Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TỰ LUẬN PHÁT TRIỂN TƯ DUY HỌC SINH TỰ LUYỆN CHE
ĐỀ TỰ LUẬN PHÁT TRIỂN TƯ DUY HỌC SINH TỰ LUYỆN CHE
Ví dụ 1: Ở một nhiệt độ xác định, cho phản ứng sau : N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g).
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ các chất là : [N2] = 0,01 M; [H2] = 2,0 M; [NH3] = 0,4 M.
Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên
Ví dụ 2: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3
M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu
được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là:
A. 0,609 B. 3,125 C. 0,500 D. 2,500
(Đề thi tuyển sinh Đại học Khối A - 2009)
Ví dụ 3: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng :
N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M ; [H2] = 3M ; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của
N2 và H2 ban đầu lần lượt là :
A. 3 và 6. B. 2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4.
Ví dụ 4: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 L. Nung nóng bình một thời
gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng :
CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g) : Hằng số cân bằng KC =1.
Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là :
A. 0,08 M và 0,18 M. B. 0,018 M và 0,008 M.
C. 0,012 M và 0,024 M. D. 0,008 M và 0,018 M.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B - 2011)
1 o
xt, t
Ví dụ 5 : Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2
2NH3. Nồng độ mol ban đầu của các chất
như sau : [N2 ] = 1 mol/l ; [H2 ] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l.
Hiệu suất của phản ứng là :
Trần Ngọc Hà Love Chemistry 0966439541
Ví dụ 6: Hõn hợp khí X gòm N2 và H2 có tỉ khói so với He bàng 1,8. Đun nóng X mọ̣t thời gian trong bình kín
(có bọ̣t Fe làm xúc tác), thu được hõn hợp khí Y có tỉ khói so với He bàng 2. Hiẹ̣u suát của phản ứng tỏng hợp
NH3 là
A. 50% B. 36% C. 40% D. 25%
Ví dụ 7: Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khói so với H2 là 2,3 được nạp vào một bình kín có dung tích 8 L
và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 118/125 áp suất ban đầu.
Hiệu suất phản ứng là:
A. 46% B. 56% C. 66% D. 28%
Ví dụ 8: Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí
trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần
trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85% B. 82,35% và 77,5% C. 25% và 75% D. 22,5% và 77,5%.
Câu 20: Để điều chế 4 L NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50% thì thể tích H2 cần dùng ở cùng điều kiện là
bao nhiêu ?
A. 4 L B. 6 L C. 8 L D. 12 L
4
Trần Ngọc Hà Love Chemistry 0966439541
Câu 21: Hõn hợp X ( gồm H2 và N2 ) có dX/H2 =3,6. Đun nóng X có xúc tác một thời gian thu được hỗn
hợp khí Ycó tỉ
khói so với H2 là 4,5. Hiẹ̣u suất của phản ứng là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 22: Hõn hợp X ( gồm H2 và N2 ) có dX/H2 =3,889. Đun nóng X có xúc tác một thời gian thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khói so với H2 là 4,581. Hiẹ̣u suất của phản ứng là
A. 34% B. 48% C. 58% D. 68%
Câu 23: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong
bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của
phản ứng tổng hợp NH3 là :
A.. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%.
Câu 24: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa 512 gam khí SO2 và 128 gam khí O2. Thực hiện
phản ứng tổng hợp SO3 (V2O5). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, lượng khí SO2 còn lại bằng 20% lượng ban đầu. Nếu áp suất ban đầu là 3 atm thì áp
suất lúc cân bằng là :
A. 2,3 atm. B. 2,2 atm. C. 2,1 atm. D. 2,0 atm.
Câu 25: Trong một bình kín chứa 10 L nitrogen và 10 L hydrogen ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản
ứng tổng hợp NH3, lại
đưa bình về 0oC . Biết rằng có 60% hydrogen tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng
là :
A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.
Câu 26: Trong mọ̣t bình kín dung tích V = 112 lít. Người ta nạp vào bình chứa N2 và H2 (1 : 4) đo ở 0oC
và 200 atm.
Thực hiẹn ̣ phản ứng tỏng hợp NH3 sau đó đưa vè nhiẹṭ đọ̣ ban đàu tháy áp suát trong bình giảm
10% so với ban
đàu. Hiẹ̣u suát của phản ứng là
A. 10%. B. 18,75%. C. 20%. D. 25%.
Câu 27: Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp
suất khí trong
bình giảm 26,4% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của hiđrô đã phản ứng là 49,5%. Hiệu
suất phản ứng là:
A. 16% B. 26% C. 46% D. 66%
Câu 28: Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp
suất khí trong
bình giảm 35,2% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitrogen đã phản ứng là 44%. Hiệu
suất phản ứng là:
A. 66% B. 88% C. 77% D. 99%
Câu 29: Trong một bình kín chứa 10 L nitrogen và 10 L hydrogen ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau phản
ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C;. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm thì phần
trăm các khí tham gia phản ứng là:
A. N2 : 20% , H2 : 40% B. N2 : 30% , H2 : 20 C. N2 : 10% , H2 : 30% D. N2 : 20% , H2 : 20%.
Câu 30 { SGK – KNTT } : Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Ở toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là:
[N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 M; [NH3] = 0,62 M.
5
Trần Ngọc Hà Love Chemistry 0966439541
Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại toC.
Câu 31 { SGK – CTST } : Cho phản ứng sau COCl2 ⇌ Cl2 + CO Kc = 8,2.10−2 ở 900K
Tại trạng thái cân bằng nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15 M thì nồng độ độ COCl2 là bao nhiêu?
[N 2 O 4 ]
Câu 32 { SGK – CTST } : Sử dụng dữ liệu bảng sau, hãy tính giá trị của biểu thức trong 5 thí
[NO 2 ]2
nghiệm nhận xét giá trị thu được từ các thí nghiệm khác nhau
Bảng. Dữ liệu thực hiện về nồng độ các khí trước và sau khi hệ đạt trạng thái cân bằng ở 25oC
Nồng độ ở trạng thái cân
Nồng độ ban đầu
bằng,
(mol/L)
Thí nghiệm (mol/L)
H2 I2 HI H2 I2 HI
6
Trần Ngọc Hà Love Chemistry 0966439541
[HI]2
Tính giá trị KC ở mỗi thí nghiệm, nhận xét kết quả thu được.
[H2 ].[I2 ]
Câu 35 { SGK – CD } : Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:
CH4(g) + H2O(g) ⇌ 3H2(g) + CO(g)
a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760°C.
Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái
cần bằng lần lượt là 0,126 M; 0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.
b*) Ở 760 °C, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết
nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.
Câu 36 { SGK – CD } : Hai acid HA và HB cùng nồng độ ban đầu là 0,5 M, phân li trong nước theo các
cân bằng:
HA ⇌ H+ + A−
HB ⇌ H+ + B−
Với các hằng số cân bằng (hay gọi là hằng số phân li acid) tương ứng là KC(HA) = 0,2 và KC(HB) = 0,1.
Tính nồng độ H+ của mỗi dung dịch acid. Rút ra kết luận về mối liên hệ giữa độ mạnh của acid với
độ lớn của hằng số phân li acid. Biết rằng acid càng mạnh khi càng dễ tạo ra H+.
Câu 37 { SGK – KNTT } : Cho cân bằng hoá học sau:
CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)
Ở 427°C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10
L và giữ ở 427°C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.