Professional Documents
Culture Documents
30 Ngày PH Xanh IELTS - IELTS Fighter
30 Ngày PH Xanh IELTS - IELTS Fighter
30 Ngày PH Xanh IELTS - IELTS Fighter
I. CÔNG THỨC
• I + am + Ving
Công thức
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
Ví dụ - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang
chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)
LƯU Ý
• Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”
luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
• Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và
thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
• Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi
phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer
– preferring)
• Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” bằng “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying;
die – dying)
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó
Ví dụ
cưng ăn.)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.)
1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am.
LƯU Ý
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” → bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, type
– typing, come – coming….
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping, get – getting, put – putting...
Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM,
trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin –
beginning, prefer – preferring, permit – permitting
NGOẠI LỆ: travel – travelling / traveling
- Với động từ tận cùng là “ie”→ đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying, die – dying
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
LƯU Ý
Ví dụ Phân tích ví dụ
We (have)……….. lunch now. (Bây Có từ tín hiệu now
Chức năng 1.
giờ chúng tôi đang ăn trưa.) → Chọn đáp án B
Diễn tả một hành động
A have
đang xảy ra tại thời điểm
B are having
nói
C had
Chức năng 2. I’m quite busy these days. I (do) Việc làm luận án đang
Diễn tả một hành động ……….. my assignment. (Dạo này không thực sự diễn ra
hoặc sự việc nói chung tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.) nhưng vẫn xảy ra xung
đang diễn ra nhưng không A am doing quanh thời điểm nói
nhất thiết phải thực sự B do → Chọn đáp án A
diễn ra ngay lúc nói. C will do
Chức năng 3. I bought the ticket yesterday. I Việc bay đến nhật đã được
Diễn tả một hành động sắp (fly)……….. to Japan tomorrow. đặt vé, nghĩa là đã lên kế
xảy ra trong tương lai gần. (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. hoạch từ trước → Loại
Thường diễn tả một kế Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.) đáp án A
hoạch đã lên lịch sẵn A will fly
Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề
nghiệp) trong Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2, nếu bạn được yêu cầu miêu tả về một
người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.
Ví dụ:
Well, currently my dad is working for an Agriculture and Rural Development Bank.
(Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)
V. LUYỆN TẬP
Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.
1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit
35.
......................................................................................................................................................
Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).