Professional Documents
Culture Documents
6 Chuong 4
6 Chuong 4
6 Chuong 4
Tinh dầu, theo nghĩa tổng quát, bao gồm tất cả sản phẩm do
sự sản xuất tinh dầu (Chương hai) cung cấp. Do đó, nó là một
hỗn hợp rất nhiều hợp chất (hợp phần, cấu tử), tùy thuộc vào
nguồn sinh vật cung cấp nguyên liệu.
Vì thế, hiểu biết về khía cạnh hóa học của các hợp chất này là
điều không thể thiếu được khi muốn nghiên cứu về tinh dầu
một cách đầy đủ.
Cho đến nay có nhiều cách phân loại các hợp chất hiện diện
trong tinh dầu, tùy theo mục đích sử dụng sự phân loại này.
Cách phân loại này là cách phân loại cổ điển nhất. Theo như
Ernest Guenther đã đề nghị trong quyển The Essential Oils Vol.
2. Việc phân loại này nhằm mục đích sắp xếp các hợp chất hiện
diện trong tinh dầu thành từng nhóm theo nhóm chức của các
hợp phần.
4.1.1.1 Alcol
Chủ yếu là các alcol nhất cấp, các alcol nhị cấp ít hơn, còn alcol
tam cấp thì rất ít. Thường bắt gặp ở dạng tự do, có mặt trong
nhiều loại tinh dầu. Sau đây là một số alcol thường gặp trong
các loại tinh dầu như:
169
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
170
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
2,6-Nonadienol, CH3CH2CH=CH(CH2)2CH=CHCH2OH, có
trong tinh dầu lá hoa tím.
H H H CH2CH2OH
C C C C
H3CCH2 CH2CH2OH H3CCH2 H
cis-3-Hexenol trans-3-Hexenol
4.1.1.2.1 Phenol
171
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Salicylat isoamyl được tìm thấy trong nhiều loại tinh dầu trái
cây.
Carvacrol là thành phần chính có trong tinh dầu kinh giới, húng
chanh.
OH OH
COOMe COOCH2CH2CH(CH3)2
CH3
OH OH
OH
172
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Feniculin được cô lập từ tinh dầu thì là, tinh dầu hồi.
Dilapiol có trong tinh dầu thì là ở miền đông Ấn Độ, Nhật, Tây
Ban Nha.
Alyltetrametoxybenzen, 5-alyl-1,2,3,4-tetrametoxybenzen,
được cô lập từ tinh dầu hột ngò tây.
173
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
CHOH
O CH2 CH CH2
H2C
O
OCH3 OCH3
Alcol anisyl Myristicin
OCH3 CH CH CH3
O CH2 CH CH2
H2C
O
OCH3 OCH2 CH CH(CH3)2
Apiol Feniculin
O CH2
O H3CO O
CH2
H2C O H3CO
174
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
CH3 CH3
H3CO OCH3
CH CH
H3CO CH CH OCH3
OCH3 H3CO
Diasarol
OH OH OCH3
OH
175
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
O CH3
C COCH2COCH3
H3CO OH CH3O OCH3
OCH3 OCH3
Xantoxylin Eugenon
C(CH3)2
HO C
COCH3 COCH3 OCH3 O
Peonol 4-Metoxyacetophenon Baekeol
Formaldehyd, HCHO, xuất hiện trong một số tinh dầu thu được
bằng phương pháp thủy chưng cất.
176
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
177
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Hydrocinamaldehyd, 3-phenylpropionaldehyd,
C6H5CH2CH2CHO, được tìm thấy trong tinh dầu quế Tích lan.
Salicylaldehyd, o-hydroxybenzaldehyd, tìm thấy trong tinh dầu
của nhiều cây thuộc loài Spyraca, tinh dầu hoa quế và những
tinh dầu dễ bay hơi khác.
p-Metoxycinamaldehyd, 3-(p-metoxyphenyl)-2-propenal, có
trong tinh dầu estragon.
4-Metoxysalicylaldehyd, 2-hydroxy-4-metoxybezaldehyd, 2-
hydroxyanisaldehyd, tìm thấy trong tinh dầu trích từ rễ cây
Decalepis hamyltonii.
H3CO OH
Vanilin 4-Metoxysalicylaldehyd
178
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
H3CO
O CHO
H3CO CHO
O
Metylvanilin Piperonal
179
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
COCH3 CH2COCH3
OH
CH3 COCH3 OCH3
p-Metylacetophenon o-Hydroxyacetophenon p-Metoxyphenylaceton
Acid formic, HCOOH, được tìm thấy trong tinh dầu phong lữ.
180
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
181
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
182
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Acid benzoic, C6H5COOH, được tìm thấy trong tinh dầu lá quế,
hột hồi, đinh hương, quế, ylang ylang và trong tinh dầu của một
số loài hoa như hoa huệ, hoa lan dạ hương.
Acid p-metoxycinamic dạng ester etyl của acid này có trong tinh
dầu ly trích từ thân, rễ Hedychium spicatum Ham., Kaempferia
galanga, rễ cây cava.
183
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
O COOH CH CHCOOH
O
H3CO OCH3
COOH OCH3 OCH3
Acid piperonylic Acid trimetylgalic Acid p-metoxycinamic
4.1.1.5 Ester
Ester có nhiều trong các loại tinh dầu, đặc tính quan trọng của
nó là có mùi thơm. Một vài tinh dầu hầu như hoàn toàn là ester.
Thí dụ như tinh dầu của cây lộc đề, tinh dầu của cây hoa bia
ngọt chứa đến 99% salicylat metyl.
184
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Acetat cis-2-hexenyl có trong tinh dầu trà xanh và nhiều loại trái
cây.
185
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
H H
C C H
H3C(CH2)4 C C
H COOCH2CH3
2-trans-4-cis-Decadienoat etyl
186
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
OCH3
Antranilat metyl Antranilat dimetyl Damascenin
4.1.1.6 Lacton
Lacton được phân bố khá rộng trong tự nhiên. Các dạng của
lacton thường gặp trong tinh dầu là coumarin.
O O
Coumarin
187
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
188
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
189
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
H3CO O O
HO O O
Umbeliferon Metyl umbeliferon eter
H3C
H3CO O O C CH CH2
H3C H3CO O O
OCH3
Limetin Ostol
O O O
Angelicin
HO O O
H3C
C CHCH2CH2C CHCH2
H3C CH3
Ostrutin
190
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
OH
O O O
OCH3 O O O
Xantotoxyn Bergaptol
OCH3
O O O
OH O O O
Xantotoxol Bergapten
H3CO O O
CH3
OCH2CH CCH2CH2CH C
CH3 CH3
7-Metoxy-5-geranoxycumarin
191
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
OCH3
O O O
OCH3
Isopimpinellin
CH3
OCH2CH C
CH3
O O O
CH3
O CH2CH C CH3 O O O
Imperatorin Isoimperatrin
O O O
H3CO
OCH3
Pimpinelin
CH3
OCH2CH C CH2CH2CH C
CH3 CH3
O O O
Bergamotin
192
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Sự phân loại này chủ yếu nhằm phục vụ cho việc giải thích các
đường sinh tổng hợp tạo ra các loại hợp phần khác nhau trong
tinh dầu. Theo sự phân loại này, các hợp chất có trong tinh dầu
chia ra làm bốn nhóm: nhóm chi phương, nhóm hương
phương, nhóm chi hoàn và nhóm terpen.
Những hợp chất dây thẳng này thường không bảo hòa, có chứa
oxygen hoặc chứa một hay nhiều dị nguyên tử.
Bao gồm tất cả những hợp chất có chứa nhân benzen trong
công thức phân tử, nhóm này được chia thành ba nhóm nhỏ:
nhóm hợp chất đơn giản, nhóm dẫn xuất từ sự hương phương
hóa các monoterpen chi hoàn, và nhóm phenylpropen.
Trên nhân benzen có thể mang một hay nhiều nhóm chức.
Naptalen có trong tinh dầu cuống hoa đinh hương, rễ cây orris.
193
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Carvacrol là hợp phần chính trong tinh dầu kinh giới, húng
chanh.
Alcol cuminyl được tìm thấy trong tinh dầu oải hương Pháp, lá
cây Eucalyptus bakeri.
CH2OH
OH
OH
Nhóm này là nhóm quan trọng nhất trong các hợp chất có chứa
nhân benzen. Tất cả những hợp chất trong nhóm này đều có
một nhóm thế dây thẳng, ba carbon gắn vào nhân benzen, dây
này thường không bảo hòa, dạng alyl hoặc propenyl. Ngoài ra,
trên nhân benzen còn có thể mang những nhóm thế khác. Theo
một thống kê cho đến năm 1993 có khoảng 50 hợp chất
phenylpropen được xác định.
194
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Eugenol được ly trích từ tinh dầu đinh hương, chiếm trên 85%
trong tinh dầu nguyệt quế, de vàng.
Acetat eugenyl có trong tinh dầu đinh hương cùng với eugenol.
OCH3 O
O
195
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
O OMe
O
CH CH CH3 CH CH CH3
Isosafrol Anetol
OH
CH=CHCHO
OCH3
CH2 CH CH2
Cinamaldehyd Eugenol
OH OOCCH3
OMe OCH3
196
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Civeton là hợp phần chính của hỗn hợp có mùi hắc được ly
trích từ tuyến xạ của con cầy hương.
p-Metyltetrahydroacetophenon, 4-acetyl-1-metyl-1-cyclohexen,
được cô lập từ tinh dầu gỗ tuyết tùng.
Exalton cũng có trong tuyến tạo mùi của loài Louisiana muskrat
nhưng với hàm lượng thấp.
H3C HC (CH2)7
CH CH2 O
(CH2)12 CO HC (CH2)7
Muscon Civeton
197
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
O
COCH3
COCH2CH2CH(CH3)2
CH3
O CH3
O H3C CH3
Perylaceton Angustion
O
CH3 O
C CH3
CH(CH3)2
H3C
O O
H3C CH3 H3C O
Leptospermon Mentofuran
O
Perilen
CH2 C C
O
Oxid carlina
(CH2)16 C O (CH2)14 C O
Dihydrociveton Exalton
198
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Sự phân loại này nhằm phục vụ cho việc tinh chế và đánh giá
các tinh dầu, thí dụ như tinh dầu khử terpen, ...
Acid cyanhydric, HCN, có trong nhiều loại cây trồng, trong phần
tinh dầu dễ bay hơi. Acid hydrocyanic thường kết hợp với
benzaldehyd, ví dụ trong trái hạnh đắng, nước ép trái đào, nhân
trái mơ.
199
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Indol có trong tinh dầu hoa lài, hoa trường thọ, hoa tường vi,
Robinia pseudacacya, Hevea brasyliensis Muell., cam ngọt,
chanh.
N N
H H
Indol Skatol
200
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.1 Thành phần Hóa học
Ester của acid isotiocyanic thường tìm thấy trong tinh dầu mù
tạt. Đặc điểm của chúng là có mùi hăng cay, thường tồn tại
dưới dạng glycosid.
201
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
CH2N C S
CH3CH2CHN C S
CH3 OH
Isotiocyanat s-butyl Isotiocyanat 4-hydroxybenzyl
S CH2CH(CH3)2
2-Isobutyltiazol
CH3
CH2 C CH CH2
Isopren
202
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Theo Ingold, trong các hợp chất terpen nói trên các đơn vị
isopren nối với nhau theo nguyên tắc “đầu-đuôi“.
C C C C
1 2 3 4
Đầu Đuôi
Đầu của đơn vị isopren này nối với đuôi một đơn vị isopren
khác. Qui tắc “đầu-đuôi“ này chỉ áp dụng đúng với monoterpen,
sesquiterpen, diterpen, sesterpen, đối với triterpen và
tetraterpen thì qui tắc nối này chỉ đúng ở ba hoặc bốn phân tử
isopren ở mỗi đầu, còn nối C−C ở giữa phân tử là nối “đuôi-
đuôi“.
Terpen trong tinh dầu chủ yếu nằm trong hai nhóm hợp chất
monoterpen và sesquiterpen. Những terpen này thường không
bảo hòa và mang các loại nhóm chức khác nhau. Tổng quát,
cho đến thống kê vào năm 1993, có khoảng 1.000 monoterpen
và 3.000 sesquiterpen có cơ cấu được xác định.
203
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Trong số những hợp chất này cũng có nhiều trường hợp ngoại
lệ như không tuân theo nguyên tắc isopren về số lượng carbon
hoặc không tuân theo qui tắc nối “đầu-đuôi”.
4
2
9 HOCH2 3 1
1
OH 4
6 2
7 3
8
5 3 2
4 1
Sau đây là phần trình bày một số terpen thường gặp trong tinh
dầu, sắp theo thứ tự về cơ cấu.
4.2.2 HEMITERPEN
Cho đến hiện nay, rất ít hợp chất thuộc nhóm hemiterpen được
biết đến. Isopren được phóng thích ra từ lá của nhiều loài cây,
đóng vai trò như hormon của cây, tương tự như etylen.
Isopentenol và alcol 3,3-dimetylalyl tìm thấy trong một số tinh
dầu ở dạng tự do hoặc dạng kết hợp trong ester. Acetat của
alcol thứ hai là một pheromon báo động của loài ong, có đặc
tính bay hơi dễ dàng và phân tán rất nhanh.
Sau đây là một số hợp chất có trong tinh dầu có thể xếp vào
nhóm hemiterpen:
204
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
COOH
COOH
OH
Alcol isoamil Acid dimetilacrilic
OH HOOC
Alcol dimetilalil Acid tiglic
COOH
CHO
4.2.3 MONOTERPEN
1
7
6 3 2
Me
5 4 Me
205
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
3 3
2 2
1 1
Isopropyliden Isopropenyl
(-) (-)
Myrcen là hợp phần trong tinh dầu của hoa nguyệt quế, hoa bia
và trong một số loại tinh dầu khác.
Ocimen là đồng phân của myrcen, có nhiều trong tinh dầu oải
hương Pháp.
206
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
4.2.3.1.2.1 Alcol
207
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
HO
CH2OH
CH2OH CH2OH
HOCH2 CH2OH
OH
4.2.3.1.2.2 Aldehyd
208
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
CHO CHO
CHO
4.2.3.1.2.3 Ester
Acetat linalyl là một ester quan trọng, hợp phần chính tinh dầu
oải hương, bergamot. Ester này cũng có trong một số tinh dầu
khác như tinh dầu hoa cam, lài, ylang ylang.
209
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
CH3COO
CH3COOH2C HCOOH2C
HCOOH2C CH3CH2CH2COOH2C
CH3COOH2C
CH2OOCCH3
210
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
1
6 2
5 3
4
8
9 10
p-Mentan
Một số hợp chất trong nhóm này thường gặp trong tinh dầu
như:
Limonen có trong các tinh dầu dễ bay hơi, là hợp phần chính
trong các tinh dầu họ Cam quýt. d-Limonen có trong tinh dầu
vỏ cam (90%), chanh, quýt, bưởi, lá cam, bergamot, hoa cam,
carum (40%), thì là, cần tây (60%). l- Limonen có trong tinh dầu
lá thông kim, Abies alba, thông Nga, bạc hà, bạc hà lục,
Eucalyptus staigeriana. dl-Limonen có trong tinh dầu thông lá
kim ở Siberi, tinh dầu sả chanh, hột tiêu, hột nhục đậu khấu,
tinh dầu hoa cam, rau mùi, cây thì là.
Terpinolen có trong tinh dầu trám Manila, rau mùi, cam, cây
bách Monterey (Cupressus macrocarpa).
211
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Các dien đơn hoàn này có thể biến đổi qua lại với nhau:
212
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Terpinolen -Terpinen
Oxygen nằm trong các nhóm chức alcol, aldehyd, ceton, oxid.
4.2.3.2.1.2.1 Alcol
213
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Carveol có một lượng nhỏ trong tinh dầu hột giống carum, bạc
hà lục.
Terpinen-4-ol có trong tinh dầu của cây bách, trái bách xù, bạch
đậu khấu Tích Lan, hột nhục đậu khấu, kinh giới, cỏ xạ hương,
tràm trà.
OH OH OH
214
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
OH OH
OH
CH2OH
OH
OH
OH
OH OH
Dihydroterpineol Terpin
4.2.3.2.1.2.2 Aldehyd
215
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
CHO CHO
Perylaldehyd Phelandral
4.2.3.2.1.2.3 Ceton
Các monoterpen alcol nhị cấp khi oxid hóa cho ra ceton tương
ứng:
Carveol → Carvon
Carvomentol → Carvomenton
Piperitol → Piperiton
Mentol → Menton
Pulegol → Pulegon
Isopulegol → Isopulegon
…
d-Carvon là hợp phần chính (50 − 60%) trong tinh dầu của hột
carum, hột thì là (Anethum graveolens L.). l-Carvon là hợp phần
chính của tinh dầu bạc hà lục (trên 70%). dl-Carvon có trong
tinh dầu gừng.
216
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
217
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
O
O O
O O
O O
O O
Pulegon Isopulegon
218
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
4.2.3.2.1.2.4 Ester
Format terpinyl có trong tinh dầu bạch đậu khấu Tích Lan.
Acetat terpinyl có trong tinh dầu bách, bạch đậu khấu Malabar,
lá thông kim Siberian.
Acetat mentyl chỉ được tìm thấy trong tinh dầu bạc hà cay.
Isovalerat mentyl có trong tinh dầu bạc hà Nga, Anh, Pháp, Mỹ.
HCOO CH3COO
CH3COO (CH3)2CHCH2COO
4.2.3.2.1.2.5 Oxid
219
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
O O
O
O
Monoterpen nhị hoàn có bốn loại sườn cơ bản như sau: pinan,
caran, tujan, camphan và ba loại sườn đồng phân với camphan
là isocamphan, isoborylan, fenchan.
10 10
10 3 4 10
4 2 5 3
2 1
5 1 6 2
1 3 6 2
7 8 9
6 7 1
9 7
6 8 4 8 7 5 3
5 9 8 9 4
1 8
2
6 8 1
9 1 10
7 2 2
3 6 6
5 9 8 9
4 7
3 7
5 5 3
10
10 4 4
220
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Sabinen được tìm thấy trong tinh dầu tùng (Junipesis sabina
L.)
-3-Caren trong tinh dầu nhựa dầu của cây Pinus longifolia. d-
-3-Caren được tìm thấy trong tinh dầu nhựa thông Thụy Điển,
tinh dầu từ loài P. pumylio. l--3-Caren được ly trích từ tinh dầu
trong thân rễ cây Kaempferia galanga và từ tinh dầu cây P.
sylvestris.
221
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
4.2.3.2.2.2.1 Alcol
Alcol tujyl là alcol nhị cấp, được tìm thấy ở trạng thái tự do và
kết hợp với nhiều loại acid trong tinh dầu.
222
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Verbenol được tìm thấy trong khi nghiên cứu về nhựa dầu của
cây Boswellia carteri.
OH OH OH
OH OH
CH2OH
OH
OH
Verbenol Alcol fenchyl
223
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Tujon được tìm thấy trong tinh dầu cúc ngải (Tanacetum
vulgael L.), tinh dầu ngải tây (Artemisia absinthium L.).
Camphor xuất hiện nhiều trong thiên nhiên, dưới 3 dạng là: d-
camphor, l-camphor, dl-camphor. Nguồn chính của d-camphor
từ tinh dầu gỗ Cinnamomum camphora Nees.
224
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
CH2
O O
H
O
Santenon Pinocarvon Verbenon
CH3 CH3
CH2OH CH2CHO
CH3 CH3
Teresantalol Nortricycloekasantalal (11C)
4.2.4 SESQUITERPEN
6 8
5 9
7
12
4
3 10 15
11
2
13 1
Farnesan
225
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Sesquicitronelen
4.2.4.1.2.1 Alcol
OH
OH
Farnesol Nerolidol
226
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
6 8
1 15 9
7
5 9
2 8
10 10
4 12
12
3 15 3
11 5 7
4 6 11
2
13 1 14 13
Bisabolan Germacran
(Vòng 6) (Vòng 10)
15
6
7
9 8 5
10 4
11 3 14
2
1
12 13
Humulan
(vòng 11)
227
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Humulen có trong tinh dầu hoa bia (Humulus lupulus L.), đinh
hương.
-Bisabolen -Bisabolen
-Bisabolen Zingiberen
228
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Curcumen Germacren B
Germacren C Germacren D
-Humulen -Humulen
229
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
O O
-Atlanton -Atlanton
CH2OH
Germacron Lanceol
230
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
15
15
2 1 9
1
9 10 3 2 8
10
3 12
8 7
6 4 14 5 7
5 4 6 11
12 11 13 14 13
Cadalen Eudalen
231
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
-Cadinen Sumbulen
Sesquibenihen -Selinen
-Murolen -Amorphen
232
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
d-Cadinol là hợp phần chính trong tinh dầu bạch tùng hương,
tinh dầu lá của Chamaecyparis obtusa, tinh dầu đàn hương Tây
Ấn. l-Cadinol có trong tinh dầu cây tiêu thuốc, tinh dầu sả Java,
tinh dầu Cedrela toona Roxb.
OH
CH2 CH2OH
OH
Calamendiol Cimbopol
233
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
OH
OH
Cadinol Toreiol
CH2OH O
O
CH2 CH2 O
Sequibenihiol - Santonin
OH
OH
CH2
-Eudesmol -Eudesmol
O
CH2
Eremophylon Cyperon
234
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
15
9 1
8 10
2
7
6 4 3
12
5
11 14
13
Azulen Guaian
Guaiazulen Vetivazulen
235
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Chamazulen -Bulnesen
Carotol (dây nhánh không đúng vị trí) có trong tinh dầu Daucus
carota.
OH OH
Guaiol Parteniol
236
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
O
OH
-Vetivon Carotol
OH
Bulnesol
14
6
5
3 4 7
2
8
1 9 15
12 10
11
13
Caryophylan
237
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Oxid caryophylen
238
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
-Santalen Eremophylen
OH
OH
-Santalol Elemol
Gurjunen là thành phần chính của tinh dầu trích từ nhựa dầu
của vài loài Dipterocarpus.
239
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
Copaen là thành phần tương đối hiếm trong tinh dầu nhựa dầu
copaiba balsam Châu Phi (Oxystigma mannii Harms), tinh dầu
papina (Sindora inermis) (70%), tinh dầu trích từ cây gụ Đông
Ấn (Cedrela toona) (35%).
-Santalen Gurjunen
Copaen Aromadendren
Ledol có trong tinh dầu trà đầm lầy chưng cất từ lá và phát hoa
ngọn của Ledum palustre L., L. groenlandicum và L.
columbianum và từ lá của Sphacele parviflora L. ở Colombia.
-Santalol là hợp phần chính trong tinh dầu đàn hương Đông
Ấn.
240
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.2 Terpen trong tinh dầu
H3C OH
COOH
CH3
OH
CHO
CH3
-Santalol Nortricycloekasantalal
Tổng quát, sinh tổng hợp là sự tổng hợp xảy ra trong cơ thể
sinh vật, xúc tác bằng diếu tố (enzym). Vì trong cơ thể sinh vật
có một số lượng rất lớn các hóa chất cho nên cũng có rất nhiều
chuỗi phản ứng liên tiếp nhau để tạo ra chúng. Mỗi một chuỗi
phản ứng liên tiếp nhằm tạo ra một nhóm hợp chất có một cơ
cấu chung nhất định được gọi là một đường sinh tổng hợp.
Sinh tổng hợp, khác với sinh phát nguyên, là nguồn gốc tạo
thành các hợp chất trong sinh vật, được điều khiển bằng gen.
Các loại tinh dầu thực vật, sở dĩ có những đặc tính khác nhau
đó là do quá trình tạo ra chúng dựa trên cơ sở di truyền của
từng loài thực vật.
241
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Tiền chất là chất nền của một đường sinh tổng hợp. Thí dụ acid
sikimic là tiền chất của các phenylpropen; acid mevalonic là tiền
chất của terpen. Tiền chất có ý nghĩa tương đối vì bản thân nó
có thể là sản phẩm của một đường sinh tổng hợp khác .
Sự sinh tổng hợp các hợp chất có trong tinh dầu có thể tiến
hành ngay từ lúc khởi điểm của quá trình sinh trưởng của sinh
vật, thí dụ trong các cây cung cấp tinh dầu từ lá, vỏ, gỗ, rễ, ....
Nhưng cũng có sự sinh tổng hợp chỉ xuất hiện ở một giai đoạn
sinh trưởng nhất định nào đó của sinh vật, thí dụ như: giai đoạn
chín của trái, giai đoạn nở của hoa ...
Các đường sinh tổng hợp cũng có thể phối hợp với nhau để
tạo ra các loại dẫn xuất, nghĩa là các sản phẩm của các đường
sinh tổng hợp có thể tác dụng với nhau, thí dụ acid carboxylic
tác dụng với alcol cho ra ester.
Người ta nghiên cứu các đường sinh tổng hợp bằng cách cho
những tiền chất có chứa 14C (đôi khi dùng 13C) vào thực vật.
Sau những khoảng thời gian nhất định, tại những vị trí nhất định
trên cây người ta ly trích và xác định cơ cấu mới của tiền chất
nhờ vào vị trí carbon đồng vị (in vivo), hoặc ly trích enzym từ
cây ra cho tác dụng với tiền chất là những hóa chất đã được
chọn sẵn, các phản ứng này được thực hiện trong những dụng
cụ của phòng thí nghiệm (in vitro). Cho đến nay người ta vẫn
còn tiếp tục nghiên cứu về các con đường sinh tổng hợp nhằm
giải thích sự tạo thành của tất cả những hợp chất cô lập được
từ những sinh vật.
Có rất nhiều loại diếu tố hiện diện trong các đường sinh tổng
hợp như: reductaz, decarboxylaz, aminotransferaz,
dehydrogenaz, isomeraz, lipoxygenaz, oxidaz ...
Sự sinh tổng hợp trong thực vật, tùy theo công dụng của sản
phẩm đối với chính bản thân thực vật, được chia ra làm hai loại
biến dưỡng: nhất cấp và nhị cấp (thứ cấp).
242
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Một cách tổng quát sự biến dưỡng nhất cấp cung cấp các nhóm
hợp chất tối cần thiết cho cây như: carbohydrat, nucleosid, acid
amin trong khi sự biến dưỡng nhị cấp (thứ cấp) cung cấp các
nhóm hợp chất như: terpenoid, steroid, alkaloid, nhiệm vụ của
những hợp chất sau này đối với cây chưa được xác định rõ
ràng. Như vậy có thể nói sự biến dưỡng thứ nhất tuyệt đối cần
thiết cho đời sống của cây, trong khi sự biến dưỡng thứ hai
(thứ cấp) không có công dụng cụ thể. Sau đây là sơ đồ sự biến
dưỡng của các loại hợp chất thiên nhiên trong cây xanh và rong
biển quang hợp (Sơ đồ 4.1).
CO 2 + H2O
h
CO 2H
OP
- Coumarin, ...
CO 2
HO OH
OH Protein
Acid sikimic Acid amin Enzim
höông phöông Alkaloid
O
OH Terpenoid
S coenzim A HO 2C Steroid
OH Carotenoid
Acid mevalonic
Poliphenol
Acid beùo Hôïp chaát chi phöông
Prostaglandin
Protein
Chu kyø Acid amin Enzim
acid tricarboxilic chi phöông Alkaloid
Sơ đồ 4.1: Sự biến dưỡng nhất cấp và nhị cấp trong thực vật
243
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Người ta đã xác nhận tiền chất của những hợp chất chi phương
là những acid béo có được do sự thủy giải các triglycerid.
Sau đây là thí dụ sơ đồ sinh tổng hợp một số hợp chất chi
phương có trong tinh dầu đi từ acid linoleic do sự thủy giải
triglycerid.
Triglicerid
COOH
Acid linoleic
Lipoxigenaz
I II
Với enzym lipoxygenaz, hai nối đôi trong acid linoleic có thể bị
chuyển hóa từ cấu hình cis thành trans tiếp cách và kế đó là
peroxid hóa tại C của nối đôi trans vừa mới tạo thành, theo
hai cách khác nhau được trình bày lần lượt như sau:
244
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Cách I:
COOH
OOH
Hidroperoxidliaz
CHO +
OHC COOH
cis-3-Nonenal Acid 9-oxononanoic
Isomeraz
CH O
trans-2-Nonenal
Dihidrogenaz
CH 2O H
trans-2-Nonenol
245
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Cách II:
COOH
OOH
Hidroperoxidliaz
+ OHC COOH
CHO
Hexanal Acid cis-12-oxo-9-dodecenoic
CH2OH
Hexanol
Người ta đã nhận thấy acid sikimic, ngoài việc là tiền chất của
các acid amin hương phương (phenylalanin, tyrosin,
triptophan, ...), còn là tiền chất của nhóm hợp chất
phenylpropen trong tinh dầu.
246
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
H OH
OP
O
OH
4-Phosphat D-eritroz
CO 2 D-Glucoz
COOH
OP
Acid phosphoenolpiruvic (PEP)
HO COOH O
OH COOH
PO
O OH OH
OH OH
Acid 3-dehidroquinic 7-Phosphat acid 3-deoxi-
D-arabinoheptulosonic (DAHP)
COOH COOH
O OH HO OH
OH OH
Acid 3-dehidrosikimic Acid sikimic
247
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Phenilalanin
PAL
COOH
HO
Chavicol Acid cinamic
MeO MeO
Anetol Estragol
Phenylpropen là một trong những nhóm hợp chất đơn giản nhất
của dẫn xuất acid cinamic.
248
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Sự thay đổi cơ cấu của acid cinamic có thể là mất oxygen trong
sườn carbon hoặc thay đổi vị trí nối đôi cuối dây hoặc giữa dây.
Acid mevalonic (MVA) được thành lập từ acid acetic trong các
mô của sinh vật. Cơ chế bao gồm sự súc hợp của hai phân tử
acetyl CoA tạo ra acetoacetyl CoA (CoA: coenzym A, chất
chuyên chở các nhóm acetyl hoạt động). Sau đó acetoacetyl
CoA súc hợp với một phân tử acetyl CoA nữa và tạo ra -
hydroxy--metylglutaryl CoA. Sau đó chất này sẽ được hoàn
nguyên hai lần liên tiếp với sự tham gia của phosphat
nicotinamid adenin dinucleotid (NADPH). Kết trái là nhóm
carboxyl có mang CoA sẽ bị chuyển hóa thành alcol nhất.
Me OH
HOOC
OH
Acid 3R-(+)-mevalonic
249
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
CH3CO SCoA
CH2 COOH
NADPH
H3C C CH2 CO SCoA + CoA SH
OH
−Hidroxi-−metilglutaril CoA
OH OH OH
Acid mevalonic
Sau đó, acid mevalonic được phosphoryl hóa liên tiếp qua hai
giai đoạn. Cả hai giai đoạn đều có sự tham gia của phosphat
adenosin (ATP) trong vai trò hợp chất cung cấp phosphat
(NADPH và ATP là những cofactor đặc biệt quan trọng). Acid
mevalonic lúc này được chuyển hóa thành acid 5-
pyrophosphatmevalonic theo sơ đồ sau:
250
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
OH OH
Acid mevalonic
ATP
CH2 COOH
OH
Acid 5-pirophosphatmevalonic
CH2 OPP
CH2 OPP
H2C OH
C - H2O H2C
H2C CH3 - CO2 C
H2C CH3
C O
O H
Acid 5-pirophosphatmevalonic Pirophosphat isopentenil
251
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Sự tham gia của IPP vào các quá trình trên diễn ra như sau:
đầu tiên một phân tử IPP đồng phân hóa thành phân tử
pyrophosphat dimetylalyl (DMAPP) dưới ảnh hưởng của một
loại isomeraz.
CH2 OOP CH2 OOP
isomeraz
H2C HC
C C
H2C CH3 H3C CH3
OPP
OPP
H
PPO
Trong trường hợp này, tâm thân hạch là nối đôi ở cuối phân tử
IPP. Phản ứng đưa đến sự kết hợp hai đơn vị năm carbon. Sản
phẩm của phản ứng được gọi là pyrophosphat geranyl (GPP).
Hầu hết các monoterpen được thành lập từ GPP hoặc từ đồng
phân hình học của nó là pyrophosphat neryl (NPP). Với nối đôi
252
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
nằm ở cấu hình cis, pyrophosphat neryl là tiền chất cho các
monoterpen chi hoàn.
CH2OPP
CH2OPP
GPP NPP
GPP vẫn còn một đơn vị pyrophosphat alyl nên nó cũng có khả
năng đưa nhóm geranyl vào một tâm thân hạch nữa. Việc này
sẽ diễn ra trong sự sinh tổng hợp sesquiterpen.
Một khi GPP hình thành, có nhiều sự lựa chọn cho sự biến đổi
tiếp theo, mỗi hướng biến đổi được kiểm soát bởi một diếu tố
đặc biệt. Bước đầu tiên là sự loại pyrophosphat từ GPP để cho
ra hợp chất oxygen như geraniol, linalol, hoặc hợp chất
hydrocarbon như ocimen, myrcen. Sau đó những hợp chất này
có thể bị oxid hóa hoặc hoàn nguyên để tạo thành những hợp
chất khác như citral và citronelal, …
253
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
CH2OPP
GPP
OH
CH2OH
CHO CHO
Các hợp chất monoterpen đơn hoàn được hình thành ngang
qua phản ứng hóa vòng nội phân tử của pyrophosphat linalyl
254
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
OPP OPP
CH2
O HO
Carvon Carveol
Monoterpen nhị hoàn có thể được tạo ra trực tiếp từ GPP, NPP
hoặc LPP với bước đầu tiên là sự loại nhóm −OPP tạo thành
255
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
* *
OPP
* * *
*
* * * *
Một điều rất lý thú là biệt tính lập thể của các đồng phân quang
học trong sự sinh tổng hợp được bảo vệ rất chặt chẽ. Thí dụ
như trong sự sinh tổng hợp camphor (BPP: pyrophosphat
bornyl):
256
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
* * *
OPP OH O
BPP (-)-Borneol (-)-Camphor
OPP *
OPP
* *
OPP
* * *
OPP OH O
BPP (+)-Borneol (+)-Camphor
Một số monoterpen có sự sinh tổng hợp tạo vòng đặc biệt, thí
dụ như trong cây Chenopodium ambrosiodes sự cộng hai
oxygen vào monoterpen không bảo hòa xúc tác bởi enzym
iodoperoxidaz chuyển hóa -terpinen thành ascaridol.
257
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
−Terpinen
O O
OOH
Ascaridol
258
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Isomeraz OPP
OPP
Tùy theo sự đóng vòng của các cation dẫn xuất từ 2Z,6E-FPP
hoặc 2E,6E-FPP cung cấp sườn cơ bản của các hợp chất
sesquiterpen chi hoàn (một, hai và ba vòng).
Các kiểu đóng vòng của các cation này xảy ra theo các kiểu tạo
nối như sau:
2Z,6E-FPP 2E,6E-FPP
259
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
-Bisabolen
260
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
H
H
H
H
-Cadinen
261
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Caryophylen
Cation dẫn xuất từ 2E,6E-FPP cũng cho phản ứng đóng vòng,
thí dụ như trong sự sinh tổng hợp germacren B (vòng 10):
262
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Germacren B
263
Chương bốn: Hóa Học Tinh Dầu 4.3 Sinh tổng hợp
Humulen
Trên đây chỉ là sự giới thiệu một số cơ chế sinh tổng hợp
sesquiterpen kinh điển, còn rất nhiều trường hợp khác đang
tiếp tục được nghiên cứu.
264