Professional Documents
Culture Documents
BG - Tai Chinh Tien Te - 2023
BG - Tai Chinh Tien Te - 2023
HCM
KHOA NGÂN HÀNG
1
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
• Số tín chỉ: 03
• Yêu cầu: Sinh viên phải có tài liệu, nghe giảng trên lớp, tham gia thảo
luận, làm bài tập và tham dự đầy đủ các buổi kiểm tra, thi.
2
2. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
• Kiến thức: Hiểu biết các nguyên lý về tài chính tiền tệ, tài chính công, tổ
chức tài chính và thị trƣờng.
• Kỹ năng: Kỹ năng giải quyết vấn đề trong lĩnh vực tài chính.
• Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp: Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng.
• Năng lực thực hành nghề nghiệp: Đánh giá đƣợc thị trƣờng tài chính.
3
3. NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN
4
4. TÀI LIỆU HỌC TẬP
5
5. PHƢƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
6
CHƢƠNG 1
ĐẠI CƢƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
(OVERVIEW OF FINANCE AND MONEY)
7
NỘI DUNG CHƢƠNG 1
8
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Sự ra đời của
tiền tệ
Tiền tệ là một phạm trù kinh tế
khách quan. Tiền tệ phát sinh, tồn
tại và phát triển gắn liền với sự ra
đời và phát triển của nền kinh tế
hàng hóa.
9
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
=> Hình thức trao đổi trực tiếp đòi hỏi cần phải có sự phù hợp về thời gian,
địa điểm và quan trọng hơn hết là nhu cầu của các bên trao đổi.
10
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Sự ra đời của tiền tệ
Phƣơng thức trao đổi gián tiếp (H - T - H)
=> Phƣơng thức trao đổi gián tiếp thông qua vật trung gian đã khắc phục đƣợc
nhƣợc điểm của phƣơng thức trao đổi trực tiếp.
11
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Vật trung gian đó đƣợc khai sinh dƣới cái tên “tiền tệ”. Sự
ra đời của vật trung gian trao đổi đánh dấu giai đoạn mở đầu cho sự
xuất hiện của tiền tệ, đồng thời cũng là bƣớc chuyển hóa từ nền
kinh tế hiện vật sang nền kinh tế tiền tệ.
12
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Sự phát triển của tiền tệ
Cùng với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền
tệ ngày càng phát triển, trải qua nhiều hình thái khác nhau phù hợp
với nhu cầu lƣu thông hàng hóa trong từng thời kỳ.
- Hóa tệ
- Kim tệ
- Tiền giấy
- Bút tệ và tiền điện tử
13
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Sự phát triển của tiền tệ
Hóa tệ: Khi tiền tệ mới xuất hiện, ở những thời gian và
không gian khác nhau, có nhiều hàng hóa kế tiếp nhau đóng vai trò
làm tiền tệ.
+ Gạo (Philippines)
+ Chè (Tây Tạng, Mông Cổ, Indonesia)
+ Thuốc lá (Bắc Mỹ)
+ Hƣơu (Nga), ...
14
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Kim tệ: Khi cuộc phân công lao động xã hội lần thứ hai đƣợc
thực hiện (thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp) diễn ra bƣớc quá
độ chuyển sang kim loại làm tiền tệ. Kim loại làm tiền có nhiều ƣu
điểm hơn tiền tệ hàng hóa:
+ Chất lƣợng và trọng lƣợng dễ xác định hơn
+ Bền và thuần nhất về chất hơn,...
15
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Tiền giấy: Thế kỷ 16 - 17, các chứng chỉ tiền gửi (do ngân
hàng phát hành khi huy động vốn) đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện
thanh toán ở châu Âu đƣợc thay thế bằng giấy bạc của ngân hàng
phát hành - gọi là tiền giấy bản vị vàng. Tiền giấy bất khả hoán có
đặc tính:
+ Không đƣợc chuyển đổi ra vàng
+ Giá trị nội tại của tiền giấy rất thấp
+ Tiền giấy là tiền pháp định,...
16
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIỀN TỆ
Sự phát triển của tiền tệ
Bút tệ và tiền điện tử: tiền gửi tại các ngân hàng thể hiện một
quyền nắm giữ tiền giấy, có thể chuyển nhƣợng và thanh toán bằng
các bút toán trên tài khoản tại ngân hàng (những con số ghi trên
TKNH) gọi là bút tệ. Phƣơng thức thanh toán thủ công (chứng từ
bằng giấy) đƣợc thay thế bằng phƣơng thức thanh toán điện tử gọi
là tiền điện tử:
+ Thẻ rút tiền (ATM), thẻ tín dụng (Credit card),...
+ Có ƣu điểm nhanh chóng và tiết kiệm chi phí
17
BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ
Tiền tệ thực chất cũng chỉ là một loại hàng hóa, nhƣng nó đã tách ra
khỏi thế giới hàng hóa và trở thành một loại hàng hóa đặc biệt.
Giá trị
Thuộc tính của
hàng hóa
19
CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
20
CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
Tiền thực (hóa tệ)
Hóa tệ là loại tiền tệ bằng hàng hóa. Đây là hình thái đầu tiên của
tiền tệ và đƣợc sử dụng trong một thời gian dài.
Hóa tệ
21
CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ
Dấu hiệu giá trị (tín tệ)
Tín tệ là loại tiền tệ mà bản thân nó không có giá trị, song nhờ sự tín
nhiệm của mọi ngƣời và quy ƣớc của xã hội mà nó đƣợc lƣu dùng
Tiền mặt là loại tiền vật chất, đƣợc quy định một cách cụ thể về hình
dáng, kích thƣớc, trọng lƣợng, màu sắc, tên gọi.
Bút tệ là loại tiền tệ phi vật chất, tồn tại dƣới hình thức những con
số, ghi trên tài khoản tại ngân hàng. Việc sử dụng đồng tiền ghi sổ
đƣợc thực hiện bằng các bút toán ghi Nợ và Có trên các tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng.
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
Chức năng thƣớc đo giá trị
Tiền tệ thực hiện chức năng đo lƣờng giá trị khi tiền đƣợc sử dụng để đo
lƣờng và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác.
• Tiền tệ làm “phương tiện thanh toán” khi sự vận động của tiền tệ tách rời
hoặc độc lập tƣơng đối so với sự vận động của hàng hóa, phục vụ cho
quan hệ mua bán hàng hóa, thực hiện các khoản dịch vụ và giải trừ các
khoản nợ.
25
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ
• Tiền tệ thực hiện chức năng “phƣơng tiện tích lũy giá trị” khi tiền tệ tạm
thời về trạng thái nằm im để dự trữ giá trị, thực hiện các chức năng trao
đổi trong tƣơng lai.
26
VAI TRÕ CỦA TIỀN TỆ
27
VAI TRÕ CỦA TIỀN TỆ
28
VAI TRÕ CỦA TIỀN TỆ
29
VAI TRÕ CỦA TIỀN TỆ
30
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
31
CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
Các chế độ tiền tệ
Chế độ song bản vị là chế độ tiền tệ trong đó 2 kim loại vàng và bạc đồng
thời đóng vai trò làm vật ngang giá chung và là cơ sở của chế độ lƣu thông
tiền tệ của quốc gia.
Tiền tệ bản vị đƣợc tự do đúc và có hiệu lực pháp lý chi trả vô hạn định
trong phạm vi quốc gia và quốc tế
Chế độ đơn bản vị là chế độ tiền tệ trong đó một kim loại quý (vàng hoặc
bạc) đóng vai trò làm vật ngang giá chung và là cơ sở của chế độ lƣu thông
tiền tệ của quốc gia.
Chế độ ngoại tệ bản vị là chế độ tiền tệ trong đó một quốc gia quy định
đơn vị tiền tệ của mình theo một ngoại tệ nhất định
35
KHÁI NIỆM VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA TÀI CHÍNH
Sự hình thành, phát triển của tài chính
Sự ra đời của tài chính dựa trên hai tiền đề nền tảng
Tiền đề thứ nhất: sự ra đời và phát triển của quan hệ hàng hóa - tiền tệ.
Tiền đề thứ hai: sự ra đời của nhà nƣớc với các quyền lực chính trị đặc thù
để điều phối các quan hệ kinh tế dƣới hình thành giá trị.
BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
Bản chất của tài chính là những mối quan hệ kinh tế gắn liền với sự vận
động của tiền tệ nhằm phân phối lại các nguồn lực tài chính. Các mối quan
hệ kinh tế thuộc phạm trù tài chính bao gồm:
- Tài chính công
- Tài chính doanh nghiệp
- Tài chính quốc tế
- Tài chính cá nhân và hộ gia đình
- Tài chính của các tổ chức xã hội
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
Chức năng phân phối
Phân phối tài chính (thông qua phân phối lần đầu và phân phối lại) là sự
phân chia tổng sản phẩm quốc dân theo những tỷ lệ và xu hƣớng nhất định
cho tiết kiệm và tiêu dùng nhằm tích tụ, tập trung vốn để đầu tƣ phát triển
kinh tế và thỏa mãn các nhu cầu chung của nhà nƣớc, xã hội và cá nhân.
Đối tượng của phân phối tài chính là của cải xã hội biểu hiện dƣới
hình thái giá trị
Chủ thể của phân phối tài chính là nhà nƣớc, doanh nghiệp, các hộ gia
đình, các tổ chức xã hội,...
Kết quả của phân phối: hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
Chức năng giám đốc
Giám đốc tài chính là quá trình theo dõi, kiểm soát và đánh giá các hoạt
động tài chính nhằm đảm bảo tính đúng đắn và hợp lý các mối quan hệ kinh
tế gắn với quá trình phân phối tài chính.
Đối tượng của giám đốc tài chính: là các quan hệ kinh tế thông qua quá
trình phân phối, tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Chủ thể giám đốc tài chính cũng là các chủ thể phân phối tài chính.
VAI TRÕ CỦA TÀI CHÍNH
Công cụ phân phối tổng sản phẩm quốc dân
40
VAI TRÕ CỦA TÀI CHÍNH
Công cụ điều
tiết vĩ mô nền Hƣớng dẫn các hoạt động kinh doanh
kinh tế phù hợp với các chính sách kinh tế
41
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế, có quan hệ hữu cơ với nhau trong việc hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể.
HỆ THỐNG
TÀI CHÍNH
Cơ sở hạ tầng tài
Các khu vực tài chính
chính
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
Khái niệm
Chính sách tài chính quốc gia là tổng thể các chính sách kinh tế vĩ mô
điều tiết sự vận động của các dòng vốn tiền tệ và các nguồn lực tài chính,
qua đó tác động vào các hoạt động của nền kinh tế theo định hƣớng của nhà
nƣớc.
Chính sách tài chính bao gồm:
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sach đối với thị trường tài chính
Chính sách tỷ giá.
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA
Mục tiêu của chính sách tài chính
Mục tiêu tổng quát của chính sách tài chính là:
Tăng cƣờng tiềm lực của nền tài chính quốc gia, tăng cƣờng vị trí của tài
chính trong nền kinh tế đủ sức chi phối và điều tiết quá trình phân phối và
phân phối lại các nguồn lực tài chính nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn cho nền
kinh tế,
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng tích lũy từ nội bộ nền kinh tế quốc
dân, tăng cƣờng an sinh và thực hiện công bằng xã hội, góp phần thực hiện
các mục tiêu ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế của nhà nƣớc.
CHƢƠNG 2
TÀI CHÍNH CÔNG
(PUBLIC FINANCE)
45
NỘI DUNG CHƢƠNG 2
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
2.2. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
2.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
46
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
47
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
Đặc điểm của tài chính công
Hoạt động của tài chính công
48
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
Vai trò của tài chính công
• Huy động nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc.
49
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
50
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Thu ngân sách nhà nƣớc
Thu ngân sách nhà nƣớc (Budget revenue) là một phần của nguồn tài
chính quốc gia đƣợc nhà nƣớc tập trung để tạo lập nên quỹ tiền tệ của nhà
nƣớc nhằm phục vụ cho các mục tiêu chung của quốc gia.
51
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Thu ngân sách nhà nƣớc
Đặc điểm của thu nhân sách nhà nƣớc:
- Mang tính pháp luật cao
- Phụ thuộc vào chính sách tài khóa của từng thời kỳ
- Mang tính không hoàn trả trực tiếp
52
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Thu ngân sách nhà nƣớc
Nguồn thu nhân sách nhà nƣớc:
- Thuế và các khoản mang tính chất thuế
- Các khoản thu không mang tính chất thuế
- Các khoản vay
53
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Chi ngân sách nhà nƣớc
Chi ngân sách nhà nƣớc (Budget expenditure) là hoạt động phân phối
và sử dụng quỹ ngân sách nhà nƣớc nhằm thực hiện các mục tiêu của
quốc gia.
54
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Chi thƣờng xuyên Chi đầu tƣ phát triển
- Chi sự nghiệp - Chi đầu tƣ hạ tầng KT - XH
- Chi quản lý nhà nƣớc - Chi đầu tƣ hỗ trợ vốn cho các DNNN
- Chi quốc phòng, an ninh, trật tự XH - Chi góp vốn cổ phần, liên doanh
- Chi thƣờng xuyên khác - Chi cho quỹ hỗ trợ đầu tƣ quốc gia
Chi dự trữ.
Chi trả nợ, cho vay và viện trợ
Các khoản chi khác.
55
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
56
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Thâm hụt ngân sách và nguồn tài trợ
Thâm hụt ngân sách nhà nƣớc (Budget deficit) là trạng thái của ngân
sách nhà nƣớc mà tại đó tổng số thu (không bao gồm các khoản mang
tính hoàn trả) nhỏ hơn tổng số chi của ngân sách nhà nƣớc.
57
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Thâm hụt ngân sách và nguồn tài trợ
Đổi mới CSKT (trong quá
trình hội nhập), cắt giảm thuế
Chủ quan
CSKT tác động môi trƣờng
Nguyên nhân KD của DN
59
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
60
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Chu trình ngân sách nhà nƣớc
Chu trình ngân sách bao gồm toàn bộ hoạt động của ngân sách từ khi bắt
đầu hình thành cho đến khi kết thúc để chuyển sang ngân sách của năm tài
khóa mới..
Chu trình
ngân sách Chấp hành ngân sách
62
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
63
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Công cụ của chính sách tài khóa
Chính phủ can thiệp bằng các công cụ chủ yếu sau:
- Chính sách thu ngân sách
- Chính sách chi ngân sách
- Chính sách cân đối ngân sách
64
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Phân loại chính sách tài khóa
Căn cứ vào tƣơng quan giữa thu và chi ngân sách nhà nƣớc
65
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Phân loại chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa cùng chiều Chính sách tài khóa ngƣợc chiều
Mục tiêu của chính phủ là luôn đạt đƣợc Mục tiêu của chính phủ là giữ cho nền kinh
ngân sách cân bằng cho dù sản lƣợng có tế luôn ở mức sản lƣợng tiềm năng và mức
thay đổi nhƣ thế nào. thất nghiệp thấp.
66
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Phân loại chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa thuận chu kỳ Chính sách tài khóa ngƣợc chu kỳ
Đƣợc chính phủ tiến hành CSTK mở rộng Đƣợc chính phủ tiến hành CSTK thắt chặt
vào giai đoạn nền kinh tế tăng trƣởng và khi nền kinh tế đang ở trạng thái phát triển
phát triển, và CSTK thu hẹp vào giai đoạn nóng, và CSTK mở rộng khi nền kinh tế
nền kinh tế suy thoái. đang ở trạng thái suy yếu.
67
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Tác động của chính sách tài khóa
Tác động đến Tác động đến Tác động dến Tác động đén Tác động đến
thu nhập tăng trƣởng lạm phát nợ công chu kỳ KD
Sự gia tăng trong Một CSTK mở rộng, Một CSTK mở rộng CSTK tác động đến
các nguồn thu nhà Chính sách thu và với định hƣớng gia CKKD thông qua cơ
chi ngân sách tác và bành trƣớng tất
nƣớc tất yếu sẽ tăng trong chi tiêu yếu dẫn tới bội chi chế ổn định tự động.
dẫn đến sự sụt động mạnh mẽ nhằm đáp ứng nhu Cơ chế ổn định tự
đếnnguồn vốn đầu ngân sách nhà nƣớc.
giảm trong thu cầu TTKT, trong Có thể nói việc sử động là cơ chế có tác
nhập thực của dân tƣ xã hội. ngắn hạn tất yếu sẽ động tự hạn chế đƣợc
dụng nợ để tài trợ
chúng và ngƣợc dẫn đến sự gia tăng cho thâm hụt ngân những dao động của
lại. trong tổng cầu, gây sách của nhà nƣớc là CKKD mà không cần
Chính sách thuế
áp lực lên giá cả và hoạt động phổ biến bất kỳ hành động điều
ảnh hƣởng trực tiếp gây ra lạm phát.
đến TN thực của và mang tính chất tất chỉnh nào của các nhà
CSTK cũng chính yếu đối với nhu cầu hoạt động CS.
là công cụ để nhà nền kinh tế, từ đó
tác động đến tiết tăng trƣởng và phát
nƣớc có thể điều Một CSTK thắt chặt, triển của mỗi quốc
tiết và phân phối kiệm tƣ nhân và lợi
tiết giảm trong chi gia, nhất là trong bối Hai công cụ chủ yếu và
lại TN quốc dân. nhuận của DN
tiêu, tăng thu ngân cảnh hội nhập nhƣ quan trọng của CSTK
sách, trong ngắn hạn hiện nay . tạo ra cơ chế ổn định tự
Đối với các hoạt sẽ có tác động kiềm động đó là thuế lũy tiến
động đầu tƣ quốc tế, hãm tổng cầu, kéo và trợ cấp thất nghiệp
CSTK sẽ tác động giá cả hàng hóa đi
đến dòng chuyển xuống, giúp kiềm chế
dịch của các nguồn lạm phát.
vốn đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc.
CHƢƠNG 3
TÍN DỤNG
(CREDIT)
69
NỘI DUNG CHƢƠNG 3
3.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
3.2. BẢN CHẤT TÍN DỤNG
3.3. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG
3.4. VAI TRÕ TÍN DỤNG
70
CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
Khái niệm tín dụng
Tín dụng (Credit) là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị
(dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử
dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lƣợng giá trị lớn hơn ban đầu.
71
CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
Cơ sở khách quan hình thành tín dụng
Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển vốn Xuất phát từ nhu cầu đầu tƣ, chi tiêu và sinh lợi
trong nền kinh tế của các chủ thể trong nền kinh tế
Đối với doanh nghiệp: trong SXKD có Những ngƣời tạm thời
lúc DN tạm thời thừa vốn, có lúc tạm thừa vốn muốn tìm kiếm
thời thiếu vốn. LN từ tiền nhàn rồi (nảy
sinh nhu cầu cho vay vốn.
Những ngƣời thiếu vốn
cần có vốn để đáp ứng
Đối với cá nhân, hộ gia đình: giữa thu nhu cầu chi tiêu hay đầu
nhập và nhu cầu chi tiêu của họ không tƣ phát triển SX, tìm kiếm
phải lúc nào cũng có sự phù hợp nhau về nhiều lợi nhuận hơn (nảy
cả số lƣợng và thời gian. sinh nhu cầu đi vay)
73
CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG
Tín dụng thƣơng mại
Tín dụng thƣơng mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau
dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Công cụ của tín dụng thƣơng mại là Thƣơng phiếu có đặc điểm:
- Tính trừu tượng
- Tính pháp lý
- Tính lưu thông
74
CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG
Tín dụng thƣơng mại_(Phân loại thƣơng phiếu)
Mục đích Thời hạn Đảm bảo Hình thức Phƣơng pháp Tính chất
tín dụng tín dụng tín dụng vốn tín dụng hoàn trả hoàn trả
Tín dụng Tín dụng Tín dụng có Tín dụng Tín dụng
tiêu dùng trung hạn đảm bảo Gián tiếp
bằng tài sản phi trả góp
Tín dụng nhà nƣớc là quan hệ tín dụng giữa nhà nƣớc và các chủ thể trong nền
kinh tế, trong đó nhà nƣớc thma gia với tƣ cách là bên đi vay. Nhà nƣớc huy động
vốn nhằm phục vụ cho nhu cầu của ngân sách.
Công cụ của tín dụng nhà nƣớc là Trái phiếu.
CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG
Tín dụng nhà nƣớc_ Phân loại
Trái phiếu Trái phiếu Tín phiếu Trái phiếu Trái phiếu
quốc nội ngắn hạn kho bạc chiết khấu vô danh
Trái phiếu Trái phiếu Trái phiếu Trái phiếu Trái phiếu
quốc tế dài hạn kho bạc Coupon đích danh
Tín dụng doanh nghiệp là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh nghiệp với
các hộ gia đình, cá nhân trong xã hội.
Tín dụng tƣ nhân là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các hộ gia đình, cá nhân trong
xã hội.
.
VAI TRÕ CỦA TÍN DỤNG
81
NỘI DUNG CHƢƠNG 4
4.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA LÃI SUẤT
4.2. VAI TRÕ CỦA LÃI SUẤT
4.3. PHƢƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT
4.4. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
4.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
4.6. TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT
4.7. CẤU TRÖC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
4.8. CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
82
KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA LÃI SUẤT
Khái niệm lãi suất
Lãi (Interest) là số tiền ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay để đƣợc
sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định.
Lãi suất (Interest rate) là tỷ lệ %, phản ánh tiền lãi (hay chi phí) phải trả
tính trên tổng số vốn vay trong một thời gian nhất định.
83
KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT CỦA LÃI SUẤT
84
VAI TRÕ CỦA LÃI SUẤT
85
PHƢƠNG PHÁP TÍNH LÃI
Phƣơng pháp lãi suất đơn
Phƣơng pháp lãi suất đơn là phƣơng pháp áp dụng để tính tiền lãi của các
khoản vay hoặc đầu tƣ, mà trong đó tiền lãi của mỗi kỳ không đƣợc nhập
vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
Công thức
Cn = C0.(1 + i.n); In = C0.i.n
Trong đó:
Cn: tổng giá trị tích lũy (gồm vốn gốc và lãi); C0: vốn gốc
In: tiền lãi; i: lãi suất; n: số kỳ hạn
86
PHƢƠNG PHÁP TÍNH LÃI
Phƣơng pháp lãi suất kép
Phƣơng pháp lãi suất kép là phƣơng pháp áp dụng để tính tiền lãi của các
khoản vay hoặc đầu tƣ, mà trong đó tiền lãi của mỗi kỳ đƣợc nhập vào vốn
gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
Công thức
Cn = C0.(1 + i)n; In = C0.[(1 + i)n - 1]
Trong đó:
Cn: tổng giá trị tích lũy (gồm vốn gốc và lãi); C0: vốn gốc
In: tiền lãi; i: lãi suất; n: số kỳ hạn
87
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất thông báo hoặc thỏa thuận trong
các quan hệ tín dụng.
Lãi suất thực: là lãi suất đƣợc xác định trên cơ sở đã loại trừ tỷ lệ
lạm phát.
Lãi suất hiệu dụng: phản ánh thu nhập thực chất của ngƣời cho
vay nhận đƣợc hoặc chi phí của ngƣời đi vay phải trả.
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
89
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
90
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
Lãi suất chiết khấu: là lãi suất đƣợc hoàn trả toàn bộ ngay đầu kỳ
trên cơ sở khấu trừ vào giá trị vốn vay.
Lãi suất coupon: là lãi suất đƣợc hoàn trả định kỳ.
Lãi suất tích lũy: là lãi suất đƣợc hoàn trả toàn bộ vào lúc đáo hạn.
PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
Lãi suất tiền Lãi suất cho Lãi suất Lãi suất tái Lãi suất tái Lãi suất
gửi chiết khấu LS liên
vay chiết khấu cấp vốn cơ bản
ngân hàng
Lãi suất NH Lãi suất Lãi suất LS cho vay
phải trả cho ngƣời đi vay NHTM nhận của NHTW
LS cho vay Lãi suất cho LS làm tham
của NHTW vay giữa các chiếu cho
khách hàng trả cho NH đƣợc thông khi CK hoặc với các
gửi tiền tại khi vay vốn qua CK giấy tái CK giấy NH trên thị các NH xác
NH tờ
NHTM khi trƣờng liên định LSKD
NH tờ từ các cầm cố giấy và làm chỉ
ngân hàng
NHTM tờ hoặc cho tiêu cho điều
vay lại hành CSTT
92
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nhân tố trực tiếp
93
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nhân tố trực tiếp
Cung quỹ cho vay
Tiết kiệm
- Tiết kiệm của cá nhân, hộ gia đình.
- Tiết kiệm từ các doanh nghiệp.
- Thặng dƣ ngân sách
- Dòng tiết kiệm nƣớc ngoài
Tiền
- Tiền cung ứng của NHTW
- Chịu tác động bởi khả năng tạo bút tệ của của hệ thống
NHTM và việc phát hành tiền của NHTW
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nhân tố gián tiếp
Lạm phát kỳ vọng ↑ => ir ↓ => Lợi tức thực của ngƣời cho vay ↓ => Cung quỹ
cho vay ↓ => Lãi suất ↑
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nhân tố gián tiếp
Sự phát triển của nền kinh tế
Cầu quỹ cho vay: kinh tế phát triển => hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản xuất
trong nền kinh tế ↑ => cơ hội đầu tƣ sinh lợi ↑ => cầu quỹ cho vay ↑.
Cung quỹ cho vay: kinh tế phát triển => thu nhập và của cải ↑ => tiết kiệm ↑
=> cung quỹ cho vay ↑.
Lãi suất cân bằng: Thay đổi tùy thuộc vào độ tƣơng tác giữa đƣờng cung và
đƣờng cầu quỹ cho vay.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nhân tố gián tiếp
Tỷ suất lợi nhuận bình quân ↑ => Đầu tƣ ↑ => Cầu quỹ cho vay ↑, Cung quỹ cho
vay ổn định => Lãi suất ↑
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nhân tố gián tiếp
Chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa nới lỏng: Chi tiêu công ↑, thuế ↓ => Cầu quỹ cho vay ↑
=> Lãi suất ↑.
Chính sách tài khóa thắt chặt: Chi tiêu công ↓, thuế ↑ => Cầu quỹ cho vay ↓
=> Lãi suất ↓.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nhân tố gián tiếp
Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ nới lỏng Chính sách tiền tệ thắt chặt
- Cung tiền tệ ↑ => Cung quỹ cho vay ↑. - Cung tiền tệ ↓ => Cung quỹ cho vay ↓.
- Bơm tiền vào lƣu thông => Cầu quỹ - Rút bớt tiền ra khỏi lƣu thông => Cầu
cho vay ↓ => Lãi suất cân bằng ↓. quỹ cho vay ↑ => Lãi suất cân bằng ↑.
- Dự trữ bắt buộc ↓ => Lãi suất ↓. - Dự trữ bắt buộc ↑ => Lãi suất ↑.
- Lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp - Lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp
vốn ↓ => Lãi suất ↓. vốn ↑ => Lãi suất ↑.
TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT
Tác động đến đầu tƣ
Lãi suất tăng: Chi phí vốn vay ↑ => Thu nhập từ đầu tƣ bằng vốn vay ↓,
=> Đầu tƣ ↓.
Lãi suất giảm: Chi phí vốn vay ↓ => Thu nhập từ đầu tƣ bằng vốn vay ↑,
=> Đầu tƣ ↑.
TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT
Tác động đến chi tiêu
Mối quan hệ giữa thu nhập khả dụng và chi tiêu tiêu dùng:
C = a + mpc × DI; (DI = Y - T)
Lãi suất tăng: Tiết kiêm ↑ => Chi tiêu tiêu dùng ↓.
Lãi suất giảm: Tiết kiêm ↓ => Chi tiêu tiêu dùng ↑.
TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LÃI SUẤT
Tác động đến xuất khẩu ròng
Lãi suất ↑ => Lợi tức dự tính về tiền gửi (bản tệ) ↑ => Giá trị tiền gửi bằng bản
tệ ↑ => Tỷ giá hối đoái ↓ => Hạn chế XK, khuyến khích NK => XK ròng ↓
Lãi
suất
i2 2
1
i1 Đƣờng xuất
khẩu ròng
103
CẤU TRÖC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
Khái niệm
104
CẤU TRÖC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
Yếu tố tác
động đến cấu
trúc rủi ro của
lãi suất
Chính Tính
sách thanh
thuế khoản
105
CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Khái niệm
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất (Term structure of interest rate) là tƣơng
quan về lãi suất giữa những công cụ nợ có cùng đặc tính về rủi ro vỡ nợ,
khả năng thanh khoản và thuế, nhƣng khác nhau về kỳ hạn thanh toán.
LS LS LS LS
hoàn hoàn hoàn hoàn
vốn vốn vốn vốn
Kỳ hạn thanh toán Kỳ hạn thanh toán Kỳ hạn thanh toán Kỳ hạn thanh toán
106
CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Lý thuyết dự tính
Các công cụ nợ có cùng rủi ro vỡ nợ, tính thanh khoản, chế độ thuế khóa
nhƣng khác nhau về kỳ hạn thanh toán sẽ đƣợc coi là tƣơng đƣơng nếu
nhƣ chúng có cùng mức lợi tức kỳ vọng.
Nếu các công cụ nợ có kỳ hạn khác nhau nhƣng có thể thay thế hoàn hảo
cho nhau thì lãi suất của công cụ có kỳ hạn n thời kỳ bằng trung bình các
lãi suất của công cụ có kỳ hạn 1 thời kỳ trong quá trình tồn tại n thời kỳ
của công cụ này.
107
CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Lý thuyết dự tính
Công thức:
Trong đó:
i(n): lãi suất dài hạn trong hiện tại của trái phiếu kỳ hạn n năm
it: lãi suất ngắn hạn dự tính ở năm thứ t trong tƣơng lai
n: kỳ hạn của trái phiếu
108
CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Lý thuyết dự tính
109
CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Lý thuyết thị trƣờng phân cách
Quan điểm
Lãi suất của một công cụ nợ đƣợc xác định do lƣợng cung và
lƣợng cầu công cụ đó, không chịu sự tác động của lợi tức dự
tính của các công cụ nợ có kỳ hạn khác nhau.
Lãi suất công cụ nợ ngắn hạn thƣờng thấp hơn lãi suất công
cụ nợ dài hạn.
CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
111
CẤU TRÖC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Lý thuyết môi trƣờng ƣu tiên
Công thức:
Trong đó:
i(n): lãi suất dài hạn trong hiện tại của trái phiếu kỳ hạn n năm
it: lãi suất ngắn hạn dự tính ở năm thứ t trong tƣơng lai
n: kỳ hạn của trái phiếu
k(n): mức bù kỳ hạn (Term premium) của trái phiếu kỳ hạn n năm
112
CHƢƠNG 5
THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
(FINANCIAL MARKET)
113
NỘI DUNG CHƢƠNG 5
114
CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTTC
Sự hình thành cung cầu vốn
Nguồn LUÂN
Nguồn
cung vốn Thặng dƣ ngân CHUYỂN
sách nhà nƣớc Chi tiêu công cầu vốn
VỐN
116
CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
117
CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Chức năng dẫn vốn
Tài chính gián tiếp
Các tr/gian
tài chính
Chủ thể tạm thời Thị trƣờng Chủ thể tạm thời
thừa vốn (vốn) tài chính (vốn) thiếu vốn
119
CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Tạo thanh khoản cho các tài sản tài chính, hỗ trợ chức năng
dẫn vốn và chức năng tiết kiệm.
Khả năng thanh khoản càng cao càng thu hút đƣợc nhiều nguồn
vốn chảy vào thị trƣờng.
120
CƠ CẤU CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Thị trƣờng tài chính sơ cấp Thị trƣờng tài chính thứ cấp
(Thị trường cấp một) (Thị trường cấp hai)
Là thị trƣờng phát hành các tài sản tài Là thị trƣờng mua đi bán lại những tài sản
chính. Trên thị trƣờng này, vốn từ nhà đầu tài chính đã đƣợc phát hành.
tƣ đƣợc chuyển sang nhà phát hành thông
qua việc nhà đầu tƣ mua các tài sản tài
chính mới phát hành.
121
CƠ CẤU CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Thị trƣờng tài chính ngắn hạn Thị trƣờng tài chính dài hạn
(Thị trường tiền tệ) (Thị trường vốn)
Là thị trƣờng giao dịch chuyển Là nơi mua bán trao đổi các tài sản tài
nhƣợng các tài sản tài chính ngắn hạn. chính trung và dài hạn nhằm giải
quyết các nhu cầu về vốn trung và dài
hạn cho các chủ thể trong nền kinh tế.
122
CƠ CẤU CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Căn cứ vào nghĩa vụ tài chính của các chủ thể
1 2 3
Thị trƣờng nội tệ là thị trƣờng phát hành và giao dịch giấy
tờ có giá bằng đồng nội tệ, đồng thời là thị trƣờng vay và
đi vay những khoản vốn bằng đồng nội tệ.
124
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
126
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
128
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Các loại tài sản tài chính
Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of deposit) là một loại giấy tờ có giá do
ngân hàng phát hành để huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân khác..
- Lãi suất thỏa thuận trên cơ sở lãi suất thị trƣờng
- Có thể chuyển nhƣợng khi còn hiệu lực.
129
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Các loại tài sản tài chính
Thƣơng phiếu (Commercial paper) là một loại giấy tờ có giá ghi nhận lệnh
yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán vô điều kiện một khoản tiền xác
định trong một thời gian nhất định.
130
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Các loại tài sản tài chính
Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s acceptance) là một loại hối phiếu do công
ty phát hành và đƣợc ngân hàng chấp nhận thanh toán bằng cách đóng dấu
“Chấp nhận” lên hối phiếu đó.
- Bên nhận nợ sẽ phải ký gửi một lƣợng tiền nhất định.
- Thƣờng đƣợc bán lại trên thị trƣờng thứ cấp.
- Thời hạn thƣờng từ 30 - 270 ngày, phổ biến nhất là trong vòng 90 ngày.
131
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Các loại tài sản tài chính
Hợp đồng mua lại (Repurchase agreement) là một dạng vay ngắn hạn đối
với các loại chứng khoán của chính phủ. Ngƣời tham gia bán các chứng
khoán này cho ngƣời đầu tƣ và mua lại vào một ngày nhất định (thƣờng
không quá 2 tuần).
132
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Các loại tài sản tài chính
Cổ phiếu (Stock) là một chứng thƣ xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu
hợp pháp của chủ thể nắm giữ với doanh nghiệp cổ phần.
133
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Các loại tài sản tài chính
Trái phiếu (Bond) là một chứng thƣ xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát
hành đối với ngƣời sở hữu, trong đó cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với tiền lãi
trong một thời hạn nhất định.
Căn cứ chủ thể Căn cứ lợi tức Căn cứ mức độ Căn cứ tính chất
phát hành trái phiếu đảm bảo TT của trái phiếu
Trái phiếu có
thể mua lại
HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Các loại tài sản tài chính
Chứng khoán phái sinh (Derivatives) là một chứng khoán đƣợc sinh ra từ
một chứng khoán gốc và giá cả của nó phụ thuộc vào giá cả của chứng
khoán gốc.
- Hàng hóa cơ sở: cổ phiếu, trái phiếu
- Mục tiêu: phân tán rủi ro; bảo vệ và gia tăng lợi nhuận.
135
VAI TRÕ CỦA THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
137
NỘI DUNG CHƢƠNG 6
138
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG
139
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG
141
Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
142
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chức năng quản lý tiền gửi
Chức năng quản lý tiền gửi: Ngân hàng nhận tiền gửi,
giữ tiền, bảo quản tiền, thực hiện yêu cầu thanh toán cho
các chủ thể trong nền kinh tế.
• Với khách hàng: sinh lời cho nguồn vốn nhàn rỗi.
• Với ngân hàng: là cơ sở để NH thực hiện chức năng thanh toán và tín dụng.
• Với nền kinh tế: thúc đẩy lƣu thông nguồn vốn nhàn rỗi, tạo điều kiện để tái SX xã hội
143
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng thay mặt
khách hàng trích tiền trên tài khoản của khách hàng để
thanh toán giúp họ theo ủy nhiệm của khách hàng.
• Với khách hàng: tạo điều kiện thanh toán nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
• Với ngân hàng: tăng uy tín, thu nhập, thu hút vốn KD, là tiền đề để NH tạo bút tệ.
• Với nền kinh tế: giúp vốn luân chuyển nhanh, giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông.
144
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng: Huy động các khoản
tiền tạm thời nhàn rỗi, hình thành nên quỹ tiền tệ tập
trung, sau đó, NH sử dụng để cho vay đối với các chủ thể
cần vốn, phục vụ cho SXKD hay tiêu dùng.
• Với khách hàng: thỏa mãn nhu cầu thiếu vốn, an toàn và sinh lãi cho vốn nhàn rỗi.
• Với ngân hàng: tạo thu nhập cho NH từ chênh lệch lãi suất huy động và cho vay .
• Với nền kinh tế: thúc đẩy TTKT, tận dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
145
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠO TIỀN
Quá trình tạo tiền
Với khoản tiền gửi nhận đƣợc ban đầu, hệ thống NHTM thông qua cho vay bằng
chuyển khoản kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng có khả năng
mở rộng tiền gửi gấp nhiều lần, từ đó tạo thêm bút tệ cho lƣu thông.
146
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠO TIỀN
1 Trong đó:
D =M ×
r M: tiền gửi ban đầu
D: tiền gửi mở rộng
1 r: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
∆D = M × ˗1 ∆D: tổng tiền gửi đƣợc tạo thêm
r
147
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠO TIỀN
1
D =M × Trong đó:
r+e+c M: tiền gửi ban đầu
D: tiền gửi mở rộng
1
∆D = M × ˗1 r: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
r+e+c e: tỷ lệ dự trữ thừa
c: tỷ lệ TM trên tổng tiền gửi
Hệ số mở rộng tiền gửi
Hệ số tạo tiền
148
Khái niệm ngân hàng trung ƣơng
149
MÔ HÌNH VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA NHTW
NHTW độc lập với Chính phủ NHTW trực thuộc Chính phủ
Quốc hội
Quốc hội
Chính phủ
Chính phủ NHTW
NHTW
- Quan hệ: hợp tác - Quan hệ: điều hành, trực thuộc
- Chính phủ không can thiệp vào - Các quyết định, chính sách của
hoạt động của NHTW. NHTW đều phải đƣợc CP chuẩn y
- Một số quốc gia áp dụng: Đức, - Một số quốc gia áp dụng: Hàn
Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh Quốc. Quốc, Việt Nam, Indonesia,...
150
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG
Chức năng phát hành tiền
NHTW là cơ quan độc quyền phát Nguyên tắc phát hành tiền: guyên
hành tiền ra lƣu thông, bao gồm tắc đảm bảo, nguyên tắc cân đối.
tiền giấy và tiền kim loại.
152
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG
Chức năng ngân hàng của Nhà nƣớc
Dịch vụ thủ quỹ, thanh toán, cấp tín dụng cho chính phủ
154
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
155
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Phân loại chính sách tiền tệ
156
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Phân loại chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ đa mục tiêu Chính sách tiền tệ đơn mục tiêu
Khi điều hành CSTT, NHTW theo đuổi Khi điều hành CSTT, NHTW chỉ theo
nhiều mục tiêu, nhƣ: ổn định tiền tệ, tỷ đuổi một mục tiêu duy nhất và đó cũng là
lệTTKT cao hoặc tỷ lệ thất nghiệp thấp. mục tiêu cuối cùng.
157
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Phân loại chính sách tiền tệ
- Tăng cung tiền trong lƣu thông - Giảm cung tiền trong lƣu thông
- Kích thích đầu tƣ, mở rộng sản - Hạn chế đầu tƣ, kìm hãm sự phát
xuất, tạo thêm việc làm. triển quá nóng của nền kinh tế.
- Mục tiêu : chống suy thoái. - Mục tiêu : chống lạm phát.
158
MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
160
MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động bao gồm các chỉ tiêu đƣợc
NHTW lựa chọn để đạt đƣợc mục tiêu trung gian
của CSTT.
. CÁC MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
- Cơ số tiền tệ (MB).
- Lãi suất liên ngân hàng.
Tùy tình hình và mục tiêu mà NHTW chỉ có thể lựa chọn
một trong hai chỉ tiêu trên làm mục tiêu hoạt động của
CSTT.
161
CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
162
CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Kênh lãi suất Kênh tín dụng Kênh tỷ giá hối đoái Kênh giá TSTC
- Trƣớc hết, bản thân Là kênh cho vay của CSTT thay đổi làm Bằng cách tác động
lãi suất là một công cụ NHTM đối với nền dòng chảy vốn thay đổi làm thay đổi giá TSTC
điều hành CSTT và tác động đến TGHĐ. của nền KT. CSTT gây
kinh tế, phản ánh
- Lãi suất là kênh TGHĐ thay đổi làm ra một sự điều chỉnh
những thay đổi trong XK ròng thay đổi và
truyền tải thông điệp trong danh mục TS
của CSTT thông qua điều hành CSTT tác ảnh hƣởng đến các chỉ của ngƣời tiêu dùng.
các công cụ khác nhƣ động đến các chỉ tiêu tiêu vĩ mô. Sau đó ảnh hƣởng đến
dự trữ bắt buộc, kênh kinh tế vĩ mô. các biến KT vĩ mô.
thị trƣờng mở.
163
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Dự trữ bắt buộc
164
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Dự trữ bắt buộc
Cơ chế vận hành:
- Điều chỉnh tỷ lệ DTBB.
- Điều chỉnh lãi suất tiền gửi DTBB (rất ít).
165
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Dự trữ bắt buộc
166
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Tái cấp vốn
Tái cấp vốn (Refinance) là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của ngân
hàng trung ƣơng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phƣơng tiện thanh toán
cho ngân hàng thƣơng mại.
- Là biện pháp nhằm cung ứng tiền
- Tạo cơ sở ban đầu thúc đẩy hệ thống NHTM tạo ra bút tệ.
- Khai thông năng lực thanh toán cho các NHTM.
167
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Tái cấp vốn
Cơ chế vận hành:
- Điều chỉnh tỷ lệ DTBB.
- Điều chỉnh điều kiện tái cấp vốn.
- Điều chình hạn mức tái cấp vốn
Cơ chế tác động
CSTT mở rộng => Lãi suất tái cấp vốn ↓ => Nhu cầu tái cấp
vốn của NHTM ↑ => Khả năng cho vay của NHTM ↑ => Cung
tiền ↑ => Đầu tƣ, sản lƣợng ↑ => Khắc phục tình trạng suy
thoái kinh tế.
168
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Nhƣợc NHTW chỉ có thể khuyến khích chứ không thể buộc các NHTM
điểm phải vay hay không vay .
169
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
170
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Nghiệp vụ thị trƣờng mở
Cơ chế vận hành:
- Bán ra giấy tờ có giá.
- Mua vào giấy tờ có giá.
171
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Công cụ có tính linh Các nghiệp vụ mua, Phạm vị tác động của
hoạt cả về mặt khối bán GTCG đƣợc thực CSTT sẽ rộng hơn nên
lƣợng và thời điểm can hiện nhanh chóng, nên nghiệp vụ thị trƣờng mở
thiệp. có thể đảo ngƣợc là một công cụ khá tuyệt
nghiệp vụ khi cần thiết. diệu trong điều hành
chính sách tiền tệ.
172
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là giới hạn tối đa khối lƣợng tín dụng mà các NHTM
đƣợc cung cấp cho nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
173
CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Quy định khung lãi suất
Quy định khung lãi suất là biện pháp quản lý hành chính về mặt lãi suất của
NHTW đối với các ngân NHTM. NHTW sẽ quy định khung lãi suất cho từng
đối tƣợng, ngành nghề, khu vực kinh tế,… cho mỗi món vay hay loại tiền gửi
cụ thể cho hệ thống ngân hàng và các ngân hàng phải kinh doanh dựa trên
khung lãi suất đó.
174
CHƢƠNG 7
CUNG CẦU TIỀN TỆ
(MONEY DEMAND & MONEY SUPPLY)
175
NỘI DUNG CHƢƠNG 7
176
CẦU TIỀN TỆ
177
CẦU TIỀN TỆ
Các học thuyết về cầu tiền tệ
Học thuyết của Fisher
Theo học thuyết cầu tiền tệ của Fisher, cầu tiền tệ là một hàm số của thu
nhập và lãi suất không ảnh hƣởng đến cầu tiền.
178
CẦU TIỀN TỆ
Các học thuyết về cầu tiền tệ
Học thuyết của trƣờng phái Cambridge
Theo học thuyết cầu tiền tệ của trƣờng phái Cambridge, cầu tiền tệ là một
hàm số của thu nhập danh nghĩa. Tốc độ lƣu thông tiền tệ (1/V) không phải
là hằng số, có thể biến động trong ngắn hạn.
Md = k.P.Y; k = 1/V
Trong đó:
Md : mức cầu tiền
P: mức giá cả
Y: tổng sản phẩm quốc dân
V: vòng quay của tiền
179
CẦU TIỀN TỆ
Các học thuyết về cầu tiền tệ
Học thuyết của Keynes
Theo học thuyết cầu tiền tệ của Keynes, cầu tiền tệ là một hàm số của thu
nhập và lãi suất. Cầu tiền tƣơng quan âm với lãi suất và tốc độ lƣu thông của
tiền tệ không phải là hằng số.
Md
= f (i,Y)
P
Trong đó:
Md/P: mức cầu tiền
P: mức giá cả
i: lãi suất
Y: tổng sản phẩm quốc dân
180
CẦU TIỀN TỆ
Các học thuyết về cầu tiền tệ
Học thuyết của Friedman
Theo học thuyết của Friedman, cầu tiền tệ bị ảnh hƣởng bởi thu nhập và lợi
tức dự tính của các tài sản khác so với lợi tức dự tính của việc nắm giữ tiền.
Md
= f (Yp, rb ˗ rm, re ˗ rm, Πe ˗ rm)
P
Trong đó:
Md/P: mức cầu tiền
Yp: thu nhập thƣờng xuyên
rm: lợi tức kỳ vọng của tiền
rb: lợi tức kỳ vọng của trái phiếu
re: lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu
Πe tỷ lệ lạm phát kỳ vọng.
181
CẦU TIỀN TỆ
- Thu nhập.
- Chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
- Sự phát triển của hệ thống thanh toán
- Tâm lý và thói quen công chúng
182
CUNG TIỀN TỆ
Khái niệm mức cung tiền tệ
Mức cung tiền tệ (Money supply) là số lƣợng tiền thực tế trong lƣu thông,
thƣờng đƣợc xác định trong một thời kỳ nhất định (gồm tiền mặt, tiền gửi thanh
toán và các tài sản có tính lỏng cao dễ chuyển sang tiền mặt và đƣợc chấp nhận
rộng rãi trong thanh toán).
183
CUNG TIỀN TỆ
Các phép đo cung tiền tệ
184
CUNG TIỀN TỆ
Quá trình cung ứng tiền tệ
Cung ứng tiền mặt của NHTW
Toàn bộ lƣợng tiền mặt NHTW phát hành ra nền kinh tế đƣợc gọi là cơ số
tiền tệ (tiền mạnh hay tiền cơ sở) (Monetary Base, MB).
MB = M0 + R = M0 + (RR + ER)
Trong đó:
M0 : tiền mặt ngoài ngân hàng.
R: tiền mặt dự trữ trong hệ thống ngân hàng.
RR: tiền dự trữ bắt buộc.
ER: tiền dự trữ thừa.
185
CUNG TIỀN TỆ
Quá trình cung ứng tiền tệ
Cung ứng tiền mặt của NHTW
Để kiểm soát lƣợng cung tiền, các nhà chính sách thƣờng tách cơ số tiền tệ
làm hai phần: một phần NHTW có thể kiểm soát đầy đủ (cơ số tiền không
vay_Non - monetary base) và phần kiểm soát kém hơn (cơ số tiền
vay_Discount Loan).
MB = MBn + DL
MBn: thông qua hoạt động trên TT mở hoặc TT ngoại hối.
DL: thông qua hoạt động cấp tín dụng của NHTW đối với chính phủ và NHTM.
186
CUNG TIỀN TỆ
Quá trình cung ứng tiền tệ
Tạo bút tệ của NHTM: Từ một khoản tiền gửi nhận đƣợc
của một NHTM sẽ mở rộng tiền gửi lên nhiều lần.
187
CUNG TIỀN TỆ
Mô hình lƣợng cung tiền
Theo phép đo M1
MS1 = MB . m1
m1: Hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo M1
1+c 1+c
m1 = ; m1 =
c+r+e c + (r + e).(1+t)
188
CUNG TIỀN TỆ
Mô hình lƣợng cung tiền
Theo phép đo M2
MS2 = MB . m2
m2: Hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo M2
1+c+t 1+c+t
m2 = ; m2 =
c+r+e c + (r + e).(1+t)
189
CUNG TIỀN TỆ
- Cơ số tiền tệ (MB)
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Tỷ lệ tiền mặt
- Tỷ lệ dự trữ thừa
- Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn
190
QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
191
QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN TỆ
Quan hệ cung cầu tiền xác lập lãi suất cân bằng 192
QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN TỆ
SỬ DỤNG TIỀN TỆ ĐỂ KÍCH THÍCH, ĐIỀU TIẾT HĐ KINH TẾ