Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

BÀI SỐ 7
Kế toán xác định kết quả kinh doanh

TS Nguyễn Phương Anh


Viện Kinh tế và Quản lý
q Nội dung bài học

1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


q 1.1 Phân loại các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
q 1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
q 1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính
q 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
q 1.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
q 1.6 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại
q 1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh


q 2.1 Quy định về phân phối lợi nhuận
q 2.2 Kế toán phân phối kết quả kinh doanh

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 2


q Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ nắm được những vấn đề sau:

§ Nắm được các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

§ Nắm vững trình tự kế toán, xác định được kết quả kinh doanh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh
nghiệp

§ Nắm vững các quy định về phân phối kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
cũng như xử lý các khoản lãi lỗ

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 3


Tình huống
EVN lỗ “sân trong”, lãi “sân ngoài”

Báo cáo kiểm toán cho thấy EVN lỗ trong kinh doanh điện, lãi trong đầu tư kinh doanh ngoài ngành. Trong báo
cáo kiểm toán chúng tôi đã nêu rất rõ, tổng lợi nhuận trước thuế của EVN năm 2007 là 4.376 tỷ đồng. Nhưng
nếu tách riêng chênh lệch thu được từ việc tăng giá điện (hơn 3.400 tỷ đồng) và chuyển thẳng vào quỹ đầu tư
mà không hạch toán vào kết quả kinh doanh thì lợi nhuận của EVN chỉ còn 973 tỷ đồng. Và nếu tính riêng kinh
doanh điện, thì EVN lỗ hơn 506 tỷ đồng. Như vậy, lãi của EVN trong năm 2007 chủ yếu là thu được từ đầu tư
ngoài ngành như: chứng khoán, tài chính, ngân hàng, thu cổ tức đầu tư vốn, tiền phạt vi phạm hợp đồng... Các
hoạt động đầu tư ra ngoài của EVN đến thời điểm này là có lãi. Tỷ trọng này không phải là quá cao, nhưng
chúng tôi khuyến cáo với EVN cần phải huy động tối đa nguồn lực để tập trung đầu tư cho sản xuất điện. Dự
báo nhu cầu về điện vẫn đang có xu hướng căng thẳng do đó EVN cần phải tập trung phục vụ cho nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh chính, tái cơ cấu lại các khoản đầu tư để tập trung cho sản xuất điện. Nếu một đơn vị
ngành điện mà lãi lớn từ ngân hàng, chứng khoán thì cũng cần phải xem xét lại!
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của các hoạt động nào?

2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phản ánh các nghiệp vụ này ra sao?

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 4


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.1 Phân loại các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

Hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh Hoạt động đầu tư tài chính

Hoạt động khác

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định.
Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi (hoặc số lỗ).
EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 5
1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.1 Phân loại các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

Hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí BH & QLDN

Hoạt động tài chính: vay vốn, đầu tư chứng khoán,..

Kết quả hoạt động đầu tư tài chính = Doanh thu thuần từ hoạt động đầu - Chi phí hoạt động đầu tư
tư tài chính tài chính

Hoạt động khác

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 6


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.1 Phân loại các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay

1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 3.055
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.26
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 VI.27 1.827
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.228
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 1.477
7. Chi phí tài chính 22 VI.30 633
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 82
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 239
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)) 30 1751
11. Thu nhập khác 31 329
12. Chi phí khác 32 305
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 24
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.775
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 7


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

TK 641 “Chi phí bán hàng”

TK 632, TK 641, TK 642, TK


TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
511, TK 911…

TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 8


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

TK 911
TK 632
TK 511
(1)

(2)

TK 641, 642

(3)

(1)Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ.
(2)Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ.
(3)Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 9


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Ví dụ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh (ĐVT: 1000 đồng) Tại doanh nghiệp
A, cuối kỳ kế toán xác định được :
(1) Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ là 120.000.000.
(2) Chi phí bán hàng 5.000.000, quản lý doanh nghiệp 6.000.000.
(3) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 150.000.000.
Định khoản các nghiệp vụ kết chuyển.

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 10


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bài giải
Kết quả hoạt động SXKD = 150.000.000 – 120.000.000 – 5.000.000 –
6.000.000 = 19.000.000
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
1) Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 120.000.000
Có TK 632: 120.000.000
2) Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 11.000.000
Có TK 641: 5.000.000
3) Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511: 150.000.000
Có TK 911: 150.000.000

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 11


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

TK 635 “Chi phí tài chính”

TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 12


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

TK 911
TK 111, 112, 222… TK 515

TK 635 (7) TK 111, 112, 152…


(1) (6) TK 3331
(4)
TK 129, 229 (3)
(2) (4)

Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 13


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

(1)Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính.


(2)Hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư không dùng đến
(3)Số thuế GTGT phải nộp về hoạt động tài chính trong kỳ (với doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
(4)Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính
(5)Các khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại thuộc hoạt động tài
chính
(6)Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ
(7)Kết chuyển doanh thu thuần về hoạt động
Thái Minhtài
Hạnhchính
- Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 14


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

Ví dụ: Kế toán xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính (ĐVT: 1000 đồng) Doanh
nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định:
(1) Tổng chi phí từ hoạt động tài chính là 12.000.000.
(2) Tổng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính là 10.000.000.

Hãy xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động đầu tư tài chính và định khoản các
nghiệp vụ kết chuyển xác định kết quả.

Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 15


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

Bài giải:
Kết quả hoạt động đầu tư tài chính = 10.000.000 – 12.000.000 = – 2.000.000
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
(1) Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 12.000.000
Có TK 635: 12.000.000
(2) Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515: 10.000.000
Có TK 911: 10.000.000
Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 16


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

TK 811 “Chi phí khác”

TK 711 “Thu nhập khác”

Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 17


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

Phản ánh các khoản chi phí khác


(1) Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ

(2) Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.

(3) Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt, truy thu nộp
thuế

(4) Các chi phí khác: tổn thất do rủi ro…

(5) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác xác định KQKD
Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 18


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

Phản ánh các khoản thu nhập khác


(1)Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ

(2)Phản ánh các khoản tiền thu được phạt, được bồi thường

(3)Thu nhập khác: tiền thưởng, các khoản thu nhập bỏ quên sót năm
trước…

(4)Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác để XĐ KQKD

Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 19


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

Ví dụ: Xác định kết quả hoạt động khác (ĐVT: 1000 đồng) Doanh nghiệp A, trong
kỳ kế toán xác định được:
(1) Tổng thu nhập khác 15.000.000.
(2) Tổng chi phí khác 10.000.000.

Hãy xác định kết quả hoạt động khác và định khoản các nghiệp vụ kết chuyển.

Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 20


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác

Bài giải:
Kết quả hoạt động khác = 15.000.000 – 10.000.000 = 5.000.000
Các nghiệp vụ kết chuyển được định khoản như sau:
(1) Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 15.000.000
Có TK 911: 15.000.000
(2) Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 10.000.000
Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

Có TK 811: 10.000.000
EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 21
1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.5 Kế toán thuế TNDN hiện hành

Tài khoản kế toán


TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”

Một số nghiệp vụ kế toán:


(1)Khi xác định thuế TNDN tạm nộp.
(2)Cuối năm tài chính, điều chính số thuế thực tế phải nộp với số thuế TNDN tạm phải
nộp.
(3)Khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN
phải nộp của các năm trước, DN được hạch toán tăng hoặc giảm số thuế TNDN
phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN của năm phát hiện sai sót.
Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1
(4)Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN.

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 22


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.5 Kế toán thuế TNDN hiện hành

Ví dụ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh (ĐVT: 1000 đồng)

Doanh nghiệp A, cuối kỳ kế toán xác định được tổng doanh thu từ các hoạt động là
150.000.000, tổng chi phí từ các hoạt động là 140.000.000.

Hãy xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và định khoản các nghiệp
vụ.

Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 23


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.5 Kế toán thuế TNDN hiện hành
Bài giải: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
= (150.000.000 – 140.000.000) x 20% = 2.000.000
(1) Xác định thuế phải nộp
Nợ TK 821: 2.500.000
Có TK 3334: 2.000.000.
(2) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 911: 2.500.000
Có TK 821: 2.000.000.
(3) Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 7.500.000 Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

Có TK 421: 7.500.000.

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 24


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.6 Kế toán thuế TNDN hoãn lại
Thuế Tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
TNDN TNDN trong năm hiện hành

hoãn lại
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải
phải trả trả
Tài khoản sử dung: TK 347 “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
TK 347 TK 8212

Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả

6/15/23
phát sinh lớn hơn số đượcThái
hoàn nhập trong năm
Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả

phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm


EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 25
1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.6 Kế toán thuế TNDN hoãn lại
Tài sản Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai
thuế tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, Giá trị được
khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử
TNDN dụng, Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản
ưu đãi thuế chưa sử dụng
hoãn lại
Tài khoản sử dung: Tài khoản 243

TK 243 TK 8212

(2) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm

6/15/23 Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1

(1) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại

phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm


6/15/23 Thái Minh Hạnh - Kế toán tài chính 1
EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 26
1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”

TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 27


1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
q 1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

TK 911
Xác định kết quả kinh doanh
TK 511
TK 632, 641, 642
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Hoạt động SXKD vụ

TK 635 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 515
Kết chuyển chi phí tài chính

TK 811 TK 711
Kết chuyển các chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác

TK 8211, 8212 TK 8212


Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Kết chuyển không giảm
chi phí thuế TNDN hoãn lại
Và chi phí thuế TNDN hoãn lại

TK 421 TK 421

Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 28


2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
q 2.1 Quy định về phân phối lợi nhuận
v Lợi nhuận thực hiện của công ty được dùng để bù đắp lỗ năm trước theo quy
định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
v -Phần lợi nhuận còn lại được phân phối như sau:
ü Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu
có).
ü Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận
trước thuế.
Sau khi trừ các khoản trên, lợi nhuận còn lại được phân phối theo thứ tự sau:
ü Trích quỹ đặc thù theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
ü Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
ü Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho người lao động.
ü Trích quỹ thưởng cho người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên.
EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 29
2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
q 2.2 Kế toán phân phối lợi nhuận sau thuế
v Lợi nhuận sau thuế TNDN được phản ánh trên Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa
phân phối”. Định kỳ hàng tháng (quý) doanh nghiệp tạm phân chia lợi nhuận theo
kế hoạch, cuối năm sẽ điều chỉnh theo số quyết toán thực tế.
v Định kỳ, căn cứ vào kế hoạch phân chia lợi nhuận, kế toán phản ánh số lợi nhuận
sau thuế tạm phân chia cho các đối tượng (tạm trả cổ tức, chia cho các nhà đầu
tư, tạm trích quỹ doanh nghiệp, bổ sung vốn kinh doanh, tạm nộp cấp trên...):
Nợ TK 421 (4211): Giảm số lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 3338, 111, 112: Số đã trả hay tạm phải trả cho cổ đông, nhà
đầu tư
Có TK 414, 415, 418, 431..: Số đã tạm trích quỹ doanh nghiệp
Có TK 411: Số tạm bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Có TK 336: Số tạm phải nộp cấp trên hay phải cấp cho cấp dưới.

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 30


2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
q 2.2 Kế toán phân phối lợi nhuận sau thuế
v Cuối năm, so sánh số lợi nhuận sau thuế phải phân chia cho các lĩnh vực với số
đã tạm phân chia, nếu thiếu, số phân chia bổ sung được ghi như trên. Ngược lại
nếu thừa, ghi:
Nợ TK 414, 415, 418, 1388, 111, 112, 411, 1368...: Thu hồi số phân chia thừa
Có TK 421 (4211): Số phân chia thừa.
v Sang đầu năm, tiến hành kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm nay thành
lợi nhuận chưa phân phối năm trước bằng bút toán:
Nợ TK 421 (4212): Kết chuyển lợi nhuận năm nay
Có TK 421 (4211): Tăng lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 31


2. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
q 2.2 Kế toán phân phối lợi nhuận sau thuế
v Xử lý lỗ
Trường hợp doanh nghiệp bị lỗ, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền về
xử lý lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 138: Số lỗ các bên tham gia liên doanh, cổ đông phải chịu
Nợ TK 411: Số lỗ được ghi giảm vốn kinh doanh
Nợ TK 111, 112...: Số lỗ được cấp trên bù
Nợ TK 415: Số lỗ được bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính
Có TK 421: Số lỗ đã được xử lý.

EM2713 Kế toán tài chính 1 Chương 7 32


Bài học tiếp theo. BÀI
8
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
Tài liệu tham khảo

33
Chúc các bạn học tốt!

34

You might also like