Professional Documents
Culture Documents
TRẮC NGHIỆM VĨ MÔ KEY
TRẮC NGHIỆM VĨ MÔ KEY
TRẮC NGHIỆM VĨ MÔ KEY
1. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:
A. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước.
B. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc.
C. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm trước.
D. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.
3. Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là
2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so
với năm 2006 là:
A. 16% C. 4%
B. 8% D. Các câu trên đều sai.
4. Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình
là:1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400,
xuất khẩu ròng là 100.Vây GDP là:
A. GDP :Tổng sản phẩm nội địa. C. NI : Thu nhập quốc dân.
B. GNP : Tổng sản phẩm quốc dân. D. NEW :Phúc lợi kinh tế ròng.
6. Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế.Tuy
nhiên chỉ tiêu này có một vài khiếm khuyết, một trong những khiếm khuyết đó là;
A. Kkông tính đến những sản phẩm có hại như ô nhiễm môi trường
B. Không tính đến giá trị phi thị trường
C. Không tính đến giá trị nhàn rỗi của con người
D. Tất cả đều là khiếm khuyết
7. Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?
9. Gía trị ước tính của hàng hóa và dịch vụ phi thị trường nào sau đây được bao gồm trong GDP
A. Gía trị thuê nhà ước tính từ những ngôi nhà mà chính chủ nhân đang ở
B. Gía trị của các dịch vụ được tạo ra bởi các thiết bị gia dụng lâu bền đã mua ở kỳ trước.
C. Gía trị của các công việc nhà không được trả lương.
D. Tất cả các ước tínhgiá trị bên trên đều được bao gồm trong GDP.
10. Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?
A. Tiền trợ cấp của hộ gia đình nghèo nhận được từ chính phủ
B. Số tiền An nhận được do bán ngôi nhà đang sử dụng.
C. Mua 1000 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
D. Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh
11. Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?
A. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia.
B. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của công dân của một quốc gia.
C. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia.
D. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)
A. Việc nghỉ hưu của một số nhân viên. C. Gía chứng khoán sụt giảm.
B. Máy tính trở nên lỗi thời. D. Tất cả những điều trên.
13. Gía trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm
A. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng.
B. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
C. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
D. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
A. Là giá trị bằng đồng đô la hiện hành của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một
quốc gia trong một khoản thời gian nhất định.
B. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn.
C. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
A. Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất.
B. Không phải thay đổi về giá và cũng không phải thay đổi về lượng sản xuất.
C. Chỉ thay đổi của giá cả
D. Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
16. Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ
Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong
a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy năm 2010 làm
năm cơ sở.
b. Tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát GDP cho năm
2011, và năm 2012 theo năm trước đó.
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giaỉ thích.
Chương 2: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1.Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI
Câu 2.Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý
6. Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
A. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn.
B. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
C. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn.
D. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần trăm
thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát.
B. So với chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn.
C. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số
CPI.
D. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.
A. Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.
B. Không được cục thống kê tính đến, vì lý do về mặt chính sách.
C. Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được gọi là
sai lệch thay thế.
D. d.Không thể hiện được vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng
9. Các biến số kinh tế mà giá trị được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ được gọi là
A. Gỉam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
B. Gỉam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2
C. Gỉam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2
D. Gỉam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
11. Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
A. Chỉ số giá hàng tiêu dùng nhưng không phải chỉ số giảm phát GDP.
B. Chỉ số giảm phát GDP chứ không phải chỉ số giá tiêu dùng
C. Không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không hải chỉ số giá tiêu dùng.
D. Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
12. Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để
A. Theo dõi sự thay đổi mức giá bán buôn của nền kinh tế.
B. Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
C. Theo dõi sự thay đổi của GDP thực theo thời gian.
D. Theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán.
Câu 13.Trong một nền kinh tế có các số liệu được cho như sau:
Sản phẩm P Q P Q
gạo 10 2 11 3
thịt 20 3 22 4
xi măng 40 4 42 5
a. Tính chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI năm 2011(năm cơ sở là 2010)
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2011( lấy CPI và chỉ số giảm phát GDP để tính.)
d. Tỷ lệ lạm phát năm 2011 tính theo hai phương pháp có giống nhau không? Giaỉ thích
Câu 14.Một tờ báo N.Y có giá 0,15$ vào năm 1970 và 2$ vào năm 2009. Mức lương công nhân là
3,23$ /giờ vào năm 1970 và 20,42$/giờ năm 2009.
c. Trong năm 1970 và 2009, người công nhân phải làm việc bao nhiêu phút để mua 1 tờ báo.
d. Sức mua của người công nhân dưới dạng số lượng tờ báo mua được đã tăng hay giảm?
Chương 3: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Ở một số quốc gia ,việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để
giảm những chiphí này sẽ
2. Gỉa sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao động. Nếu như quy định này làm
giảm đi tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó
A. Năng suất và sản lượng đều giảm C. Năng suất và sản lượng đều tăng
B. Năng suất tăng và sản lượng giảm D. Năng suất giảm và sản lượng tăng.
3. Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là
A. Qúa trình sản xuất vốn vật chất mất nhiều thời gian hơn quá trình sản xuất vốn nhân lực
B. Qúa trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân
lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục.
C. Qúa trình sản xuất vốn vật chất sử dụng công nhân không trình độ, còn quá trình sản xuất
vốn nhân lực sử dụng lao động có trình độ
D. Các câu trên sai
A. Tồn tại dưới hai dạng: có thể tái sinh và không thể tái sinh
B. Bao gồm đất đai, sông ngòi và trữ lượng quặng mỏ.
C. Là nhập lượng đầu vào được cung cấp bởi tự nhiên
D. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:
A. Kiến thức kỹ năng của người lao động trong sản xuất.
B. Kiến thức kỹ năng để sản xuất sản phẩm.
C. Sự hiểu biết của xã hội về thế giới quan.
D. Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.
6. Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới
là vì:
A. Do nguồn tài nguyên có thể tái tạo. C. Do vốn vật chất tăng.
B. Do vốn nhân lực gia tăng. D. Do tiến bộ công nghệ
7. Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì
9. Để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần:
10. Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả:
11. Gỉa sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ:
A. Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn.
B. Làm gia tăng sản lượng trong ngắn hạn nhưng không thúc đẩy tăng trưởng trong dài hạn.
C. Làm tăng năng suất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Các câu trên đều đúng.
12. Hoa kỳ nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. Điều này cũng có nghĩa :
A. Hoa Kỳ không có khả năng sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đó.
B. Hoa Kỳ không đủ vốn để sản xuất những hàng hóa và dịch vụ đó.
C. Hoa Kỳ dành nguồn lực để sản xuất những hàng hóa và dịch vụ khác có hiệu quả hơn.
D. Các câu trên đều đúng
13. Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người
14. Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu
tư trực tiếp đáng kể vào Hoa Kỳ. Nhiều người ở Hoa Kỳ không hài lòng việc đầu tư đó vì:
15. Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng
gấp đôi nếu.
16. Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.
A. Đối với một lò gạch: Những viên gạch và công cụ làm gạch
B. Đối với một văn phòng dược: tòa nhà và kiến thức của các dược sĩ về thuốc men
C. Đối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ăn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp.
D. Đối với một trạm xăng: những cần bơm xăng và đồng hồ tính tiền.
17. Phát biểu nào sau đây là chính xác
A. Năng suất được tính bằng cách chia số giờ làm việc cho sản lượng sản xuất ra.
B. Người Mỹ có mức sống cao hơn người Indonesia vì người lao động Mỹ có năng suất cao hơn
người lao động Indonesia.
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai.
18. Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế
A. Mức GDP thực bình quân đầu người và tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người.
B. Mức GDP thực bình quân đầu người nhưng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu
người.
C. Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu
người
D. Không phải mức và cũng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người
Chương 4: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
(câu 1- 5). Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế
cho một năm cụ thể Y = 10.000 C = 6000 T = 1500 G = 1700 I = 3300 – 100r
Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm
A. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
B. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng
C. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.
D. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng
11. Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối
với một nền kinh tế đóng.
12. Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì
13. Nếu đường cung vốn vay dịch chuển sang phải thì
A. Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.
B. Lãi suất thực tăng và lượng vốn vay cân bằng giảm.
C. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng giảm.
D. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng tăng.
14. Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.
A. Y = C + I + G + NX C. GDP = Y
B. GDP = GNP – NX D. Y = DI +T +NX
15. Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh
nghiệp đó dưới hình thức
16. Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể
tạo vốn bằng cách.
b. Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của một công ty.
c. Là chênh lệch giữa giá và hiện giá của cổ phần nắm giữ.
18. Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm
a. Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với chi tiêu đầu tư của một người khác.
b. Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.
d. Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm và những nhà đầu tư
19. Có 3 sinh viên mỗi người tiết kiệm là 1000$. Mỗi ngừơi có cơ hội đầu tư trong đó họ có thể đầu
tư lên đến 2000$. Đây là suất sinh lợi của các dự án đầu tư của sinh viên: A : 5 %, B : 8%, C: 20%
a. Mỗi sinh viên sau một năm sẽ nhận bao nhiêu khi dự án của họ sinh lời.
b. Gỉa sử trường học của họ mở thị trường vốn vay, các sv có thể đi vay và cho vay lẫn nhau tại
mức lãi suất r. Điều gì sẽ quyết định một sv sẽ trở thành người vay hay là người cho vay.
c. Lượng cung và lương cầu vốn vay tại mức lãi suất 7% là bao nhiêu? Tại mức 10% là bao nhiêu?
d. Tại mức lãi suất nào thị trường vốn vay giữa ba sinh viên cân bằng? Tại mức lãi suất này sinh
viên nào cho vay và sv nào đi vay.
e. Tại mức lãi suất cân bằng tính phần sinh lợi của mỗi sinh viên?
Chương 5: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
1. Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kỳ
vọng sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập
tương lai này.
2. Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các chuyên
viên kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý
tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này
A. Hiện giá của nhà máy tăng.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
B. Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
C. Hiện giá của nhà máy giảm.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
D. Hiện giá của nhà máy giảm. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
3. Gỉa sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan sau đây.
1.500$ hôm nay 2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay. 3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay.
4. Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10 triệu$ bỏ ra hôm nay và mang lại một khoản tiền
15 triệu $ sau 4 năm.
a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là :11%, 10%, 9%, 8% ?
b. Hãy chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi
5. Lãi suất ngân hàng là 8%. Bạn đang xem xét mua cổ phần của công ty X với giá 110$. Sau 1,2,3
năm, mỗi năm trả cổ tức 5$, bạn kỳ vọng bán cổ phiếu sau 3 năm là 120$. Vậy đầu tư vào cổ
phiếu này có lợi không?
6. Trái phiếu A trả 8000$ sau 20 năm, trái phiếu B trả 8000$ sau 40 năm ( giả sử trái phiếu không
trả lãi. )
a. Nếu lãi suất là 3,5%, giá trị của mỗi trái phiếu ngày hôm nay là bao nhiêu? Trái phiếu nào có giá
trị hơn?
b. Nếu lãi suất là 7%, giá trị của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? Trái phiếu nào có giá trị thay đổi %
lớn hơn?
c. Chon từ thích hợp để điền vào 2 chổ trống trong câu sau đây:” Gía trị của một trái phiếu( tăng/
giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm nhiều/ít hơn vớinhững
thay đổi lãi suất
Chương 6: THẤT NGHIỆP
A. Thông tin bất cân xứng trên thị trường lao động.
B. Nền kinh tế suy thoái.
C. Chính phủ quy định mức lương tối thiểu.
D. Có sự can thiệp của công đoàn
3 Lọai thất nghiệp nào sau đây dùng để giải thích thích hợp nhất cho trường hợp giảm công ăn việc
làm trong ngành dược phẩm do suy thóai kinh tế tòan cầu gây ra:
A. Sinh viên đang học tập trung tại các trường đại học
B. Bộ đội xuất ngủ có khả năng lao động đang tìm việc làm
6. Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?
A. Thất nghiệp theo quan điểm của Keynes là thất nghiệp không tự nguyện.
B. Thất nghiệp chỉ xảy ra vì người lao động muốn tiền lương của họ cao hơn mức tiền lương cân
bằng của thị trường
C. Thất nghiệp không nhất thiết là điều xấu cho nền kinh tế
D. Không có câu sai.
9. Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động mà họ………………………
10. Gỉa sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp , nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu
vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.
A. a.Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn.
B. b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng
C. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
D. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
11. Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với
sở thích và kỹ năng của họ được gọi là
13. Điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát.
14. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao.
A. Các công ty trả lương bằng với mức cân bằng thị trường là hiệu quả nhất.
B. Thiết lập mức lương tại mức cân bằng thị trường có thể làm tăng thất nghiệp.
C. Các công ty có thể đạt được lợi ích tốt nhất khi trả mức lương cao hơn mức cân bằng thị
trường.
D. Cách trả lương công nhân hiệu quả nhất là trả lương theo kỹ năng của họ.
Chương 7: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
tiền có tính thanh khoản cao nhất, nhưng không phải là phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo
1. Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua:
A. Bán chứng khoán của chính phủ. C. Tăng dự trữ bắt buộc.
B. Tăng lãi suất chiết khấu. D. Các câu trên đều đúng.
3. Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:
A. Bong bong thị trường nhà đất ở MỸ vỡ, khách hàng vỡ nợ, không thể thanh toán cho ngân
hàng.
B. Các tập đoàn tài chính của mỹ cho vay thế chấp bất động sản dưới chuẩn, hậu quả là nợ xấu
tăng vọt.
C. Các ngân hàng nước ngoài đã mua chứng khoán do ngân hàng Mỹ phát hành từ các khoản cho
vay bất đông sản.
D. Các câu trên đều đúng.
5. Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại thông qua công
cụ:
A. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ
B. Tăng lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ.
C. Giam lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ.
D. Giam lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ
8. Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là:
A. 3 tỷ đồng B. 1, 8 tỷ đồng
C. 9 tỷ đồng D. 6 tỷ đồng
9. Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để
A. Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại
B. Thay đổi cơ sở tiền
A. Tiền gửi tiết kiệm C. Qũy tương hổ trên thị trường tiền tệ.
B. Tiền gửi có kỳ hạn số lượng nhỏ. D. Séc du lịch
13. Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung
ương thường hạn chế sử dụng là do....
A. Nó là một loại thuế đánh vào lợi nhuận của Ngân hàng Thương mại
B. Sử dụng nó sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại
C. Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng
D. Việc sử dụng nó thường khó thực hiện.
14. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?
16 / Gỉa sử các ngân hàng thương mại quyết định nắm giữ số tiền dự trữ nhiều hơn trên tổng số tiền
gởi. Nếu các yếu tố khác không đổi, hành động này sẽ làm cho
A. Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể tăng lãi suất
chiết khấu.
B. Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể giảm lãi suất
chiết khấu.
C. Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này, ngân hàng nhà nước có thể giảm lãi suất
chiết khấu.
D. Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể tăng lãi suất
chiết khấu.
17. Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng
tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó
A. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, lượng tăng cung tiền càng lớn
B. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn.
C. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, Lượng tăng cung tiền càng lớn
D. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn
A. Là trung gian trao đổi chính trong nền kinh tế hàng đổi hàng.
B. Có giá trị chỉ là do quy định của pháp luật.
C. Có giá trị thực chất cao
D. Có giá trị vì nó thường được chấp nhận trong trao đổi, thương mại
20. Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng
A. Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi
B. Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi
C. Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay.
D. Tất cả đều đúng.
Chương 8: TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
A. P = 1 C. P = ½
B. P = 2 D. P = không xác định.
2. Vòng quay tiền là bao nhiêu?
A. P = 2 C. P = 1,8
B. P = 1,9 D. P = 2,1
4. Ngân hàng trung ương xác định cung tiền năm
tới là bao nhiêu nếu muốn cho mức giá không đổi.
A. M = 500 B. M = 550 C. M = 525 D. Không xác định
5. Hầu hết các nhà kinh té học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì
A. Đúng trong ngắn hạn nhưng không đúng trong dài hạn
B. Không đúng trong cả ngắn hạn và dài hạn
C. Đúng trong cả ngắn hạn và dài dài hạn
D. Đúng trong dài hạn nhung không đúng trong ngắn hạn.
6. Trong thời kỳ hòang kim của chủ nghĩa trọng tiền, các Ngân hàng Trung ương điều chỉnh lãi suất
hướng vào mục tiêu trung gian nào sau đây?
A. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá gia tăng.
B. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá giảm xuống
C. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá giảm xuống.
D. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá gia tăng.
A. Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghĩa cũng tăng 1%.
B. Khi lạm phát giảm 1% thì lãi suất thực giảm 1%.
C. Khi lạm phát giảm 1% thì lãi suất thực tăng 1%.
D. Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất thực cũng tăng 1%.
A. a.Lãi suất danh nghĩa giảm nhưng cầu tiền mặt tăng.
B. b.Cầu tiền mặt và tốc độ lưu thông tiền đều tăng.
C. c.Lãi suất danh nghĩa và cầu tiền mặt đều giảm
D. d.Cầu tiền mặt sẽ giảm và tốc độ lưu thông tiền tăng.
11. Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm?
13. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì
A. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm giá chứng khoán giảm.
B. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán giảm.
C. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.
D. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng.
A. Lập luận rằng lạm phát là do quá ít tiền trong nền kinh tế.
B. Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát.
C. Là sự bổ sung gần đây cho học thuyết kinh tế.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
16. Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền
A. a.Quyết định biến thực nhưng không quyết định biến danh nghĩa
B. Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực.
C. Quyết định cả biến thực và biến danh nghĩa.
D. Không thích hợp cho sự hiểu biết về các yếu tố quyết định các biến danh nghĩa và các biến
thực
17. Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
A. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.
B. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa chia tỷ lệ lạm phát
C. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa cộng tỷ lệ lạm phát
D. Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa nhân tỷ lệ lạm phát.
A. Tính trung lập của tiền là ý tưởng cho rằng những thay đổi của cung tiền không làm thay đổi
các biến thực
B. Sự phân đôi cổ điển phân chia biến thực và biến danh nghĩa.
C. Khi nghiên cứu những thay đổi dài hạn của nền kinh tế, tính trung lập của tiền đề xuất một
mô tả phù hợp về cách thức thế giới vận hành
D. Tất cả câu trên đều đúng
19. Theo lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản, biến số nào thay đổi để cân bằng cung tiền và cầu tiền
21. Nếu lạm phát thấp hơn những gì đã được dự kiến thì
A. Con nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán.
B. Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán.
C. Chủ nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán.
D. Chủ nợ trả mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán
Chương 9: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
A. Tỷ giá hối đoái là tỷ số phản ánh số lượng nội tệ nhận được khi đổi một đơn vị ngoại tệ.
B. Tỷ giá hối đoái tăng sẽ có tác dụng đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu.
C. Tỷ giá hối đoái tăng, đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại tệ tăng giá
D. Trên thị trường ngoại hối, nguồn cung ngoại tệ sinh ra chủ yếu là do nhập khẩu và đầu tư ra
nước ngoài.
2 . Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá trị đồng nội tệ tăng so với đồng
ngoại tệ, trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến:
3. Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1 , tỷ giá hối đoái thực năm 2005 e r= 1/1, năm 2008 tỷ giá
hối đoái thực er= 1 /1,1. Vậy năm 2008 tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải thay đổi là bao nhiêu để tỷ
giá hối đoái thực như ở năm 2005
A. e = 18.181/1 C. e = 22.000/1
B. e = 21.811/1 D. Các câu trên đều sai
4. Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì
5. Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo lý thuyết ngang bằng sức mua?
6. Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia, người ta quan tâm đến:
A. Tỷ giá hối đoái thực. C. Tỷ giá hối đoái ngang bằng sức mua.
B. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa. D. Các câu trên đều sai
7. Những hoạt động nào sau đây có thể làm tăng tỷ giá hối đoái thực ?
9. Khi một quốc gia theo đuổi chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu như Việt Nam, chính sách
tỷ giá thích hợp nhất có thể là:
A. Do hiện tượng đầu cơ nên tỷ giá dao động mạnh mà nó làm nản long các nhà kinh doanh xuất
nhập khẩu
B. Yêu cầu chính phủ và ngân hàng trung ương phải có dự trữ ngoại tệ lớn
C. Chủ quyền của chính sách tiền tệ không cón nữa
D. Cả 3 vấn đề trên
11. Tỷ giá hối đoái thực đo lường
A. Hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn C. Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
B. Hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn D. Các câu trên đều đúng.
13. Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó. Chênh lệch này có nghĩa là
quốc gia đó có
14. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung tiền thì
một đơn vị tiền tệ
A. a.Gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà
nước đó mua được
B. b. Mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng gia tăng về số lượng ngoại tệ mà nước
đó mua được.
C. Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ và giá trị về số lượng ngoại tệ mà nước đó
mua được.
D. xMất đi giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như về số lượng ngoại tệ mà nước đó
mua được
15. Gỉa sử tỷ lệ lạm phát của Hoa Kỳ là 2% và của Việt Nam là 15%, tỷ giá hối đoái ( giá vnd /usd)
tăng 5% thì tỷ giá hối đoái thực sẽ là
A. a.Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
B. b. Không phải tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa
C. tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa .
D. tỷ giá hối đoái danh nghĩa chứ không phải tỷ giá hối đoái thực
17. Giả định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch thương mại duy nhất trên thế giới.
Lạm phát là 3% ở Mỹ và là 8% ở Mexico; giá của USD giảm từ 12,50 Peso xuống đến 10,25 Peso
của Mexico. Hàng hoá của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn?
A. Mỹ C. Như nhau
B. Mexico D. Không thể xác định
18 / Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn
nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua
A. Được nhiều hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được nhiều nội tệ hơn.
B. Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn.
C. Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được nhiều nội tệ hơn.
D. Được nhiều hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn.
Chương 10: LÝ THUYẾT KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
1. Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ
2. Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng
3. Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm
A. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và làm giảm chi đầu tư.
B. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và làm giảm chi đầu tư.
C. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư.
D. Không có câu nào đúng.
4. Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn thì đồng tiền của quốc gia
này sẽ:
5. Nếu một quốc gia gia tăng thâm hụt ngân sách thì quốc gia này có
1. Trong mô hình tổng cung tổng câù, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang
trái là do:
A. Chính phủ giảm thuế. C. Năng lực sản xuất của quốc gia
B. Gía các yếu tố sản xuất tăng lên. tăng lên.
D. Các câu trên đều sai.
2. Trong dài hạn, để gia tăng sản lượng của nền kinh tế cần:
A. Giảm lãi suất để kích thích đầu tư tăng tích lũy vốn cho nền kinh tế.
B. Giảm thuế để khuyến khích đầu tư, đặc biệt là những ngành công nghệ cao.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Các các câu trên đều đúng.
3. Nếu có sự gia tăng các nguồn lực (vốn, lao động) trong nền kinh
tế,...........................
A. Nhiều hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế
B. Nền kinh tế có khả năng sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
C. Hiệu quả công nghệ trong nền kinh tế được cải thiện.
D. Mức sống trong nền kinh tế được nâng cao.
4. Trong mô hình tổng cung tổng cầu, trong ngắn hạn khi giá dầu mỏ tăng cao thì:
A. Sản lượng giảm, mức giá chung tăng.
B. Sản lương và mức giá chung giảm.
C. Sản lượng kgông đỗi, mức giá chung tăng.
D. Sản lượng giảm ,mức giá chung khôg đổi.
5. Trong mô hình tổng cung tổng cầu, chính sách kích cầu trong dài hạn sẽ làm:
7/ Điều nào sau đây sẽ dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải
A. Do mức giá tăng cao hơn kỳ vọng và do mức giá kỳ vọng tăng lên.
B. Do mức giá kỳ vọng tăng lên, chứ không phải do mức giá tăng cao hơn kỳ
vọng
C. Do mức giá tăng cao hơn kỳ vọng chứ không phải do mức giá kỳ vọng tăng
cao.
D. Không phải do mức giá tăng cao hơn kỳ vọng, cũng không phải do mức giá
kỳ vọng tăng cao.
8/Trong ngữ cảnh về đường tổng cầu, hiệu ứng lãi suất gắn liền với ý kiến cho rằng
khi mức giá tăng
A. Gía trị thực của tiền tệ giảm đi, khi đó giá trị thực của nội tệ tăng lên trên thị
trường ngoại hối, dẫn đến xuất khẩu ròng giảm.
B. Các hộ gia đình giữ nhiều tiền hơn, khi đó lãi suất tăng, làm giảm chi tiêu
đối với hàng hóa đầu tư
C. Gía trị thực của tiền tệ giảm đi, khi đó lãi suất tăng, dẫn đến xuất khẩu ròng
giảm.
D. Các hộ gia đình giữ nhiều tiền hơn, khi đó lãi suất giảm, làm giảm chi tiêu
đối với hàng hóa đầu tư
9/ Tổng cầu sản phẩm và dịch vụ thay đổi khi mức giá chung tăng là bởi vì
A. Của cải thực giảm, lãi suất tăng, đồng nội tệ tăng giá.
B. Của cải thực tăng, lãi suất giảm, đồng nội tệ giảm giá
C. Của cải thực tăng, lãi suất tăng, đồng nội tệ tăng giá.
D. Của cải thực giảm, lãi suất tăng, đồng nội tệ giảm giá
10/ Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
11. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang hải khi chính phủ
A. Tăng thuế vào khoản chi đầu tư B. Gia tăng tiền lương tối thiểu
C. Gia tăng những ưu đãi cho trợ cấp thất nghiệp
D. Không có câu nào đúng
12. Tiền lương kết dính(cứng nhắc) dẫn đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá thực
tế và lượng tổng cung
13. Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng cho rằng: một sự gia tăng của mức giá
A. Sẽ làm giảm giá trị thực của đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối
B. Sẽ làm giảm gía trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ
C. Sẽ làm tăng giá trị thực của đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối.
D. Sẽ làm tăng giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ.
A. Có sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào hoặc công nghệ được cải tiến
B. Công nghệ được cải tiến chứ không phải sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài
vào
C. Có sự gia tăng dân di cư từ nước ngoài vào chứ không phải công nghệ được
cải tiến.
D. Không có câu nào đúng
Chương 12: TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA LÊN TỔNG CẦU
1/Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài khóa
A. Chỉ tác động đến tổng cung chứ không tác động đến tổng cầu
B. Chủ yếu tác động đến tổng cung
C. Chủ yếu tác động đến tổng cầu
D. Chỉ tác động đến tổng cầu chứ không tác động đến tổng cung
2/. Nguyên nhân nào sau đây là trở ngại cho thực thi chính sách tài khóa chủ động?
3/. Năm 2009, chính phủ quôc gia A có số thu ngân sách là 1.000 tỷ đồng , cũng
trong năm chính phủ chi trợ cấp 250 tỷ đồng, chi mua hàng hóa và dịch vụ 700 tỷ
đồng và thanh tóan tiền lãi vay 100 tỷ đồng. Trong năm 2008, chính phủ A
có .................
A. Chi tiêu chính phủ cho dịch vụ sức khỏe công đồng.
B. Thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu.
7/ Một sinh viên chuyên ngành kinh tế học lập luận như sau: “Giả sử tiền không
được in ra, nếu chính phủ mượn từ bạn 1 đồng để chi tiêu thì bạn phải giảm đi một
đồng để chi cho tiêu dùng hoặc tiết kiệm mà nó sẽ làm giảm chi cho đầu tư tư nhân
1 đồng. Điều này bao hàm nghĩa là chính sách mở rộng tài khóa thông qua việc gia
tăng chi tiêu chính phủ không làm thay đổi tổng cầu”.Lập luận này có sự nhầm lẫn
vì:
A. cho dù chi cho tiêu dùng hoặc đầu tư giảm thì tổng cầu vẫn tăng
B. chính phủ mượn từ bạn 1 đồng không nhất thiết bạn phải giảm đi một đồng
để chi cho tiêu dùng hoặc tiết kiệm
C. giảm tiết kiệm 1 đồng không nhất thiết phải giảm chi cho đầu tư 1 đồng
D. trong trường hợp này tổng cầu giảm.
8/ Xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm sẽ dịch chuyển tổng cầu của Việt Nam
A. sang trái, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể giảm thuế.
B. sang trái, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể tăng thuế.
C. sang phải, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể giảm thuế.
D. sang phải, để ổn định nền kinh tế, chính phủ có thể tăng thuế.
9/ Trên tổng thể, điều nào sau đây chắc chắn làm cho tổng cầu dịch chuyển sang
trái.
A. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu nhiều hơn và chính phủ giảm
thuế
B. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu ít lại và chính phủ giảm thuế
C. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu ít lại và chính phủ tăng thuế
D. Người ta muốn tiết kiệm để dành cho tuổi hưu nhiều hơn và chính phủ tăng
thuế.
A. Lãi suất tăng và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Lãi suất tăng và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
D. Lãi suất giảm và do đó đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
13/. Những người theo lý thuyết của J. M. Keynes cho rằng biện pháp đối phó với
vấn đề suy thóai kinh tế hiện nay là:
A. Chính phủ không nên can thiệp vào nền kinh tế.
B. Chính phủ nên kiểm soát giá cả.
C. Chính phủ nên sử dụng chính sách tiền tệ hơn là chính sách tài khóa.
D. Chính phủ nên quản lý tổng cầu.
14/Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền
kinh tế đóng khi mà ngân hàng trung ương điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa ?
A. Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi trong chính
sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ, chứ không phải do thay đổi mức giá.
B. Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi trong
chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ, và do thay đổi mức giá.
C. Không làm dịch chuyển tổng cầu
D. Làm dịch chuyển tổng cầu nếu những thay đổi đó là do thay đổi mức giá
chứ không phải do thay đổi trong chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền
tệ
A. Người nước ngoài nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ nội
địa
B. Người tiêu dùng nhưng không phải để đổi lấy sản phẩm hữu hình
C. Chính phủ nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ được
sản xuất hiện tại
D. Các doanh nghiệp nhưng không phải để đổi lấy trang thiết bị
17. Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) được định nghĩa là tỷ lệ của
A. Tổng thu nhập mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng hoặc tiết kiệm
B. Phần thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng
C. Tổng thu nhập mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng thay vì tiết kiệm.
D. Phần thu nhập tăng thêm mà hộ gia đình dùng để tiêu dùng hoặc là tiết kiệm
Chương 13: SỰ ĐÁNH ĐỔI NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Trường hợp nào sau đây là đúng, nếu có một cú sốc cung thuận lợi
A. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường Phillips ngắn
hạn dịch chuyển sang phải.
B. Cả 2 đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển
sang phải.
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải và đường Phillips ngắn
hạn dịch chuyển sang trái.
D. Cả 2 đường tổng cung ngắn hạn và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển
sang trái
2. Trong dài hạn, một sự gia tăng cung tiền
A. Làm dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang trái và đường Phillips ngắn
hạn sang phải
B. Làm dịch chuyển cả đường Phillips dài hạn và đường Phillips ngắn hạn sang
phải.
C. Làm dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang phải và đường Phillips ngắn
hạn sang trái
D. Không có câu nào đúng
3. Nếu lạm phát kỳ vọng tăng, đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang
A. Trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều thấp
hơn trước đây.
B. Phải, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều cao
hơn trước đây.
C. Trái, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều cao
hơn trước đây.
D. Phải, vì vậy ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào, thất nghiệp trong ngắn hạn đều thấp
hơn trước đây
4. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn thường được gọi là
A. Đường Phillips C. Sự phân đôi cổ điển
B. Tính trung lập của tiền D. Không câu nào đúng.
5. Nếu sự gia tăng lạm phát có thể làm giảm thất nghiệp trong dài hạn
A. Tiền tệ sẽ không còn trung tính và đường cong Phillips trong dài hạn sẽ dốc
lên.
B. Tiền tệ sẽ không còn trung tính và đường cong Phillips trong dài hạn sẽ dốc
xuống.
C. Tiền tệ sẽ là trung tính và đường cong Phillips trong dài hạn sẽ dốc lên.
D. Tiền tệ sẽ không còn trung tính và đường cong Phillips trong dài hạn sẽ dốc
xuống
6. Với giả thuyết đường Phillips trong ngắn hạn dốc xuống về phía bên phải, một
sự cắt giảm lạm phát
A. Tạo ra chi phí vì GDP thực giảm.
B. Phải trả giá cho việc tăng tỷ lệ thất nghiệp nhưng không ảnh hưởng đến sản
lượng.
C. Không tạo ra chi phí vì không ảnh hưởng đến sản lượng .
D. Các câu trên đều sai.
7. Mối liên hệ được thể hiện trong đường Phillip ngắn hạn nói lên rằng:
A. Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng tỷ lệ thất nghiệp chuẩn, lạm phát vừa phải
B. Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu tỷ lệ lạm phát cao hơn.
C. Tỷ lệ thất nghiệp luôn là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho dù tỷ lệ lạm phát
cao hay thấp
D. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ lệ lạm phát cao.