Professional Documents
Culture Documents
408 HC
408 HC
Câu 86. Ở động vật có ống tiêu hoá, chất dinh dưỡng được hấp thụ chủ yếu ở
A. ruột già. B. manh tràng. C. ruột non. D. dạ dày.
Câu 87. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ
A. CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng. B. O2 và giải phóng CO2 trong bóng tối.
C. O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng. D. CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối.
Câu 88. Trình tự nucleôtit trên một đoạn của phân tử mARN là: 3’ AGUGUXXUAUA 5’. Trình tự nucleôtit
đoạn tương ứng trên mạch bổ sung của gen là
A. 3’ UXAXAGGAUAU 5’. B. 3’ AGTGTXXTATA 5’.
C. 5’ TXAXAGGATAT 3’. D. 5’ TGAXAGGAUTA 3’.
Câu 89. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một
vài ngoại lệ.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin .
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 90. Đặc trưng không có ở quần xã là
A. sự phân bố cá thể trong không gian. B. độ phong phú của loài.
C. loài đặc trưng và loài ưu thế. D. tỷ lệ giới tính.
Câu 91. Chuỗi thức ăn nào sau đây không đúng?
A. Cây xanh → chuột → mèo → diều hâu. B. Cây xanh → chuột → cú → diều hâu.
C. Cây xanh → rắn → chim sẻ → diều hâu. D. Cây xanh → chuột → rắn → diều hâu.
Câu 92. Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?
A. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
B. Cỏ dại cạnh tranh nhau chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây trồng.
C. Hổ ăn thịt hươu.
D. Trùng roi sống trong ruột mối.
Trang 1/6 – Mã đề 408
Câu 93. Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
đồng thời là thức ăn cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152. 103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy
ở bậc dinh dưỡng liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng
lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12. 108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và
bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 10%. B. 12%. C. 15%. D. 6%.
Câu 94. Phân tử nào sau đây được cấu tạo bởi các đơn phân là axit amin?
A. ARN. B. ADN. C. Prôtêin. D. Lipit.
Câu 95. Từ 4 loại nucleotit (A, T, G, X), có bao nhiêu bộ ba không chứa nucleotit loại G?
A. 61. B. 27. C. 64. D. 37.
Câu 96. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền
của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn.
A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 97. Tiến hóa hóa học là quá trình hình thành nên
A. tế bào sống đầu tiên. B. các tế bào sơ khai.
C. các chất hữu cơ. D. các cá loài sinh vật.
Câu 98. Cơ quan nào sau đây tương đồng với chi trước của mèo?
A. Cánh chim. B. Vây trước cá chép.
C. Cánh bướm. D. Cánh côn trùng.
Câu 99. Để nhân giống các loại thực vật người ta dùng 2 phương pháp (như hình vẽ). Nhận định nào sau đây
về đặc điểm di truyền của các cây A, B, C, D là đúng?
Con đường thứ 3 nếu chất trắng 3 tích tụ ở nồng độ cao, nó có thể được chuyển thành chất màu vàng. Các
chữ cái A, B, C, D, E là các enzim do các gen trội mã hóa. Các gen lặn làm mất chức năng của các enzim
tương ứng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. Cho 2 cơ thể có kiểu gen AaBBCCDDEe giao phấn, đời con sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 9 tím : 3 đỏ : 3 xanh lam : 1 trắng.
II. Cho cơ thể có kiểu gen aaBbCCddEe giao phấn với 1 cây có cùng kiểu gen, đời con sẽ cho 4 loại kiểu hình.
III. Các kiểu gen aabbC-D-E-, aabbC-ddE- cho kiểu hình màu xanh lục.
IV. Kiểu gen aaB-C-ddee cho kiểu hình màu đỏ.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 116. Kiến lửa (Solenopsis geminata) là một loài diệt khuẩn hiệu quả và đã trở nên xâm lấn trong một số
hệ sinh thái. Đôi khi, những nỗ lực để loại bỏ loài này đã có tác động bất ngờ đến cấu trúc của quần xã.
Người ta cho rằng S. geminata có thể có lợi trong việc trồng ngô. Biểu đồ cho thấy sự hiện diện của S.
geminata có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng của côn trùng ở các khu vực trồng ngô. Trong các nhận định sau,
có bao nhiêu nhận định đúng?
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thức ăn ưa thích của ốc bươu vàng là bèo tây và tảo.
II. Sinh khối thực vật phù du tăng sau khi có mặt ốc bươu vàng trong quần xã.
III. Ốc bươu làm tăng độ đa dạng loài trong quần xã ruộng nước ngọt.
IV. Do tốc độ tăng trưởng của quần thể ốc bươu vàng nhanh, gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp
cũng như môi trường sinh thái bản địa, để giảm thiểu thiệt hại, nên thường xuyên đánh bắt và giết ốc với quy
mô lớn sẽ hiệu quả hơn việc bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 118. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh
là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Bệnh này có thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
9
II. Xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là .
11
III. Xác định được chính xác 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
11
IV. Xác suất cặp vợ chồng (10)- (11) sinh con bị bệnh là .
84
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 119. Đoạn trình tự dưới đây là một phần của phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo.
Do không có tín hiệu ở đầu 5’ để ribôxôm có thể liên kết và định vị chính xác điểm khởi đầu dịch mã, nên
với đoạn trình tự mARN như trên thì ribôxôm có thể dịch bắt đầu từ AUG hoặc UGX hoặc GXA. Một đột
biến thay thế nucleôtit đã xảy ra và làm thay đổi trình tự đoạn mARN trên, dẫn đến ngăn cản sự tổng hợp
chuỗi pôlipeptit. Trình tự đoạn mARN đột biến được biểu diễn dưới đây
5’ – AUGXAUAXXUAUGUGAXXXUUGGA – 3’
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Có 3 chuỗi pôlipeptit khác nhau có thể được hình thành từ đoạn mARN chưa đột biến.
----------HẾT---------