Professional Documents
Culture Documents
HDC 402 HC
HDC 402 HC
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thức ăn ưa thích của ốc bươu vàng là bèo tây và tảo.
II. Sinh khối thực vật phù du tăng sau khi có mặt ốc bươu vàng trong quần xã.
III. Ốc bươu làm tăng độ đa dạng loài trong quần xã ruộng nước ngọt.
Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh
là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Bệnh này có thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
9
II. Xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là .
11
III. Xác định được chính xác 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
11
IV. Xác suất cặp vợ chồng (10)- (11) sinh con bị bệnh là .
84
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
HDC
Bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh Bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra.
Quy ước: A- bình thường, a- bị bệnh.
Người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1% aa
= 1% tần số alen a = 0,1 A=0,9
cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
người 6,7 có kiểu gen: 0,81AA:0,18Aa 9AA:2Aa
Xét các phát biểu
I sai, bệnh do gen trên NST thường quy định.
III đúng, xác định được kiểu gen của 5 người có kiểu gen dị hợp : 1,2, 8,9,10.
IV đúng,
Người 10: Aa
Người 11: có bố (7) (9/11AA : 2/11Aa) x mẹ (8) Aa người 11: (10/21AA : 11/21Aa)
Xét cặp vợ chồng 10 - 11: Aa (10/21AA : 11/21Aa) XS họ sinh con bị bệnh là: 11/42 x 1/2 = 11/84
Câu 119. Đoạn trình tự dưới đây là một phần của phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo.
Do không có tín hiệu ở đầu 5’ để ribôxôm có thể liên kết và định vị chính xác điểm khởi đầu dịch mã, nên
với đoạn trình tự mARN như trên thì ribôxôm có thể dịch mã bắt đầu từ AUG hoặc UGX hoặc GXA. Một
đột biến thay thế nucleôtit đã xảy ra và làm thay đổi trình tự đoạn mARN trên, dẫn đến ngăn cản sự tổng hợp
chuỗi pôlipeptit. Trình tự đoạn mARN đột biến được biểu diễn dưới đây:
5’ – AUGXAUAXXUAUGUGAXXXUUGGA – 3’
I. Cấu trúc X đóng vai trò như “người phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
II. Liên kết Z là liên kết peptit.
III. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin.
IV. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho axit amin Pro.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
----------HẾT---------