Professional Documents
Culture Documents
Slide Chương 7 Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Slide Chương 7 Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
BÀI SỐ 7
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
§ Nắm được các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
§ Nắm vững trình tự kế toán, xác định được kết quả kinh doanh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh
nghiệp
§ Nắm vững các quy định về phân phối kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
cũng như xử lý các khoản lãi lỗ
Báo cáo kiểm toán cho thấy EVN lỗ trong kinh doanh điện, lãi trong đầu tư kinh doanh ngoài ngành. Trong báo
cáo kiểm toán chúng tôi đã nêu rất rõ, tổng lợi nhuận trước thuế của EVN năm 2007 là 4.376 tỷ đồng. Nhưng
nếu tách riêng chênh lệch thu được từ việc tăng giá điện (hơn 3.400 tỷ đồng) và chuyển thẳng vào quỹ đầu tư
mà không hạch toán vào kết quả kinh doanh thì lợi nhuận của EVN chỉ còn 973 tỷ đồng. Và nếu tính riêng kinh
doanh điện, thì EVN lỗ hơn 506 tỷ đồng. Như vậy, lãi của EVN trong năm 2007 chủ yếu là thu được từ đầu tư
ngoài ngành như: chứng khoán, tài chính, ngân hàng, thu cổ tức đầu tư vốn, tiền phạt vi phạm hợp đồng... Các
hoạt động đầu tư ra ngoài của EVN đến thời điểm này là có lãi. Tỷ trọng này không phải là quá cao, nhưng
chúng tôi khuyến cáo với EVN cần phải huy động tối đa nguồn lực để tập trung đầu tư cho sản xuất điện. Dự
báo nhu cầu về điện vẫn đang có xu hướng căng thẳng do đó EVN cần phải tập trung phục vụ cho nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh chính, tái cơ cấu lại các khoản đầu tư để tập trung cho sản xuất điện. Nếu một đơn vị
ngành điện mà lãi lớn từ ngân hàng, chứng khoán thì cũng cần phải xem xét lại!
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của các hoạt động nào?
2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phản ánh các nghiệp vụ này ra sao?
Kết quả hoạt động kinh doanh Hoạt động đầu tư tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định.
Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).
EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 5
1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.1 Phân loại các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí BH & QLDN
Kết quả hoạt động đầu tư tài chính = Doanh thu thuần từ hoạt động đầu - Chi phí hoạt động đầu tư
tư tài chính tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 3.055
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.26
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 VI.27 1.827
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.228
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 1.477
7. Chi phí tài chính 22 VI.30 633
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 82
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 239
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)) 30 1751
11. Thu nhập khác 31 329
12. Chi phí khác 32 305
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 24
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.775
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
TK 911
TK 632
TK 511
(1)
(2)
TK 641, 642
(3)
(1)Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ.
(2)Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ.
(3)Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ví dụ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh (ĐVT: 1000 đồng) Tại doanh nghiệp
A, cuối kỳ kế toán xác định được :
(1) Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ là 120.000.000.
(2) Chi phí bán hàng 5.000.000, quản lý doanh nghiệp 6.000.000.
(3) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 150.000.000.
Định khoản các nghiệp vụ kết chuyển.
TK 911
TK 111, 112, 222… TK 515
Ví dụ: Kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính (ĐVT: 1000 đồng) Doanh
nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định:
(1) Tổng chi phí từ hoạt động tài chính là 12.000.000.
(2) Tổng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính là 10.000.000.
Hãy xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động đầu tư tài chính và định khoản các
nghiệp vụ kết chuyển xác định kết quả.
Bài giải:
Kết quả hoạt động đầu tư tài chính = 10.000.000 – 12.000.000 = – 2.000.000
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
(1) Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 12.000.000
Có TK 635: 12.000.000
(2) Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515: 10.000.000
Có TK 911: 10.000.000
Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1
(2) Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
(3) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt, truy thu nộp
thuế
(5) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác xác định KQKD
Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1
(2)Phản ánh các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường
(3)Thu nhập khác: tiền thưởng, các khoản thu nhập bỏ quên sót năm
trước…
Ví dụ: Xác định kết quả hoạt động khác (ĐVT: 1000 đồng) Doanh nghiệp A, trong
kỳ kế toán xác định được:
(1) Tổng thu nhập khác 15.000.000.
(2) Tổng chi phí khác 10.000.000.
Hãy xác định kết quả hoạt động khác và định khoản các nghiệp vụ kết chuyển.
Bài giải:
Kết quả hoạt động khác = 15.000.000 – 10.000.000 = 5.000.000
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
(1) Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 15.000.000
Có TK 911: 15.000.000
(2) Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 10.000.000
Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1
Có TK 811: 10.000.000
EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 21
1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.5 Kế toán thuế TNDN hiện hành
Ví dụ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh (ĐVT: 1000 đồng)
Doanh nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định được tổng doanh thu từ các hoạt động là
150.000.000, tổng chi phí từ các hoạt động là 140.000.000.
Hãy xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và định khoản các nghiệp
vụ.
Có TK 421: 7.500.000.
hoãn lại
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải
phải trả trả
Tài khoản sử dung: TK 347 “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
TK 347 TK 8212
Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6/15/23
phát sinh lớn hơn số đượcThái
hoàn nhập trong năm
Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1
Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK 243 TK 8212
(2) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm
(1) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TK 911
Xác định kết quả kinh doanh
TK 511
TK 632, 641, 642
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Hoạt động SXKD vụ
TK 635 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 515
Kết chuyển chi phí tài chính
TK 811 TK 711
Kết chuyển các chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
33
Chúc các bạn học tốt!
34