Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ôn Tập Quốc Phòng Full 2 Học Phần PDF 18
Đề Cương Ôn Tập Quốc Phòng Full 2 Học Phần PDF 18
Document Information
đề cương dùng cho ôn tập hai học phần quốc phòng …
OriginalDownload
Title now
đề cương ôn tập quốc phòng full 2 học phần
Download as pdf or txt
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
PDF, TXT or read online from Scribd
Câu 1: Nêu mục đích, đối tượng, tính chất và đặc điểm trong chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc? Anh, chị phải làm gì để góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Share this document
VNXHCN?
Trả lời
▪ Mục đích :
+ Bảo vệ chủ quyền độc lập, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, an ning quốc gia,
trật tự an toàn xã hội, nền VH
+ Bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN
+ Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp CNH HĐH đất nước
+Facebook
B ảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc,Twitter
giữ v ững ổn định an ninh chính trị, hòa bình
quốc gia, phát triển đất nước theo định hướng XHCN
▪ Đối tượng: Chỉ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch có hành độ ng phá hoại,
xâm lược, lật đổ cách mạng. Chúng thực hiện chiến lược “ Diễn biến hòa bình”
bạo loạn lật đổ để xóa bỏ XHCN ở nước ta và sử dụng lực lượng vũ trang hoạt
động quân sự khi có thời cơ.
Email
▪ Tính chất :
+ LÀ cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn di ện, lấy lực lượng vũ trang ba
thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN
+ LÀ cuộc chiến tranh chính nghĩa, nhẳm bảo vệ chủ quyền độc lập, toàn vẹn
Did you find
lãnh thổ,this
bảo vdocument useful?
ệ nhân dân, Đảng , Nhà nước và chế độ XHCN cùng mọi thành
quả của cách mạng.
+ LÀ cuộc chiến tranh mang tính chấ hiện đại về vũ khí, trang bị , tri thức và nghệ
thuật quân sự
▪ Đặc điểm :
+ Trong bối cảnh quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp, chúng ta tiến hành chiến
tranh nhân dân bảo v ệ T ổ qu ốc nh ằm mục đích lớn là hòa bình, độ c l ập dân chủ
và tiến bộ XHCN
+ Trong cuộc chiến tranh nhân dân, chúng ta cần bảo v ệ độc lập chủ quyền, toàn
Is this vcontent
ẹn lãnh thinappropriate?
ổ chế độ XHCN mang Report this
tính chất độcDocument
lập, tự chủ tự cường, dựa vào sức
mình là chính.
+ Chiến tranh khẩn trương, quyết liệt ngay từ đầu trong suốt quá trình chiến tranh
Câu 2 : Nêu những đặc điểm quan trọng của Đảng ta trong chiến tranh nhân dân
bảo vệ T ổ quốc, trình bày rõ quan điể m thứ nhất của Đảng? Anh, chị phải làm gì
để góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN?
Trả lời:
Những quan điểm của Đảng:
▪ Tiến hành chiên tranh nhân dân th ực hiện toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ
trang làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương vớ i tác
chiến của các binh đoàn chủ lực
▪ Tiến hành chiến tranh nhân dân toàn diện, k ết hợp ch ặt chẽ gi ữa đấu tranh quân
sự, ngoại giao, văn hóa, chính trị, kinh tế và tư tưởng lấy quân sự là chủ yếu, lấy
thẳng lợi trên chiến trường làm yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến
tranh.
▪ Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu
dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng
lợi càng sớm càng tốt
▪ Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng ra sức thực
hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh
▪ Kết hợp đấu tranh quân s ự với đảm bảo an ninh chính trị, giữ gìn traaij tự an
toàn xã hội, tấn áp kịp thời mọi âm mưu và hoạt động phá hoại gây bạo loạn
▪ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lự tự
cường, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới
Quan điểm 1:
▪ Vị trí: Đây là quan điểm xuyên suốt, thể hi ện tính nhân dân sâu s ắc trong chiến
tranh
▪ Nội dung:
+ Trong điều kiện đổi mới phải lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, thắng những
đội quân mạnh hơn ta nhiều lần. Để làm được thì Đảng không chỉ dựa vào lực
lượng vũ trang mà còn phả i dựa vào sức mạnh toàn dân, tiến hành chiến tranh
nhân dân, toàn dân đánh giặ c
+ Động viên toàn Đảng, toàn dân đánh giặc , chúng ta phải động viên và tổ chức
quần chúng cùng lực lượng vũ trang nhân dân trự c tiếp chiến đấu và phục vụ
chiến đấu chống lại chiến tranh của kẻ thù bằng mọi thứ vũ khí có trong tay,
bằng những cách đánh sáng tạo, độc đáo
+ Tiến hành chiến tranh nhân dân, đó là truyề n thống đồng thời là quy luật giành
thắng lợi trong chiến tranh của dân tộc chống lại những kẻ thù xâm lược.
▪ Biện pháp :
+ Tăng cường giáo dục quốc phòng an ninh cho mọi t ầng lớp nh ất là thế hệ trẻ
và sinh viên
+ Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vứng mạnh, toàn diện
đặc biệt là lực lượng chính trị
+ Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, các cuộc chiến tranh gần đây
trên thế giới để phát triển nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mới.
Câu 3: Nêu những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kỳ đổi mới ? Phân tích nguyên tắc ( giữ vững và tăng cường
lãnh đạo của ĐCSVN đối với LLVT)? LH
Trả lời:
Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản:
▪ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với LLVTND
này để nó thực sự trở thành lực lượng nòng cốt trong đấu tranh giai cấp kể cả
trong tiến hành chiến tranh
▪ Vì: ĐCSVN_ Người tổ chức lãnh đạo, giáo dục quân đội rèn luyện QĐ là nhân tố
quyết định sự hình thành, phát triển, bản chất giai cấp công nhân của quân đội ta.
Trong suốt quá trình xây dựng chế độ và trưởng thành của QĐ, DDCSVN và chủ
tịch HCM luôn dành sự chăm lo đặc biệt đối với quân đội, được thể hiện ở cơ
chế lãnh đạo, tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội. Nhờ đó, QĐNDVN
trở thành QĐ kiểu mới mang bản chất của giai cấp công nhân
▪ Như vậy nếu không có 1 ĐCS chân chính không có 1 giai cấ p CN VN cách
mạng, kiên định lập trường XHCN thì QĐNDVN không thể giữ vững được bản
chất công nhân, mục tiêu lý tưởng chế độ c ủa mình. Chủ t ịch HCM chỉ rõ “ QĐ
ta có SM vô địch vì nó là QDDNDVN do đảng ta xây dựng, lãnh đạo và giáo
dục”
Câu 6: Nêu nội dung cơ bản của tư tưởng HCM về B ảo v ệ tổ qu ốc, s ức mạnh b ảo
vệ tổ quốc VN XHCN? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần vào
sự nghiệp bảo vệ tổ quốc VN XHCN
Trả lời:
Nội dung
▪ Bảo vệ Tổ quốc VNXHCN là một yếu tố khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm
của nhân dân ta, thể hiện trong lời căn dặn thế hệ trẻ “ Các vua Hùng đã có công
dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ nước”
▪ Ý chí giữ nước của HCM đươc thể hiện trong lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến trong cuộc kháng chiến chống Pháp vs tinh thần “ Chúng ta thà hi sinh
tất cả chứ không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ..”. Ngay sau
khi Cách mạng Tháng tám thành công, Bác đã đề ra nhiều biện pháp thiết thực
cụ thể
▪ Trong kháng chiến chống Mỹ, Người nói “ Không có gì quý hơn độ c lập tự
do”, “ hễ còn một tên xâm lược trên đất nướ c chúng ta, thì ta còn phải tiếp tục
chiến đấu quét sạch nó”. Trước khi đi xa, Người dặn “ Cuộc kháng chiến
chống Mỹ còn kéo dài, chúng ta có thể hi sinh nhiều đồng bào hơn, nhưng
chúng ta phải quyết tâm đánh Mỹ đến thắng lợi hoàn toàn” \
▪ Như vậy, ý chí quyết tâm giải phóng dân t ộc, bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng
xuyên suốt trong toàn bộ cuộc đời của chủ tịch HCM
▪ Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và
trách nhiệm của mọi công dân
▪ Sức mạnh b ảo v ệ T ổ quốc là s ức mạnh tổng h ợp c ủa c ả dân tộc, cả nước k ết hợp
với sức mạnh thời đại
▪ Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạ o sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc VNXHCN
Câu 7: Trình bày nội dung xây dựng tiềm l ực chính trị tinh thần, tiềm l ực kinh tế
của nền Quốc phòng toàn dân – An ninh nhân dân? Liên hệ trách nhiệm của sinh
viên?
Trả lời:
Nội dung:
▪ Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần:
▪ Là khả năng chính trị , tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện
nhiệm v ụ qu ốc phòng, an ninh. Tiềm l ực chính trị, tinh thần được bi ểu hi ện ở
năng lực lãnh đạo c ủa Đảng, quản lí điều hành của nhà nước ; ý chí quyết tâm
của nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo v ệ Tổ quốc trong mọi điều ki ện,
hoàn cảnh, tình huống. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên
sức m ạnh c ủa quốc phòng, an ninh, có tác độ ng to lớn đến hi ệu qu ả xây dựng
và sử dụng các tiềm lực khác, là cơ sở nền tảng của tiềm lực quân sự, an ninh.
▪ Cần tiếp tục xây dựng tình yêu quê hương, đất nướ c, niềm tin đối với s ự lãnh
đạo của đảng, quản lí của nhà nước, đối với chế độ XHCN. Xây dựng hệ thống
chính trị trong sạch vững m,ạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác cách mạng, giữ vững ổn
định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Thực hiện tối giáo dục quốc phòng an
ninh.
▪ Xây dựng tiềm lực kinh tế
▪ Là khả năng về kinh tế c ủa đất nước, có thể khai thác, huy độ ng nhằm phục
vụ cho quốc phòng, an ninh. Được biểu hiện ở nhân lực, tài lực của quốc gia,
có thể huy động cho quốc phòng, an ninh và tính cơ động của nền kinh tế đất
nước trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. Tiềm lực kinh tế tạo sức mạnh vật chất
cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là cơ sở cho tiềm lực khác
▪ Xây dựng tiềm l ực kinh tế là tạo nên khả năng về kinh tế của đất nước. Do
đó, cần tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng
nền kinh tế độc lập, tự do kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế xã hội, tăng
cường quốc phòng, an ninh phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kĩ
thuật kinh tế v ới cơ sở h ạ t ầng quốc phòng, không ngừng cải thiện đời s ống
vật chất, tiếp tục cho các LLVTND có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình
sang thời chiến và duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 8: Trình bày nội dung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ ; tiềm lực Quân
sự - An ninh? Liên hệ trách nhiệm sinh viên?
Trả lời
Nội dung
▪ Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ:
▪ Là khả năng về khoa học (KHTN, KHXH-NV) và công ngh ệ của quốc gia có
thể khai thác, huy động để phục vụ cho quốc phòng, an ninh. Tiềm lực khoa
học, công nghệ được biểu hiện ở: số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ khoa
học kĩ thuật, cơ sở vật ch ất kĩ thuật có thể huy động phục vụ cho quốc phòng,
an ninh và năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học có thể đáp ứng yêu
cầu của quốc phòng, an ninh.
▪ Xây dựng tiềm l ực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai
thác, huy động phục vụ cho cuốc phòng, an ninh. Do đó, phải huy độ ng tổng
lực các khoa học, công nghệ quốc gia, trong đó khoa họ c quân sự, an ninh làm
nỏng cốt để nghiên cứu các vấn đề quân sự, an ninh, về s ửa chữa, cải ti ến, sản
xuất các loại vũ khí trang bị. Đồng thời phải thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi
dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật.
▪ Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:
▪ Tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là
khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ
cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh
▪ Tiềm l ực quân sự, an ninh được bi ểu hi ện ở kh ả năng duy trì và không ngừ ng
phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh chiến đấu của các
lực lượng vũ trang nhân dân; nguồ n d ự trữ v ề s ức người, s ức của trên các lĩnh
vực đời s ống xã hội và nhân dân có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quân
sự, an ninh, cho chiến tranh. Tiềm lực quân sự an ninh của nhà nước giữ vai trò
nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
▪ Tiềm l ực quân sự, an ninh đượ c xây dựng trên nền tảng của các tiềm l ực chính
trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ. Do đó, xây dựng tiềm l ực quân sự,
an ninh cần t ập trung vào: Xây d ựng l ực lượng vũ trang nhân dân vữ ng mạnh
toàn diện. G ắn quá trình CNH-HĐH đất nước v ới quá trình tăng cường vũ khí
trang bị cho các lực lượng vũ trang nhan dân. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong
lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm v ụ b ảo v ệ T ổ qu ốc trong
tình hình mới. Bố trí lực lượng luôn đáp ứ ng yêu cầu chuẩn bị cho đất nước về
mọi mặt, sẵn sàng động viên thời chiến. Tăng cường nghiên cứu khoa học quân
sự, nghệ thu ật quân sự trong chiến tranh nhân dân bảo v ệ t ổ qu ốc hi ện nay và
nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng an ninh.
Câu 9: Trình bày sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
Quốc phòng – an ninh trong phát tri ển các vùng lãnh thổ. Nêu nội dung quan điểm
của Đảng đối với các vùng kinh tế trọng điểm? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên?
Trả lời
▪ Sự k ết h ợp phát triển kinh tế - xã hội v ới tăng cường c ủng c ố Qu ốc phòng – an
ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ:
Một là kết h ợp trong xây dựng chiến lược, quy hoạch t ổng thể phát triển kinh
▪
tế xã hội với tăng cường quốc phòng an ninh của các vùng, các địa bàn tỉnh
thành phố
▪ Hai là kết h ợp trong quá trình d ịch chuyển cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế
địa phương với xây dựng các khu vực phòng thỉ then chốt, các cụm cơ động
liên hoàn, các xã phường chiến đấu trên địa bàn của tỉnh, thành phố
▪ Ba là kết hợp quá trình phân công lại lao động của vùng, phân bố lại dân cư
với tổ chức xây dựng và điều chỉnh, sắp xếp bố trí lại lực lượng quốc phòng, an
ninh trên từng địa bàn, lãnh thổ cho phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế
xã hội và kế hoạch phòng thủ b ảo vệ Tổ quốc. Bảo đảm ở đâu có đất, có biển,
đảo là ở đó có dân và có lực lượng quốc phòng, an ninh để bảo v ệ cơ cơ, bảo
vệ Tổ quốc.
▪ Bốn là kết hợp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với xây dựng các công
trình quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự, thiết bị chiến trường, ... Bảo đảm
tính “lưỡng dụng” trong mỗi công trình đượ c xây dựng.
▪ Năm là kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh toàn diện, rộng khắp
với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần, kĩ thuật và hậu phương
vững chắc cho mỗi vùng và ở các địa phương để sẵn sàng đối phó khi có chiến
tranh xâm lược.
▪ Nội dung quan điể m của Đảng đối với các vùng kinh tế trọng điểm
▪ Về kinh tế : Nơi có mật độ dân cư và tổ ch ức đô thị hóa cao, gắn li ền v ới các
khu công nghiệp lớn, đặc khu kinh tế, đầu mối giao thông, các sân bay, kho
tàng, bến cảng, du lịch.
▪ Về QPAN: thường nằm trong các khu vực phòng thủ then chốt của đất nước,
nơi đó có nhiều đối tượng, mục tiêu cần bảo vệ, nơi nằm trên các hướng có khả
năng là hướng tấn công chiến lược chủ yếu trong chiến tranh xâm lược của
địch, địa bàn trọng điểm để thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình” bạo
loạn lật đổ với nước ta
▪ Nội dung kết hợp cần tập trung vào các vần đề sau:
+ Trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp
cần lựa chọn quy mô trung bình, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng, không
nên xây dựng tập trung thành những siêu đô thị lớn, để thuận lợi cho quản lí,
giữ gìn an ninh chính trị trong thời bình và hạn ch ế h ậu quả ti ến công hỏa l ực
của địch khi có chiến tranh.
+ Phải k ết h ợp ch ặt ch ẽ trong xây dựng k ết c ấu h ạ t ầng kinh tế v ới k ết c ấu h ạ
tầng của nền quốc phòng toàn dân. Gắn xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với
xây dựng các công trình phòng thủ, các thiết bị chiến trường, các công trình
phòng thủ quân sự... Về lâu dài, ở các thành phố, dô thị, các khu kinh tế tập
trung, cần có quy hoạch từng bước xây dựng hệ thống “công trình ngầm lưỡ ng
dụng”. Phải bảo vệ, bảo tồn các địa hình, địa vật, các khu vực có giá trị về
phòng thủ, khi bố trí các cơ sở sản xuất, các công trình kinh tế, phê duyệt dự án
đầu tư nước ngoài. Khắc phục tình trạng chỉ chú ý quan tâm đến lợi thế, hiệu
quả kinh tế trước mặt mà quên đi nhiệm vụ quốc phòng – an ninh và ngược lại
khi bố trí các khu vực phòng thủ, các công trình quốc phòng, chỉ chú ý đến các
yếu tố bảo đảm quốc phòng, an ninh mà không tính đế n lợi ích kinh tế.
+ Trong quá trình xây dựng các khu công nghiệp tập trung, đặc khu kinh tế
phải có sự gắn kết với quy hoạch xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh,
các tổ chức chính trị, đoàn thể ngay trong các tổ chức kinh tế đó. Lựa chọn đối
tác đầu tư, bố trí xen kẽ, t ạo th ế đn cài lợi ích giữa các nhà đầu tư nướ c ngoài
trong các khu công nghiệp, đặc khu kinh tế, khu chế xuất.
+ Việc xây dựng, phát triển kinh tế ở các vùng kinh tế trọng điểm phải nhằm
đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh thời bình và cả cho việc chuẩn bị đáp ứng
nhu cầu chi viện cho các chiến trường khi chiến tranh xảy ra. Kết hợp phát
triển kinh tế tại chỗ với xây dựng căn cứ hậu phương của từng vùng kinh tế
trọng điểm để sẵn sàng chủ động di dời, sơ tán đến nơi an toàn khi có tình
huống chiến tranh xâm
Câu 10: Trình bày cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc kết hợp phát triển kinh
tế với tăng cường củng cố an ninh, quốc phòng ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ?
Trả lời:
▪ Cơ sở lý luận:
▪ Mối quan hệ : có mối quan hệ biện chứng tác động lẫn nhau: kinh tế quyết định
QOAN, QPAN tác động tạo điều kiện bảo vệ, thúc đảy kinh tế:
▪ Kinh tế quyết định :
+ Nguồn gốc ra đời, hoạt động của QPAN
+ Bản chất của QPAN
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực, hoạt động của QPAN
+ Qui mô, cường độ . Kết cục của chiến tranh
+ Yếu tố hợp thành sức mạnh trong xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc
▪ QPAn tác động trở lại kinh tế:
+ T ạo môi trường hòa bình, ổn định lâu dài, tạo điều ki ện thuận l ợi cho kinh
tế phát triển
+ Chi phí cho hoạt động QPAN:
+ Một m ặt đặt ra cho nền kinh tế ph ải s ản xu ất 1 lượng sản phẩm cần thiết
để đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng QPAN
+Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế
+ Ho ạt động QPAN ảnh hưởng đến đường lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh
tế
+ Quá trình thực hiện nhiệm vụ QPAN thời bình có tác dụng kích thích kinh
tế phát triển
+ Hoạt động QPAN tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài
chính của kinh tế
+ Có thể đẫn đến hủy diệt môi trường sinh thái gây ảnh hường n ặng nề cho
kinh tế
▪ Như vậy, kết hợp kinh tế và QPAN là một yếu tố khách quan. Mỗi lĩnh vực
hoạt động có nội dung, phương thức riêng nhưng lạ i có sự thống nhất ở mục
đích cung, cái này là điều kiện tồn tại của cái kia và ngược lại. Do vậy, việc kết
hợp cần thực hiện một cách khoa học, hợp lý tương đối hài hòa
▪ Cơ sở thực tiễn
▪ Quá trình dưng nướ c và giữ nước:
▪ Tiếp tục kết hợp “ Dựng nước đi đôi với giữ nước”
▪ Kế sách kết hợp “ Ngụ binh ư nông”, lấ y dân làm gốc
▪ Thế trận kết hợp: khai hoang lập ấp, phục sẵn
▪ Từ khi có Đảng:
▪ Kháng chiến chống Pháp :
+ Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chiến đấu, vừa tham gia sản xuất,
thực hành tiết kiệm
+ Vừa thực hiện phát triển kinh tế địa phương, vừa tiến hành chiến tranh
nhân dân, toàn dân, toàn diện.
+ Xây dựng làng kháng chiến
▪ Kháng chiến chống Mỹ :
+ Xây dựng chế độ hòa bình ở miền Bắc:
+ Xây dựng chế đọ xã hội mới xã hội XHCN
+ Xây dựng hậu phương lớn vững chắc
+ Phát động phong trào thi đua yêu nướ c
+ Sẵn sàng chi viện cho miền Nam
+ Hình thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ ở miền Nam:
+ Kết hợp chặt chẽ đánh địch với mở rộng vùng giải phóng
+ Tăng gia sản xuất, đảm bảo nhu cầu tại chỗ, chi viện
+ Trực tiếp cho chiến trường
▪ Thời kỳ cả nước độc lập, thống nhất đi lên XHCN:
+ Cả nước thực hiện 2 nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VNXHCN
+ Là nội dung quan trọng trong đường lối xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+ Được triển khai chặt chẽ từ TW đến địa phương với quy mô mở rộng, phát
triển
Câu 11: Nêu nội dung nghệ thu ật đánh giặc c ủa cho ông ta? Phân tích làm rõ nội
dung 1,2,3? Liên hệ.
Trả lời
▪ Nội dung :
▪ Tư tưởng chủ đạo tác chiến
Chiến thuật
▪
▪ Phân tích chiến lược quân sự
▪ Chiến lược quân sự là tổng thể phương châm, chính sách, mưu lược được
hoạch địch để ngăn ngừa và sẵn sàng tiến hành chiến tranh ( xung đột vũ trang)
thắng lợi; bộ phận hợp thành (quan trọng nhất) có tác dụng chủ đạo trong nghệ
thuật quân sự
▪ Nội dung chủ yếu:
▪ Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến: đây là vấn đề vô cùng quan
trọng c ủa chiến tranh cách mạng, nhiệm v ụ của chiến lược quân sự ph ải xác
định đúng, chính xác, từ đó có đối sách và phương thức đối phó hiệu quả nhất
▪ Đánh giá đúng kẻ thù: Đảng ta và HCM đã phân tích đánh giá mạ nh, yếu của
kẻ thù. Từ những nhận định đó tiếp thêm sức mạnh cho nhân dân ta quy ết
tâm đánh thắng kẻ thù
▪ Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc: đây là vấn đề mang tính nghệ thuật
cao, thể hiện sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta, nó giúp ta giành th ắng lợi trọn
vẹn nhất và giảm thiểu thấp nhất tổn thất của ta
▪ Phương thức tiến hành: Đảng chỉ đạo tiến hành chiến tranh kết hợp binh đoàn
địa phương với binh đoàn chủ lực, chủ động tiến công địch trên cả quân sự,
chính trị; bằng 3 mũi tiến công quân sự, chính trị, binh vận; trên cả 3 vùng
chiến lược r ừng núi, nông thôn, đồng b ằng và đô thị làm cho địch lúng túng,
bị động dẫn đến sai lầm về chiến lược, sa lầy chiến thuật và thất bại
▪ Phương châm tiến hành: Đảng ta thực hiện chiến tranh nhân dân toàn dân
đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận: chính trị, kinh tế, ngoại giao,
quân sự,.. mặt trân quân sự đóng vai trò quyết định. Đảng chỉ đạo tiền hành
chiến tranh với tinh thần” tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là
chính” nhưng lâu dài không có nghĩa là kéo dài mãi mờ là phải lựa chọn thời
điểm có lợi nhất để kết thúc chiến tranh
▪ Phân tích nghệ thuật chiến dịch:
▪ Nghệ thuật chiến dịch, lý luận và thực tiễn chuẩn bị, thực hành chiến dịch và
các hoạt động tác chiến tương đương; bộ ph ận h ợp thành của nghệ thu ật quân
sự, khâu nối liền giữa chiến lược quân sự và chiến thuật. Sự hình thành chiến
dịch và phát triển của nghệ thuật chiến d ịch, bộ phận h ợ thành của nghệ thuật
quân sự Việt Nam là toàn diện, tập trung những vấn đề chỉ yếu sau:
▪ Loại hình chiến dịch
+ Chiến dịch tiến công
+ Chiến dịch phản công
+ Chiến dịch phòng ngự
+ Chiến dịch phòng không
+ Chiến dịch tiến công tổng hợp