tủa
Lưu huỳnh thăng Giải độc chì, thủy ngân
Ứng dụng y hoa
học K2S2O3 và K2Sn Điều trị bệnh ngoài da
NHÓM VIIIA
- Điều chế không khí nhân tạo (20% Oxi, 80%Heli)
He - Làm tác nhân làm lạnh sâu đến gần 0oK
- Duy trì áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào với Na+ , điều chỉnh độ acid
Vai trò –base của máu.
Clo
trong cơ - Tham gia tạo HCL trong dạ dày, tạo enzym amylase.
- Có trong muối ăn
thể Chưa rõ vai trò sinh học
Brom
- Tập trung chủ yếu ở tuyến giáp, cơ, da xương.
- Tạo hocmon thyroxyn (65%), thiếu -> bướu cổ.
Iod - Có trong rong biển, cá, muối biển,..
- NaF: bổ sung Flo vào nguồn nước nghèo Flo hoặc vào kem đánh răng để
ngừa sâu răng.
Flo - Gắn vào gốc hữu cơ trong thuốc để tăng tác dụng của thuốc.
- C4H4FNO3: Điều trị các bệnh nhiễm nấm nặng ở đường tiết niệu. màng
não, phổi.
- NaCl 0,9% uống, truyền tĩnh mạch, rửa các vết thương, xoang.
- NaClO diệt khuẩn, tẩy uế
Ứng dụng Clo - Ca(ClO)2 tẩy uế nhà cửa, rửa vết thương.
y học - KClO3 súc miệng, rửa vết thương.
- Gắn vào khung hữu cơ của nhiều loại thuốc
KBr làm thuốc an thần, giảm co thắt, giảm đau dạng siro.
Brom
- Iod 5% chất sát trùng
- KI điều trị cường giáp, nấm ngoài da
Iod - KIO3 trộn vào muối ăn ngừa thiếu Iod
Độc tính - Đơn chất độc ở trạng thái tự do. Hơi làm tỏn thương và kích ứng mạnh đường hô hấp.
- Brom và Iod gây bỏng, hủy hoại các mô.
- Tham gia cấu tạo nhiều enzym, vai trò quan trọng tạo hồng cầu.
- Tạo vitamin B12.
Co - Giúp hấp thu B6, B12, các amino acid, giúp tuyến giáp tích lũy Iod
- Thiếu: thiếu máu, chán ăn, gầy yếu
- Có trong: gan, sữa, thịt, trứng.
- Cần thiết cho sự pt của mô lk, thúc đẩy tạo máu, giúp sự trưởng thành của
hồng cầu, tăng cường tác dụng của sắt.
- Có trong nhiều sắc tố hô hấp, enzym, giúp cho quá trình chuyển hóa, hấp
Cu thu các vitamin.
- Thiếu gây: thiếu máu nhược sắc.
- Ứ đọng nhiều đồng trong gan gây hại gan, tổn thương thận.
VAI TRÒ TRONG - Có trong thịt, tôm, cua, ốc, sò
CƠ THỂ
- Có trong thành phần nhiều loại enzyme
- Cần thiết cho sự tạo thành hormon sinh dục nam, hormon tăng trưởng
tuyến yên, insolin của tuyến tụy
Zn - Thiếu gây: chán ăn, chậm sinh trưởng, nghèo khoáng, sừng hóa các tổ
chức, dễ bị viêm nhiễm, rối loạn chuyển hóa protid, gluxit.
Có trong: Thịt, cá, trứng sữa
- Khử độc, tạo enzym của sữa và gan, điều hòa acid uric, tăng hiệu lực vtm E
Mo - Giúp chuyển hóa các chất độc hại có S thành sulfat k độc
- Có trong ngũ cốc, đậu, rau quả.
- Vtm B12 C63H88CoN14O14P: thiếu máu, điều trị đau dây tk, mỏi mệt.
Co - Đồng vị 57Co và 60Co chẩn đoán và điều trị 1 số bệnh