Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

thuvienhoclieu.

com
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
HỌA Môn thi: Lịch sử
ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
SỐ 6

Câu 1. Ở Việt Nam, phong trào Cần vương (1885-1888) do lực lượng nào sau đây lãnh đạo?
A. Văn thân. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tư sản.
Câu 2. Trong khoảng những năm 1950-1973, khu vực nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của
thế giới?
A. Nam Á. B. Bắc Á. C. Đông Âu. D. Tây Âu.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là lí do toàn cầu hóa (những năm 80 của thế kỉ XX) là một xu thế khách quan, một
thực tế không thể đảo ngược?
A. Tác động từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Hệ quả từ việc thống nhất thị trường quốc tế cao.
C. Tác động của sự mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
D. Hệ quả cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 4. Thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam góp phần làm phá sản chiến lược Chiến tranh
đặc biệt (1961-1965) của Mĩ?
A. Phay Khắt. B. Đông Khê. C. Nà Ngần. D. Bình Giã.
Câu 5. Trong những năm 1967-1999, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á gia nhập tổ chức Hiệp hội
các nước Đông Nam Á (ASEAN) muộn nhất?
A. Ai Cập. B. Campuchia. C. Nam Phi. D. Môdămbích.
Câu 6. Trong những năm 1953-1954, thực dân Pháp triển khai kế hoạch quân sự Nava (1953-1954) với mục
đích chính là
A. đánh nhanh thắng nhanh để giảm thiểu sự thiệt hại về người và của.
B. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. áp đảo bộ đội chủ lực của Việt Minh với sự hỗ trợ của viễn chinh Mĩ.
D. chia cắt hoàn toàn Việt Nam theo nội dung của Hội nghị Pốt xđam.
Câu 7. Trong thời kì 1945-1954, trận đánh nào sau đây quân dân Việt Nam nằm trong cuộc chiến trong các đô
thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Đoan Hùng. B. Thất Khê. C. Chợ Đồng Xuân. D. Điện Biên Phủ.
Câu 8. Năm 1975, Hội nghị hiệp thương chính trị giữa hai miền Nam - Bắc chuẩn bị thống nhất đất nước về
mặt nhà nước họp ở địa phương nào sau đây?
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Sài Gòn. D. Hà Nội.
Câu 9. Thời kì 1919-1930, cuộc khởi nghĩa nào sau đây có tư tưởng “không thành công cũng thành nhân”?
A. Hương Khê. B. Bãi Sậy. C. Yên Bái. D. Nam Kì.
Câu 10. Cơ quan nào sau đây giữ vai trò hành chính - tổ chức thường trực của tổ chức Liên Hợp Quốc kể từ khi
thành lập đến nay?
A. Hội đồng bảo an. B. Đại hội đồng.
C. Toà án quốc tế. D. Ban thư kí.
Câu 11. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) đã quyết
định
A. hoàn thành cơ bản nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
B. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. xây dựng cơ sở chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
thuvienhoclieu.com Trang 1
thuvienhoclieu.com
D. phát động phong trào “thi đua với Ấp Bắc giết giặc lập công”.
Câu 12. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Dịch vụ. B. Phần mềm. C. Công nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-
1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào thôn Vạn Tường.
B. Đưa quân đồng minh của Mĩ vào miền Nam làm cố vấn.
C. Mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội.
D. Kí Hiệp định Pari nhằm rút dần quân đội Mĩ về nước.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên
Xô ở trong tình trạng nào sau đây?
A. Đồng minh. B. Đối tác. C. Đối thoại. D. Đối đầu.
Câu 15. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam, tư bản Pháp bỏ vốn đầu tư
nhiều nhất vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Trồng cây lúa nước. B. Khai thác quặng sắt.
C. Đồn điền cao su. D. Làm gốm, mĩ nghệ.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây ở châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
kiểu cũ giành độc lập dân tộc?
A. Libi. B. Cuba. C. Lào. D. Anh.
Câu 17. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định
phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. sử dụng đấu tranh ngoại giao kết hợp chính trị.
B. chuẩn bị toàn diện cho cuộc tổng khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
D. thực hiện cải cách dân chủ đi đôi với khởi nghĩa.
Câu 18: Ở Việt Nam, tầng lớp nào sau đây ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của
thực dân Pháp?
A. Quý tộc mới. B. Địa chủ. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.
Câu 19. Những thắng lợi quân dân miền Nam Việt Nam ngay trước chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), đã tác
động trực tiếp đến việc
A. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu từ chức.
B. Pháp rút quân theo qui định của Hiệp định Giơnevơ.
C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Chiến lược chiến tranh đặc biệt thất bại.
Câu 20. Trong thời kì 1945-1973, quốc gia nào sau đây nắm giữ dự trữ vàng lớn nhất của thế giới?
A. Mĩ. B. Anh. C. Đức. D. Áo.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm
đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thế và lực của hệ thống tư bản chủ nghĩa bị suy yếu.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược hoàn toàn Việt Nam.
C. Quan hệ đồng minh giữa Mĩ - Liên Xô củng cố.
D. Nhiều xí nghiệp vẫn còn nằm trong tay tư bản Pháp.
Câu 22. Lực lượng nào sau đây là chủ chốt tham gia phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Tư sản và tiểu tư sản. B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân và tư sản. D. Nông dân và tư sản.
thuvienhoclieu.com Trang 2
thuvienhoclieu.com
Câu 23. Giai cấp nào sau đây giữ vai trò lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười (1917) ở nước Nga?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Vô sản. D. Địa chủ.
Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến dịch nào sau đây là trận phản công
qui mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam?
A. Việt Bắc thu - đông. B. Biên giới thu - đông.
C. Hồ Chí Minh. D. Điện Biên Phủ.
Câu 25. Nội dung nào sau đây là kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa bắt đầu được hình thành.
B. Trật tự theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được xác lập.
C. Các dân tộc chống phát xít trên thế giới đã giành thắng lợi.
D. Phe liên minh Đức, Áo - Hung bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 26. Một trong những tác động từ thắng lợi của cuộc cách mạng Trung Quốc (1949) đến tình hình thế giới
là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa có sự phát triển về không gian địa lí.
B. đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C. góp phần đánh bại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.
D. làm cho hệ thống tư bản không còn là duy nhất trên thế giới.
Câu 27. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 đã cho
thấy
A. chủ trương sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hợp với chính trị.
B. nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. quá trình xác định mục tiêu đấu tranh triệt để là chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. sự chỉ đạo các cuộc đấu tranh diễn ra với qui mô lớn chủ yếu ở phạm vi Bắc kì.
Câu 28. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1930)
với cách mạng Việt Nam?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Đào tào lực lượng cán bộ cách mạng nòng cốt cho cách mạng.
C. Có sự chuyển hướng chỉ đạo về mặt đường lối chiến lược cách mạng.
D. Chỉ đạo nhân dân tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 29. Thắng lợi cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã góp phần
A. làm thay đổi cục diện cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
C. vào chiến thắng trên mặt trận ngoại giao.
D. giúp trận địa của chủ nghĩa tư bản mở rộng.
Câu 30. Nội dung nào sau đây là yếu tố thúc đẩy sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản trong những năm
1960-1973?
A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ EU. B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
C. Có tài nguyên khoáng sản phong phú. D. Không chịu ảnh hưởng từ thiên tai.
Câu 31. Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có ý nghĩa như
cuộc tập dượt trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc có sự tham gia chủ yếu của lực lượng vũ trang.
B. Bước đầu xây dựng được lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang to lớn cho cách mạng.
C. Củng cố chính quyền cách mạng từ trung ương đến địa phương, nhất là ở khu căn cứ địa.
D. Đẩy nhanh sự tích luỹ về lượng cho bước nhảy vọt về chất trong thời kì tiền khởi nghĩa.

thuvienhoclieu.com Trang 3
thuvienhoclieu.com
Câu 32. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Bôlae?
A. Diễn ra trong bối cảnh phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Thực dân Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Thực hiện âm mưu chiến lược của thực dân Pháp trong chiến tranh.
D. Tạo thế chiến lược mạnh làm hậu thuẫn cho một giải pháp ngoại giao.
Câu 33. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc đấu tranh ngoại giao trong quá trình kết thúc hai cuộc chiến
tranh chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) ở Việt Nam?
A. Là mặt trận độc lập tuyệt đối thường xuyên trong quá trình đấu tranh cách mạng.
B. Hoàn toàn không có sự tác động trở lại các mặt trận quân sự và mặt trận chính trị.
C. Phụ thuộc hoàn toàn vào quá trình dàn xếp giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
D. Diễn ra căng thẳng, quyết liệt do bản chất ngoan cố và hiếu chiến của đối phương.
Câu 34. Tháng 8 năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam và In-đô-nê-xi-a có điểm tương đồng
nào sau đây?
A. Khuynh hướng đấu tranh là dân chủ tư sản.
B. Là phong trào có tính chất dân tộc, dân chủ.
C. Chỉ có sự tham gia của lực lượng vũ trang.
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Có tính chất cách mạng rõ nét và giải quyết nhiệm vụ trước mắt.
B. Diễn ra trong bối cảnh có sự mâu thuẫn sâu sắc giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Có chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.
D. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn nhưng chưa mang tính thống nhất cao.
Câu 36. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và các sĩ
phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Gắn nhiệm vụ cứu nước với thay đổi chế độ xã hội.
B. Kết hợp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Lực lượng tham gia của cách mạng là toàn dân tộc.
Câu 37. Cách mạng miền Nam Việt Nam giai đoạn 1968-1973 có điểm khác biệt nào sau đây với giai đoạn
1954-1965?
A. Tham chiến trên chiến trường có quân đội Sài Gòn.
B. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xuất hiện cục diện vừa đánh vừa đàm.
D. Chịu sự chi phối của chiến lược toàn cầu.
Câu 38. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tích cực tiêu biểu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927-
1930)?
A. Xác định đúng con đường cứu nước phù hợp với yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
B. Phát động cuộc khởi nghĩa vũ trang Yên Bái khi thời cơ chín muồi trên phạm vi cả nước.
C. Nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc là phải sử dụng cách mạng bạo lực.
D. Xây dựng chủ trương tập hợp lực lượng là toàn dân tộc tham gia vào trận tuyến cách mạng.
Câu 39. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây
so với Đại hội đại biểu lần thứ III (9-1960) của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Xác định hình thái chiến tranh là từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
B. Khẳng định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là xây dựng chủ nghĩa xã hội.
thuvienhoclieu.com Trang 4
thuvienhoclieu.com
C. Diễn ra trong bối cảnh không còn sự mâu thuẫn giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Xác định được nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong hoàn cảnh mới.
Câu 40. Ở Việt Nam, phong trào yêu nước cách mạng (đầu thế kỉ XX) và phong trào dân tộc dân chủ (1919-
1930) đều cho thấy
A. chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào đấu tranh là khuynh hướng tư sản.
B. giai cấp công nhân trở thành lực lượng duy nhất tham gia cách mạng.
C. lực lượng xã hội cũ đều không trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. tất cả mọi lực lượng xã hội mới đều trở thành lực lượng tham gia cách mạng.
--------HẾT--------
BẢNG ĐÁP ÁN
1-A 2-D 3-D 4-D 5-B 6-B 7-C 8-C 9-C 10-D
11-B 12-C 13-A 14-D 15-C 16-A 17-C 18-D 19-A 20-A
21-A 22-B 23-C 24-A 25-C 26-A 27-B 28-B 29-C 30-B
31-D 32-B 33-D 34-B 35-A 36-A 37-C 38-C 39-D 40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI


Câu 31. Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có ý nghĩa
như cuộc tập dượt trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Sai vì: Mở đầu thời kì.
B. Sai vì: Bước đầu xây dựng.
C. Sai vì: Củng cố chính quyền.
D. Đúng vì: cao trào kháng Nhật cứu nước đã góp phần làm lực lượng cách mạng phát triển cả về số
lượng và chất lượng trong thời kì trước khi Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra.
Câu 32. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Bôlae?
A, C, Sai vì: Đây là điểm chung.
B. Đúng vì: Sau chiến thắng Biên giới thu – đông (1950) thực dân Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến
trường chính Bắc Bộ.
D. Sai vì: không là biểu hiện của cả 2 kế hoạch.
Câu 34. Tháng 8 năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam và In-đô-nê-xi-a có điểm tương đồng
nào sau đây?
A, D. Sai vì: là điểm khác của 2 phong trào.
B. Đúng vì: cả 2 phong trào đều có tính chất dân tộc, dân chủ với nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là giải
phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. Sai vì: Chỉ có.
Câu 35 Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đúng vì: phong trào dân chủ 1936-1939 có tính chất cách mạng rõ nét (mục đích cao nhất là giải
phóng dân tộc thay đổi chế độ xã hội mới tiến bộ) và giải quyết nhiệm vụ trước mắt (dân sinh, dân chủ,
cơm áo và hoà bình).
B. Sai vì: có sự mâu thuẫn sâu sắc giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Sai vì: trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.
D. Sai vì: chưa mang tính thống nhất cao.
Câu 36. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và các sĩ
phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?

thuvienhoclieu.com Trang 5
thuvienhoclieu.com
A. Đúng vì: Nguyễn Ái Quốc và các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX đều có chủ trương giải phóng
dân tộc và xây dựng một chế độ xã hội mới tiến bộ hơn trước.
B, C, D. Sai vì: Đây là điểm khác.
Câu 37. Cách mạng miền Nam Việt Nam giai đoạn 1968-1973 có điểm khác biệt nào sau đây với giai
đoạn1954-1965?
A. Sai vì: Đây là điểm giống.
B. Sai vì: Đây không là đặc điểm của cách mạng miền Nam Việt Nam cả ở hai giai đoạn.
C. Đúng vì: Từ sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam đã
buộc đế quốc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Pari -> cục diện vừa đánh vừa đàm xuất
hiện.
D. Sai vì: Đây là điểm giống.
Câu 38. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tích cực tiêu biểu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927-
1930)?
A. Sai vì: Đây không phải là điểm tích cực tiêu biểu.
B. Sai vì: khi thời cơ chín muồi trên phạm vi cả nước.
C. Đúng vì: tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã sử dụng bạo lực cách mạng đây là nhận
thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. Sai vì: tập hợp lực lượng là toàn dân tộc.
Câu 39. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây
so với Đại hội đại biểu lần thứ III (9-1960) của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Sai vì: Đây không là đặc điểm của cả 2 đại hội.
B. Sai vì: Điểm khác.
C. Sai vì: không còn sự mâu thuẫn.
D. Đúng vì: Cả hai đại hội đều xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong hoàn cảnh mới.
+ Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951): nhiệm vụ cơ bản là đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập,
thống nhất cho dân tộc, … phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho CNXH,
+ Đại hội đại biểu lần thứ III (9-1960): nhiệm vụ cơ bản là miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH, miền Nam
tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân -> cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 40. Ở Việt Nam, phong trào yêu nước cách mạng (đầu thế kỉ XX) và phong trào dân tộc dân chủ (1919-
1930) trong đều cho thấy
A. Sai vì: chiếm ưu thế tuyệt đối là khuynh hướng tư sản.
B. Sai vì: duy nhất tham gia cách mạng.
C. Đúng vì: lực lượng xã hội cũ như địa chủ, nông dân đều không là lực lượng lãnh đạo.
D. Sai vì: tất cả mọi lực lượng xã hội mới.

thuvienhoclieu.com Trang 6

You might also like