Bệnh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

Table 1

Câu 146 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng thuộc phạm trù chứng?

A) Vị thống

B) Đầu thống

C) Kiên thống

D) Tâm thống

Đáp án A

Câu 147 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng thuộc phạm trù chứng?

A) Yêu thống

B) Vị quản thống

C) Thân thống

D) Đầu thống

Đáp án B

Câu 148 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng thuộc phạm trù chứng bệnh?

A) Yêu cước thống

B) Tâm thống

C) Vi huyết chứng

D) Kiên thống

Đáp án C

Câu 149 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng thuộc phạm trù chứng:

A) Tâm thống

B) Đầu thống
C) Thận thống

D) Phúc thống

Đáp án D

Câu 150 Lục dâm xâm nhập cơ thể, gây bệnh loét dạ dày - tá tràng, biểu hiện?

A) Vị khí bất hòa

B) Can mất sơ tiết

C) Tâm thần bất an

D) Thận không nạp khí.

Đáp án A

Câu 151 Bệnh tà trở lạc, gây bệnh loét dạ dày - tá tràng, biểu hiện?

A) Can không tàng huyết

B) Trung khí trở trệ, vị bất hòa

C) Phế không tuyên phát

D) Tâm thần không yên, khí hư

Đáp án B

Câu 152 Tình chí thất điều, gây bệnh loét dạ dày - tá tràng, biểu hiện?

A) Tâm thần bất an

B) Vị mất hòa giáng

C) Phế không tuyên phát

D) Can không tàng huyết


Đáp án B

Câu 153 Chính khí hư suy, gây bệnh loét dạ dày - tá tràng, biểu hiện?

A) Tâm thần bất an

B) Thân không nạp khí

C) Can không tàng huyết

D) Rối loạn công năng tỳ vị

Đáp án D

Câu 154 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng cấp tính, biểu hiện?

A) Đau dữ dội, đột ngột

B) Đau âm ỉ, sốt kéo dài

C) Không sốt, đau âm ỉ

D) Rối loạn đại tiện kéo dài

Đáp án A

Câu 155 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng mãn tính, biểu hiện?

A) Đau dữ dội, đột ngột

B) Sốt cao, đau âm ỉ

C) Khởi phát từ từ, đau âm ỉ

D) Buồn nôn, nôn, táo bón kéo dài

Đáp án C

Câu 156 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng thể hàn, biểu hiện?

A) Lạnh đau tăng


B) Đau tăng khi xoa nắn

C) Nóng đau tăng

D) Xoa nắn không đau tăng

Đáp án A

Câu 157 Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng thể nhiệt, biểu hiện?

A) Không sốt, đau âm ỉ

B) Đau, nóng rát thượng vị

C) Không khát; đại tiện táo

D) Buồn nôn, đại tiện lỏng

Đáp án B

Câu 158 Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày - tá tràng có biểu hiện: Đau thượng vị
thành cơn, có chu kỳ, đầy chướng bụng, ấn tức kèm ợ hơi, ợ chua,
đại tiện táo, rêu lưỡi vàng, mạch huyền. Thuộc thể bệnh nào?

A) Can vị bất hòa

B) Tỳ hư can uất

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ vị hư hàn

Đáp án A

Câu 159 Pháp chữa: Sơ can lý khí hòa vị chỉ thống. Dùng cho thể nào của
bệnh dạ dày tá tràng?

A) Tỳ hư can uất

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ


D) Tỳ vị hư hàn

Đáp án B

Câu 160 Bài thuốc Sài hồ sơ can thang. Điều trị bệnh dạ dày tá tràng thể
nào ?

A) Tỳ hư can uất

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ vị hư hàn

Đáp án B

Câu 161 Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày - tá tràng có biểu hiện: Đau thượng vị
từng cơn, với tính chất nóng rát, bứt rứt khó chịu, hay cáu gắt,
miệng kho và đắng, ợ chua nhiều, đại tiện táo, rêu lưỡi vàng, mạch
huyền sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Tỳ hư can uất

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ vị hư hàn

Đáp án A

Câu 162 Pháp chữa: Kiện tỳ sơ can, lý khí chỉ thống. Dùng cho thể nào của
bệnh dạ dày tá tràng?

A) Tỳ hư can uất

B) Can vị bất hòa


C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ vị hư hàn

Đáp án A

Câu 163 Bài thuốc: Tứ quân tử thang phối hợp với Tứ nghịch tán. Điều trị
bệnh dạ dày tá tràng thể nào?

A) Tỳ vị hư hàn

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ hư can uất

Đáp án D

Câu 164 Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày - tá tràng có biểu hiện: Đau như kim
châm vùng thượng vị, có điểm đau cố định, không thích xoa nắn,
buồn nôn và nôn ra máu, đi ngoài phân đen, chất lưỡi bệu có ban ứ
huyết, mạch tế sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Tỳ vị hư hàn

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ hư can uất

Đáp án C

Câu 165 Pháp chữa: Hoạt huyết hóa ứ, hòa vị chỉ thống. Dùng cho thể nào
của bệnh dạ dày tá tràng?

A) Tỳ vị hư hàn

B) Can vị bất hòa


C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ hư can uất

Đáp án C

Câu 166 Bài thuốc: Thất tiếu tán phối hợp với đan sâm ẩm. Điều trị bệnh dạ
dày tá tràng thể nào ?

A) Tỳ vị hư hàn

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ hư can uất

Đáp án C

Câu 167 Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày - tá tràng có biểu hiện: Đau thượng vị
liên tục thường không có chu kỳ, buồn nôn, nôn, cơ thể mệt mỏi,
thích xoa bóp và chườm nóng, sợ lạnh, chân tay lạnh, rêu lưỡi
trắng, mạch hư nhược. Thuộc thể bệnh nào?

A) Tỳ vị hư hàn

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ hư can uất

Đáp án A

Câu 168 Pháp chữa: Ôn trung kiện tỳ, hòa vị chỉ thống. Dùng cho thể nào của
bệnh dạ dày tá tràng?

A) Tỳ vị hư hàn

B) Can vị bất hòa


C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ hư can uất

Đáp án A

Câu 169 Pháp chữa thể Tỳ vị hư hàn là?

A) Hoạt huyết hóa ứ

B) Ôn trung kiện tỳ

C) Kiện tỳ sơ can

D) Sơ can lý khí

Đáp án B

Câu 170 Pháp chữa thể Can vị bất hòa là?

A) Hoạt huyết hóa ứ

B) Ôn trung kiện tỳ

C) Kiện tỳ sơ can

D) Sơ can lý khí

Đáp án D

Câu 171 Pháp chữa thể Tỳ hư can uất là?

A) Hoạt huyết hóa ứ

B) Kiện tỳ sơ can

C) Ôn trung kiện tỳ

D) Sơ can lý khí

Đáp án C
Câu 172 Pháp chữa thể Huyết ứ đình trệ là?

A) Hoạt huyết hóa ứ

B) Kiện tỳ sơ can

C) Ôn trung kiện tỳ

D) Sơ can lý khí

Đáp án A

Câu 173 Bài thuốc: Hoàng kỳ kiến trung thang. Điều trị bệnh dạ dày tá tràng
thể nào ?

A) Tỳ vị hư hàn

B) Can vị bất hòa

C) Huyết ứ đình trệ

D) Tỳ hư can uất

Đáp án A

III Vận dụng


Câu 1 Hội chứng cổ vai cánh tay thuộc phạm trù chứng?

A) Phúc thống

B) Kiên thống

C) Vị thống

D) Tâm thống

Đáp án B

Câu 2 Hội chứng cổ vai cánh tay thuộc phạm trù chứng?

A) Vị thống
B) Đầu thống

C) Yêu thống

D) Tâm thống

Đáp án B

Câu 3 Hội chứng cổ vai cánh tay thuộc phạm trù chứng?

A) Hung thống

B) Tâm thống

C) Kiên tý

D) Hiếp thống

Đáp án C

Câu 4 Bệnh nhân bị HC cổ vai cánh tay có biểu hiện: Đau vùng vai gáy, tê
bì vận động hạn chế, sợ lạnh, không ra mồ hôi, rêu lưỡi trắng, mạch
huyền khẩn. Thuộc thể bệnh nào?

A) Phong hàn thấp

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Can thận âm hư

Đáp án A

Câu 5 Pháp chữa: khu phong tán hàn trừ thấp. Dùng cho thể nào bệnh HC
cổ vai cánh tay?

A) Can thận âm hư

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ


C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án D

Câu 6 Bài thuốc: Quyên tý thang gia giảm. Dùng cho thể nào bệnh HC cổ
vai cánh tay?

A) Can thận âm hư

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án D

Câu 7 Bệnh nhân bị HC cổ vai cánh tay có biểu hiện: Mệt mỏi, hoa mắt,
chóng mặt, hồi hộp trống ngực, đau vùng vai gáy, tê bì lan xuống
cánh tay, chất lưỡi nhợt, có ban ứ huyết, mạch tế sáp vô lực. Thuộc
thể bệnh nào?

A) Phong hàn thấp

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Can thận âm hư

Đáp án B

Câu 8 Pháp chữa: Bổ khí huyết, hành khí hoạt huyết. Dùng cho thể nào
bệnh HC cổ vai cánh tay?

A) Can thận âm hư
B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án B

Câu 9 Bài thuốc: Bát trân thang. Dùng cho thể nào bệnh HC cổ vai cánh
tay?

A) Can thận âm hư

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án B

Câu 10 Bệnh nhân bị HC cổ vai cánh tay có biểu hiện: Đau vùng cổ vai gáy
lan xuống bả vai, cứng cơ vùng gáy, sợ lạnh, thích ấm, đau đầu
chóng mặt, buồn nôn, châm tiêu, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch hoạt.
Thuộc thể bệnh nào?

A) Phong hàn thấp

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Can thận âm hư

Đáp án C

Câu 11 Pháp chữa: Kiện tỳ bổ thận hóa đàm. Dùng cho thể nào bệnh HC cổ
vai cánh tay?

A) Can thận âm hư
B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án C

Câu 12 Bài thuốc: Hương sa lục quân hợp quế chi thang gia giảm. Dùng cho
thể nào bệnh HC cổ vai cánh tay?

A) Can thận âm hư

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án C

Câu 13 Bài thuốc: Hương sa lục quân hợp quế chi thang gia giảm. Dùng cho
thể nào bệnh HC cổ vai cánh tay?

A) Can thận âm hư

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án C

Câu 14 Bệnh nhân bị HC cổ vai cánh tay có biểu hiện: Đau vùng vai gáy, tê
bì lan xuống cánh tay, gặp lạnh hay lao động nặng đau tăng, đau
đầu hoa mắt chóng mặt, ù tai, đau lưng mỏi gối, lưỡi ít rêu mạch
trầm tế nhược. Thuộc thể bệnh nào?

A) Phong hàn thấp


B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp (Can thận âm hư)

Đáp án D

Câu 15 Pháp chữa: Bổ can thận hoạt huyết chỉ thống. Dùng cho thể nào bệnh
HC cổ vai cánh tay?

A) Can thận âm hư

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án A

Câu 16 Bài thuốc: Độc hoạt ký sinh thang gia giảm. Dùng cho thể nào bệnh
HC cổ vai cánh tay?

A) Can thận âm hư

B) Khí huyết lưỡng hư, khí trệ huyết ứ

C) Tỳ thận hư đàm thấp

D) Phong hàn thấp

Đáp án A

Câu 17 Hội chứng thắt lưng hông thuộc phạm trù chứng?

A) Yêu thống

B) Kiên thống

C) Vị thống
D) Tâm thống

Đáp án A

Câu 18 Hội chứng thắt lưng hông thuộc phạm trù chứng?

A) Kiên thống

B) Vị thống

C) Tâm thống

D) Yêu cước thống

Đáp án D

Câu 19 Bệnh nhân bị HC thắt lưng hông có biểu hiện: Đau thắt lưng cố
định, cảm giác nặng nề, trở mình khó khăn, lạnh đau tăng, nghỉ
không giảm, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch trầm hoặc trì. Thuộc thể?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án A

Câu 20 Pháp chữa: Tán hàn trừ thấp, ôn thông kinh mạch. Dùng cho thể nào
bệnh HC thắt lưng hông?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án A
Câu 21 Bài thuốc: Ô đầu thang. Dùng cho thể nào bệnh HC thắt lưng hông?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án A

Câu 22 Bệnh nhân bị HC thắt lưng hông có biểu hiện: Đau chân liên tục,
cảm giác nóng rát, tê mỏi nặng nề, ẩm thấp hoặc thời tiết nóng đau
đau tăng, sau vận động đỡ, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sác hoặc
hoạt sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án B

Câu 23 Pháp chữa: Thanh nhiệt lợi thấp, thông lạc chỉ thống. Dùng cho thể
nào bệnh HC thắt lưng hông?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án B
Câu 24 Bài thuốc: Tứ diệu hoàn gia vị. Dùng cho thể nào bệnh HC thắt lưng
hông?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án B

Câu 25 Bệnh nhân bị HC thắt lưng hông có biểu hiện: Đau vùng thắt lưng,
cự án, vận động hạn chế, co duỗi khó khăn, ho hắt hơi đau tăng,
cảm giác tê bì, có tiền sử chấn thương. Lưỡi có ban điểm ứ huyết,
mạch trầm huyền. Thuộc thể bệnh nào?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án C

Câu 26 Pháp chữa: Hoạt huyết hóa ứ, lý khí chỉ thống. Dùng cho thể nào
bệnh HC thắt lưng hông?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án C
Câu 27 Bài thuốc: Thân thống trục ứ thang. Dùng cho thể nào bệnh HC thắt
lưng hông?

A) Hàn thấp ứ trệ

B) Thấp nhiệt bế trở

C) Khí trệ huyết ứ

D) Khí huyết lưỡng hư

Đáp án C

Câu 28 Bệnh nhân bị HC thắt lưng hông có biểu hiện: Đau vùng thắt lưng
lâu ngày, cẳng chân thường xuyên tê đau, đau tăng về đêm, khi lao
động, kèm teo cơ cẳng chân, chất lưỡi nhợt, mạch vô lực. Thuộc thể
bệnh nào?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án A

Câu 29 Pháp chữa: Ích khí dưỡng huyết, ôn thông kinh lạc. Dùng cho thể
nào bệnh HC thắt lưng hông?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án A
Câu 30 Bài thuốc: Độc hoạt ký sinh thang. Dùng cho thể nào bệnh HC thắt
lưng hông?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án A

Câu 31 Bệnh nhân bị HC thắt lưng hông có biểu hiện: Đau lưng mỏi gối,
vận động đau tăng, nghỉ ngơi đỡ, mệt mỏi mất ngủ, lòng bàn tay,
chân nóng, rêu lưỡi ít, mạch trầm tế. Thuộc thể bệnh nào?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án B

Câu 32 Pháp chữa: Tư bổ can thận, mạnh gân cốt. Dùng cho thể nào bệnh
HC thắt lưng hông?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án B

Câu 33 Bài thuốc: Tả quy hoàn gia vị. Dùng cho thể nào bệnh HC thắt lưng
hông?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án B

Câu 34 Bệnh nhân bị HC thắt lưng hông có biểu hiện: Đau âm ỉ vùng thắt
lưng, thích chườm ấm và xoa bóp, gặp lạnh đau tăng, kèm đầy bụng,
đại tiện phân nát, người mệt mỏi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm
trì. Thuộc thể bệnh nào?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án D

Câu 35 Pháp chữa: Ôn bổ tỳ thận, tán hàn chỉ thống. Dùng cho thể nào bệnh
HC thắt lưng hông?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án D

Câu 36 Bài thuốc: Dương hòa thang. Dùng cho thể nào bệnh HC thắt lưng
hông?

A) Khí huyết lưỡng hư

B) Can thận âm hư

C) Khí trệ huyết ứ

D) Tỳ thận dương hư

Đáp án D

Câu 37 Bệnh sỏi đường tiết niệu thuộc phạm trù chứng?

A) Thạch lâm

B) Huyết ứ

C) Đàm trệ

D) Thấp nhiệt

Đáp án A

Câu 38 Bệnh sỏi đường tiết niệu thuộc phạm trù chứng?

A) Huyết lâm

B) Nhiệt lâm

C) Sa lâm

D) A,B và C

Đáp án D

Câu 39 Nguyên nhân gây sỏi đường tiết niệu, do?

A) Thấp nhiệt hạ tiêu

B) Phong hàn kinh lạc


C) Tỳ vị hư hàn

D) Thấp nhiệt trung tiêu

Đáp án A

Câu 40 Căn cứ chính biện chứng sỏi đường tiết niệu?

A) Đau dữ dội vùng thắt lưng

B) Đau thượng vị; buồn nôn, nôn

C) Đau thắt lưng lan xuống chân

D) Đau đầu, hoa mắt chóng mặt

Đáp án A

Câu 41 Nguyên tắc chủ đạo điều trị sỏi đường tiết niệu?

A) Bài thạnh thông lâm

B) Kiện tỳ, bổ khí

C) Dưỡng tâm an thần

D) Hành khí hoạt huyết

Đáp án A

Câu 42 Bệnh nhân bị sỏi tiết niệu có biểu hiện: Đau lưng, tiểu tiện buốt đau,
tiểu ra máu hoặc tiểu ngắt quãng, tiểu nhiều lần, đại tiện táo, chất
lưỡi hồng, rêu vàng nhớp, mạch huyền sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư
Đáp án A

Câu 43 Pháp chữa: Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm bài thạch. Dùng cho thể
nào bệnh sỏi tiết niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án A

Câu 44 Bài thuốc: Thạch vĩ tán gia vị. Dùng cho thể nào bệnh sỏi tiết niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án A

Câu 45 Bệnh nhân bị sỏi tiết niệu có biểu hiện: Đau quặn vùng thắt lưng và
bụng, đau lan xuống bộ phận sinh dục ngoài, tiểu lẫn máu cục hoặc
màu thẫm, chất lưỡi ám tím có ban điểm ứ huyết, mạch vi sáp.
Thuộc thể bệnh nào?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án B
Câu 46 Pháp chữa: Hành khí hoạt huyết, thông lâm bài thạch. Dùng cho thể
nào bệnh sỏi tiết niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án B

Câu 47 Bài thuốc: Tứ vật đào hồng gia vị. Dùng cho thể nào bệnh sỏi tiết
niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án B

Câu 48 Bệnh nhân bị sỏi tiết niệu có biểu hiện: Đau bụng và lưng âm ỉ, đi
tiểu tia nước tiểu yếu, bụng dưới đau tức, chân và tay lạnh, chất lưỡi
nhợt bệu, mạch nhược. Thuộc thể bệnh nào?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án C
Câu 49 Pháp chữa: Bổ thận ích khí, thông lâm bài thạch. Dùng cho thể nào
bệnh sỏi tiết niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án C

Câu 50 Bài thuốc: Tế sinh thận khí hoàn gia vị. Dùng cho thể nào bệnh sỏi
tiết niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án C

Câu 51 Bệnh nhân bị sỏi tiết niệu có biểu hiện: Do sỏi lâu ngày gây đau
lưng, đau bụng, lúc đau lúc không, hoa mắt chóng mặt ù tai, miệng
khô, tiểu ít, chất lưỡi hồng, ít reu, mạch vi sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án D

Câu 52 Pháp chữa: Tư bổ thận âm, thông lâm bài thạch. Dùng cho thể nào
bệnh sỏi tiết niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án D

Câu 53 Bài thuốc: Tả quy hoàn gia vị. Dùng cho thể nào bệnh sỏi tiết niệu?

A) Thấp nhiệt uẩn kết

B) Khí huyết ứ trệ

C) Thận khí hao hư

D) Thận âm hư

Đáp án D

Câu 54 Vị thuốc nào sau đây có tác dụng bài thạch thông lâm?

A) Thach vĩ

B) Cam thảo

C) Hoàng kỳ

D) Tục đoạn

Đáp án A

Câu 55 Vị thuốc nào sau đây có tác dụng cầm máu?

A) Trắc bá diệp

B) Đan sâm
C) Độc hoạt

D) Cam thảo

Đáp án A

Câu 56 Vị thuốc nào sau đây có tác dụng lợi tiểu?

A) Xa tiền tử

B) Đào nhân

C) Xuyên khung

D) Cúc hoa

Đáp án A

Câu 57 Bệnh cảm mạo thuộc phạm trù chứng?

A) Trúng thử

B) Cảm mạo

C) Trúng nhiệt

D) Trúng hàn

Đáp án B

Câu 58 Nguyên nhân gây bệnh cảm mạo do?

A) Phong tà nhập biểu

B) Thủy dịch đình trệ

C) Thấp nhiệt hạ tiêu

D) Khí trệ huyết ứ

Đáp án A
Câu 59 Nguyên tắc chủ đạo điều trị bệnh cảm mạo?

A) Sơ can lý khí

B) Ôn lý trừ hàn thấp

C) kiện tỳ ích thận

D) Giải biểu tán phong tà

Đáp án D

Câu 60 Bệnh nhân bị bệnh cảm mạo có biểu hiện: Sốt, sợ lạnh ít, ra mồ hôi,
đau đầu, đau mỏi toàn thân, đau họng, rìa lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng
mỏng. Thuộc thể bệnh nào?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án A

Câu 61 Pháp chữa: Tân lương giải biểu, tuyên phế thấu nhiệt. Dùng cho thể
nào bệnh cảm mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án A

Câu 62 Bài thuốc: Ngân kiều tán gia giảm. Dùng cho thể nào bệnh cảm mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu


B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án A

Câu 63 Bệnh nhân bị bệnh cảm mạo có biểu hiện: Sốt sợ lạnh nhiều, đau
đầu không có mồ hôi, đau mỏi tứ chi, tác mũi, rêu lưỡi trắng mỏng,
mạch phù khẩn. Thuộc thể bệnh nào?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án B

Câu 64 Pháp chữa: Sơ phong tán hàn, giải biểu thấu tà. Dùng cho thể nào
bệnh cảm mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án B

Câu 65 Bài thuốc: Kinh phòng bại độc tán gia giảm. Dùng cho thể nào bệnh
cảm mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu


B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án B

Câu 66 Bệnh nhân bị bệnh cảm mạo có biểu hiện: Sốt, sợ lạnh, không có
hoặc ít mồ hôi, đau đầu, đau mỏi tứ chi, khát nước, tiểu tiện ít và
thẫm màu, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án C

Câu 67 Pháp chữa: Thấu biểu thanh nhiệt, hóa thấp tiết nhiệt. Dùng cho thể
nào bệnh cảm mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án C

Câu 68 Bài thuốc: Tân gia hương nhu ẩm gia vị. Dùng cho thể nào bệnh cảm
mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu


C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án C

Câu 69 Bệnh nhân bị bệnh cảm mạo có biểu hiện: Sốt cao, khát nước, ra mồ
hôi nhiều, ho khó thở, tức ngực, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác.
Thuộc thể?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án D

Câu 70 Pháp chữa: Thanh khí tiết nhiệt, tuyên phế chỉ khái. Dùng cho thể
nào bệnh cảm mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu

C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án D

Câu 71 Bài thuốc: Ma hạnh thạch cam thang hợp vĩ kinh thang gia giảm.
Dùng cho thể nào bệnh cảm mạo?

A) Phong nhiệt nhập biểu

B) Phong hàn nhập biểu


C) Thử thấp khốn biểu

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án D

Câu 72 Bệnh nhân bị bệnh cảm mạo có biểu hiện: Sốt cao, khát nước, ho
nhiều, đại tiện nóng rát hậu môn, mùi hôi, rêu lưỡi vàng, mạch sác.
Thuộc thể bệnh nào?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án A

Câu 73 Pháp chữa: Thanh tiết phế trường. Dùng cho thể nào bệnh cảm mạo?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án A

Câu 74 Bài thuốc: Cát căn cầm liên thang gia giảm. Dùng cho thể nào bệnh
cảm mạo?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế


Đáp án A

Câu 75 Bệnh nhân bị bệnh cảm mạo có biểu hiện: Sốt cao liên tục, mê sảng,
có thể có hôn mê, cứng gáy, trẻ con có thể co giật, lưỡi đỏ thẫm
không rêu hoặc rêu vàng, mạch tế sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án B

Câu 76 Pháp chữa: Thanh khí lương doanh, tiết hỏa giải độc. Dùng cho thể
nào bệnh cảm mạo?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án B

Câu 77 Bài thuốc: Bạch hổ thang hợp thanh doanh thang gia giảm. Dùng
cho thể nào bệnh cảm mạo?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế


Đáp án B

Câu 78 Bệnh nhân bị bệnh cảm mạo có biểu hiện: Sốt cao liên tục, mê sảng,
hôn mê, có khi co giật, khó thở, mồ hôi ra nhiều, sắc mặt trắng nhợt,
tứ chi lạnh, chất lưỡi đỏ, mạch vi tế muốn tuyệt. Thuộc thể bệnh
nào?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án C

Câu 79 Pháp chữa: Ích khí dưỡng âm, liếm phế cố thoát. Dùng cho thể nào
bệnh cảm mạo?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế

Đáp án C

Câu 80 Bài thuốc: Sinh mạch tán hợp sâm phụ thang gia vị. Dùng cho thể
nào bệnh cảm mạo?

A) Phế trường thịnh nhiệt

B) Nhiệt độc nội hãm

C) Nội bế ngoại thoát

D) Nhiệt tà ủng phế


Đáp án C

Câu 81 Bệnh liệt dây thần kinh VII ngoại vi thuộc phạm trù chứng?

A) Trúng phong kinh lạc

B) Trúng phong tạng phủ

C) Thấp nhiệt hạ tiêu

D) Khí trệ huyết ứ

Đáp án A

Câu 82 Nguyên nhân gây bệnh liệt dây TK VII ngoại vi?

A) Phong hàn

B) Huyết ứ

C) Phong nhiệt

D) A,B và D

Đáp án D

Câu 83 Bệnh nhân bị bệnh liệt dây TK VII ngoại vi có biểu hiện: Xuất hiện
đột ngột, sau nhiễm lạnh, mắt nhắm không kín, chảy nước mắt,
miệng méo lệch, không thổi lửa được. rêu lưỡi trắng, mạch phù.
Thuộc thể?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt ở kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án A

Câu 84 Pháp chữa: Sơ phong tán hàn, thông kinh hoạt lạc. Dùng cho thể nào
bệnh liệt dây TK VII ngoại vi?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án A

Câu 85 Bài thuốc: Ma hoàng phụ tử tế tân thang gia vị. Dùng cho thể nào
bệnh liệt dây TK VII ngoại vi?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án A

Câu 86 Bệnh nhân bị bệnh liệt dây TK VII ngoại vi có biểu hiện: Mắt nhắm
không kín, chảy nước mắt, miệng méo lệch, không thổi lửa được, có
khi gặp cảm giác tê nửa mặt, đau tai, ù tai bên liệt, sốt, sợ gió, rêu
lưỡi trắng dày, mạch phù sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án B

Câu 87 Pháp chữa: Khu phong thanh nhiệt, giải độc. Dùng cho thể nào bệnh
liệt dây TK VII ngoại vi?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án B

Câu 88 Bài thuốc: Ngân kiều tán. Dùng cho thể nào bệnh liệt dây TK VII
ngoại vi?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án B

Câu 89 Bệnh nhân bị bệnh liệt dây TK VII ngoại vi có biểu hiện: Bệnh xuất
hiện sau chấn thương hoặc phẫu thuật vùng hàm mặt, xương chũm.
Mắt nhắm không kín, chảy nước mắt, miệng méo lệch, không thổi
lửa được, ăn thức ăn đọng má bên liệt. Thuộc thể bệnh nào?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án C

Câu 90 Pháp chữa: Tán phong hoạt huyết thông lạc. Dùng cho thể nào bệnh
liệt dây TK VII ngoại vi?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án C

Câu 91 Bài thuốc: Thông khiếu hoạt huyết thang. Dùng cho thể nào bệnh liệt
dây TK VII ngoại vi?

A) Trúng phong hàn kinh lạc

B) Trúng phong nhiệt kinh lạc

C) Huyết ứ ở kinh lạc

D) Trúng phong tạng phủ

Đáp án C

Câu 92 Bệnh tăng huyết áp thuộc phạm trù chứng?

A) Yêu thống

B) Trúng hàn

C) Thấp nhiệt

D) Huyễn vựng

Đáp án D

Câu 93 Bệnh tăng huyết áp thuộc phạm trù chứng?

A) Đầu thống

B) Trúng hàn
C) Thấp nhiệt

D) Trúng thử

Đáp án A

Câu 94 Nguyên nhân gây tăng huyết áp?

A) Tình chí thất điều

B) Ngoại tà xâm nhập

C) Thấp nhiệt hạ tiêu

D) Hàn tà nhập lý

Đáp án A

Câu 95 Nhân tố ăn uống gây tăng huyết áp?

A) Ngọt

B) Chua

C) Nhạt

D) Mặn

Đáp án D

Câu 96 Bệnh nhân bị bệnh Tăng huyết áp có biểu hiện: Đầu đau căng tức,
hoa mắt chóng mặt, mặt đỏ, dễ cáu gắt ngủ ít, bệnh năng lên khi cáu
giận, chất lưỡi hồng, rêu vàng, mạch huyền. Thuộc thể?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư
D) Xung nhân thất điều

Đáp án A

Câu 97 Pháp chữa: Bình can tiềm dương. Dùng cho thể nào bệnh Tăng huyết
áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án A

Câu 98 Bài thuốc: Thiêm ma câu đằng ẩm gia vị. Dùng cho thể nào bệnh
Tăng huyết áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án A

Câu 99 Bệnh nhân bị bệnh Tăng huyết áp có biểu hiện: Đau đầu hoa mắt
chóng mặt ù tai, đau lưng mỏi gối, hay quên, lòng bàn chân tay
nóng, mất ngủ, hồi hộp trống ngực, chất lưỡi hồng ít rêu, mạch tế
sác. Thuộc thể bệnh nào?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư
D) Xung nhân thất điều

Đáp án B

Câu 100 Pháp chữa: Dục âm tiềm dương. Dùng cho thể nào bệnh Tăng huyết
áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án B

Câu 101 Bài thuốc: Kỷ cúc địa hoàng hoàn. Dùng cho thể nào bệnh Tăng
huyết áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án B

Câu 102 Bệnh nhân bị bệnh Tăng huyết áp có biểu hiện: Đau đầu chóng mặt
ù tai, hồi hộp trống ngực, mất ngủ, vận động thì khó thở, đau lưng
mỏi gối, di tinh, tiểu trong dài, mạch trầm tế vô lực. Thuộc thể?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều


Đáp án C

Câu 103 Pháp chữa: Dục âm trợ dương. Dùng cho thể nào bệnh Tăng huyết
áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án C

Câu 104 Bài thuốc: Kim quỹ thận khí hoàn. Dùng cho thể nào bệnh Tăng
huyết áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án C

Câu 105 Bệnh nhân bị bệnh Tăng huyết áp có biểu hiện: Đau đầu chóng mặt,
bứt rứt, dễ ra mồ hôi, phù thũng, ngủ ít hay mê, dễ bị lạnh, sợ nóng,
huyết áp dao động, chất lưỡi nhợt, mạch huyền. Thuộc thể?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư
D) Xung nhân thất điều

Đáp án D

Câu 106 Pháp chữa: Điều lý xung nhâm. Dùng cho thể nào bệnh Tăng huyết
áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án D

Câu 107 Bài thuốc: Nhị tiên thang gia vị. Dùng cho thể nào bệnh Tăng huyết
áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Xung nhân thất điều

Đáp án D

Câu 108 Bệnh nhân bị bệnh Tăng huyết áp có biểu hiện: Đầu căng nặng và đau,
đầy tức ngực, hồi hộp trống ngực, mệt mỏi, buồn nôn hoặc xuất tiết
đờm dãi, chân tay tê bì, rêu lưỡi dày trơn, mạch hoạt. Thuộc thể?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư
D) Đàm trọc ứ trệ

Đáp án D

Câu 109 Pháp chữa: Hóa đàm khứ thấp. Dùng cho thể nào bệnh Tăng huyết
áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Đàm trọc ứ trệ

Đáp án D

Câu 110 Bài thuốc: Bán hạ bạch truật thiên ma thang. Dùng cho thể nào bệnh
Tăng huyết áp?

A) Can dương thượng cang

B) Can thận âm hư

C) Âm dương lưỡng hư

D) Đàm trọc ứ trệ

Đáp án D

Câu 111 Pháp chữa thể Can dương thượng cang là?

A) Hóa đàm khứ thấp

B) Bình can tiềm dương

C) Dục âm trợ dương

D) Dục âm tiềm dương

Đáp án B
Câu 112 Pháp chữa thể Âm dương lưỡng hư là?

A) Hóa đàm khứ thấp

B) Bình can tiềm dương

C) Dục âm tiềm dương

D) Dục âm trợ dương

Đáp án D

Câu 113 Pháp chữa thể Can thận âm hư là?

A) Hóa đàm khứ thấp

B) Bình can tiềm dương

C) Dục âm trợ dương

D) Dục âm tiềm dương

Đáp án C

Câu 114 Pháp chữa thể Đàm trọc ứ trệ là?

A) Hóa đàm khứ thấp

B) Bình can tiềm dương

C) Dục âm trợ dương

D) Dục âm tiềm dương

Đáp án A

You might also like