3 Đ Ng-Phân

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 41

2.

Đồng phân phẳng


2.1. Đồng phân vị trí
Sườn cacbon khác nhau, cùng một nhóm định chức nhưng vị trí các nhóm định
chức khác nhau

OH
OH
HO OH

Butanol (C4H9OH)
2.2. Đồng phân cấu tạo
* Cl ptixing other
-

taoran hungsuhobien
Sườn cacbon khác nhau, các nhóm định chức khác nhau
# uhan O OH O
biens
L proton bih O
O H
C4H8O : các nhóm chức : Epoxid, Aldehyd, Alcol, Ether
2.3. Hỗ biến
Sự cân bằng của 2 đồng phân cấu tạo, chuyển hóa do sự di chuyển của proton H+ giv cn ,
O OH natics DAA 2a0 (N 0)
,

OH O
lin2
.
esta tink proton,
N H N marhie l do
3
Hỗ biến enol – ceton Hỗ biến lactame – lactimine

Ri
* him the = minter 2 chiet
to beshon)
Imutenno dashon the phobien
CHƯƠNG II: ĐỒNG PHÂN

Lê Nguyễn Bảo Khánh 1


1. Đại cương
Đồng phân: những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng
khác công thức khai triển
Đồng phân phẳng: công thức khai triển không gian 2 chiều
Ví dụ: C4H8O
H
OH
O O O
Aldehyd Alcol Ether Keton

Đồng phân lập thể: công thức khai triển trong không gian 3
chiều Nằm trong mặt phẳng
HOOC OH HO COOH
Hướng vào trong
H H CH3
CH3
Hướng ra ngoài
ACID LACTIC
Lê Nguyễn Bảo Khánh 2
2. Đồng phân phẳng

2.1. Đồng phân vị trí


Sườn cacbon khác nhau, cùng một nhóm định chức, vị trí khác nhau.
OH OH
HO HO

butanol isobutanol sec-butanol tert-butanol

Butanol (C4H10O)
2.2. Đồng phân cấu tạo
Sườn cacbon khác nhau, các nhóm định chức khác nhau
H
OH
O O O
Aldehyd Alcol Ether Ceton

3
2. Đồng phân phẳng
2.3. Hỗ biến
Sự cân bằng của 2 đồng phân cấu tạo, chuyển hóa do sự di
chuyển của proton H+ (tái định vị proton).

O OH NH NH2

R R
R’ R’ R’ R’
keton - enol imin - enamin

NH NH2 O OH

R NH N R NH N
R’ R’ R’ R’
amidin - amidin amid - acid imidic

Lê Nguyễn Bảo Khánh 4


2. Đồng phân phẳng
2.3. Hỗ biến
Hỗ biến dị vòng: là một kiểu hỗ biến tái định vị proton nhưng
proton có thể di chuyển qua nhiều hơn 2 vị trí trong hệ dị vòng.
NH N N
N N N N HN N

1H-1,2,4-triazol 3H-1,2,4-triazol 4H-1,2,4-triazol

Hỗ biến vòng – chuỗi: cũng là một kiểu hỗ biến dạng tái định vị
proton nhưng có kèm theo sự thay đổi cấu trúc mạch carbon từ
dạng mạch thẳng thành dạng mạch vòng và ngược lại
CHO
H OH OH
HO H O
HO
H OH HO
H OH OH OH
CH2OH
5
Lê Nguyễn Bảo Khánh
3. Đồng phân lập thể
* Quy tắc Cahn – Prelog – Ingold (CIP)
1. Khối lượng càng lớn thì độ ưu tiên càng cao
(H < D < C < N < O < F < P < S< Cl…)

2. Liên kết đôi hay ba được xem như liên kết với 2 hay 3 lần ngto -o
9
!

Lê Nguyễn Bảo Khánh 6


3. Đồng phân lập thể
3. Nếu nguyên tử đầu giống Ví dụ: xét C* sau
nhau thì xét các nguyên tử kế
tiếp
yet do mach C pa
choden Knic si
*
↑ birt
⑭ OH

mustier ?
Br

motien zao what : mos sovsuhav


lay nhom/ngfu zo o ,
# cum

4. Z > E

5. R > S

Lê Nguyễn Bảo Khánh 7


ells

+ &
lejet
lic"
I

thap I col
C
T
-

I
CR3

r Ess

21 ,
C, Kiss da

& 1kve 30 : G'lkvs &N

=
E>

to win Methap I
290 If

nitcnay-olditie
Li
·

"

⑧ britxuy (1) , (2) 20 divitie =

(2)

CH3
~ xet Cuay >
- (,)gairs 12 21 ,

↳ Gia gan vo 2C ,
IH = (12) in tienhon.
of

-vetta Inge C untion hon do gant t v a

CH3
3.1 Công thức lập thể
3.1.1 Công thức phối cảnh
Nằm trong mặt phẳng

Hướng vào trong mặt phẳng

Hướng ra trước mặt phẳng

3.1.2 Công thức Newman


g e a Nằm xa
g e

d
a

b
f =
d
f
b . Nằm gần

Lê Nguyễn Bảo Khánh 8


3.1.3 Công thức Fischer

Nối ngang: Hướng ra trước mặt phẳng


Nối đứng: Hướng ra sau mặt phẳng
9
Chinkchien
Quy tắc Fischer
— Sườn carbon nằm trên trục dọc
— Carbon có độ ưu tiên cao nhất nằm
trên (Cdadank so 1 fat tren
— Quay180° trong mặt phẳng không đổi
to min C)
cấu trúc lichno APQuanghos
+ find 25
xai tryet

— Không quay 90°!

Chapter 5 10
Quay 180°

— Việc quay 180° không làm thay đổi cấu


hình. fong phan quangho
>
-

Chapter 5 11
Quay 90°

— Việc quay 90o sẽ làm thay đổi cấu hình, thay


đổi cấu trúc sản phẩm.

Chapter 5 12
3.2 Cấu dạng
3.2.1 Định nghĩa
Cấu dạng là các dạng khác nhau của một hợp chất, có được do sự
quay tự do quanh một nối đơn.

Một chất có nhiều cấu dạng; cấu dạng ưu đãi có mức năng lượng
thấp nhất, bền nhất, chiếm tỉ lệ cao nhất.

Cấu dạng của một phân tử có thể được xác định bằng các phương
pháp vật lý (quang phổ hồng ngoại, cộng hưởng từ hạt nhân, nhiễu
xạ tia X…) hay các phương pháp hoá học (nghiên cứu động học
hay nhiệt động học).

Lê Nguyễn Bảo Khánh 13


3.2 Cấu dạng
3.2.2 Cấu dạng các hợp chất mạch thẳng:

Hydrocarbon

laben nhat.
>
-
thing
H CH3
H H
H 3C H
Sự quay tự do quanh
nối đơn C-C của butan

>
-

thing / kein beinhat

Lê Nguyễn Bảo Khánh 14


3.2 Cấu dạng
3.2.2 Cấu dạng các hợp chất mạch thẳng:
Dien liên hợp
Hai liên kết đôi ở cùng phía so với liên kết đơn: cấu dạng s-cis
Hai liên kết đôi ở khác phía với liên kết đơn: cấu dạng s-trans.
(s = single)

Ví dụ:
s-trans s-cis

Dien liên hợp mạch vòng

s-cis s-cis s-trans s-trans

Lê Nguyễn Bảo Khánh 15


3.2 Đồng phân cấu dạng
3.2.3 Cấu dạng các hợp chất mạch vòng (6e)
H
notm(t) H
H H canho the tor fai
a (axial) noxich do (11) H
H din.
H
e (equatorial) H
H H
H
H dang 2 ts dien
H
H H
gapxnong H
Cyclobutan gapten
H
a (axial)
H H H
b (bisectional) H
H e (equatorial)
dien
no
song thirt &
H
H H bi
Inam giva 2mps
H >
-
candang phong
Cyclopentan

Grank to 3 cap /1 H
H
H
H
& H ↑ (lenxnng ven ke)
H & ↓ H
H
d ↓
Cấu trạng ghế. Cấu trạng thuyền H
HH H
Benht Cyclohexan
Lê Nguyễn Bảo Khánh 16
3.2 Đồng phân cấu dạng
-how
HL H
H -rang
.

H
&

H
H H
H
H
HH H
(congoale]
Cấu dạng có các nhóm thế tại nối xích đạo bền hơn cấu dạng có các
nhóm thế tại nối trục do
knowing kogaarnicarnhom the noixtrong how
namphangra
~
&

kgian cra vong beaton.


-- ~
>

Cấu dạng ghế có 2 mặt phẳng a (nằm dưới) và b (nằm trên) à trong
trường hợp có 2 nhóm thế trở lên sẽ có đồng phân cấu hình

HIỆN TƯỢNG ĐẢO VÒNG (RING FLIP) ca nhom the vitri truc roxn hunig quay ve -

vitrxic to yony nyuyen rong ghenguoc - -

CH
indus 3
3 CH3
H 3C
cate try t 24 H
1 1
>
-
H H 3C
3 H
H
hung 1 di

Lê Nguyễn Bảo Khánh 17


camulen : C = C C ; C C
= = = C C
=

↳ new co le lan no to +
mic dumach -
APHH .

(n = 1, , , )
3 5, 7 . . .
zuhon the

3.3 Đồng phân cấu hình (new er chanlenos t -


c APQH
dotma -
3
3.3.1 Đồng phân hình học: CC CaN, N mad rong conhom the
,
N=
,

3.3.1.1 ALKEN
Xét trên mặt phẳng chứa nối đôi
Danh pháp cis-trans (các nhóm thế giống nhau) HemsC >
-
.

Danh pháp Z – E (các nhóm thế khác nhau) xit to in tien 2 nhom thecing 12 -

So sánh vị trí các nhóm thế đối với mặt phẳng quy định
Dạng trans thường có mức năng lượng thấp hơn à bền hơn
· vi tin loist mos

g
#
a a a b O
a c O
a d
C C C C C C C C
b b b a b d b 8
c

cis a>b trans Z a>b E


a¹b c>d
a ¹ b và c ¹ d
PK :
me Iphaiman Inhomthe .

Lê Nguyễn Bảo Khánh 18


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.1 Đồng phân hình học:

H 3C CH 3 H 3C H
C C C C
H H H CH 3

cis-2-buten trans-2-buten

H 3C CH 2CH 2CH 3 H 3C CH 2CH 3


C C C C
H CH 2CH 3 H CH 2CH 2CH 3

(Z)-3-etyl-2-hexen (E)-3-etyl-2-hexen

Các đồng phân hình học không có khả năng tự biến đổi từ
dồng phân này sang đồng phân khác maphaithong qua PEHH.

Lê Nguyễn Bảo Khánh 19


C Oc 132
1 Ye c-CH3
=

C C C Hz- CH2-CH3
con cor to
(IV) Kes

E Z z
3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.1 Đồng phân hình học:

H COOH H 3C COOH
2 2
3 3
H 3C CH3 H CH3

acid (E)-2-methylbut-2-enoic acid (Z)-2-methylbut-2-enoic


acid cis-2-methylbut-2-enoic acid trans-2-methylbut-2-enoic

H 3C H H CH3 H H
H H 3C H 3C
H H CH3
H CH3 H H H H
(2E,4E)-hexa-2,4-dien (2Z,4E)-hexa-2,4-dien (2Z,4Z)-hexa-2,4-dien

Lê Nguyễn Bảo Khánh 20


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.1 Đồng phân hình học:
3.3.1.2 các hợp chất chứa nối đôi với N
Danh pháp Z – E: Đôi điện tử tự do trên N có độ ưu tiên nhỏ
nhất. who how H.

Hợp chất C=N:


Danh pháp syn – anti: OH và H nằm cùng phía: cấu hình syn;
OH và H nằm khác phía: cấu hình anti. Không có H: chỉ
nhóm so sánh cụ thể.
Ph
OH N
OH
Doxim
N N
H OH H syn-methyl acetophenoxim
hoặc
syn-benzaldoxim anti-benzaldoxim anti-phenyl acetophenoxim

Lê Nguyễn Bảo Khánh 21


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.1 Đồng phân hình học:
3.3.1.2 các hợp chất chứa nối đôi với N
Danh pháp Z – E: Xét đôi điện tử tự do trên N như 1 nhóm
thế có độ ưu tiên nhỏ nhất.

Hợp chất N=N:


Danh pháp syn – anti: so sánh vị trí của cặp điện tử tự do trên
nitrogen

Ph
N N N N
Ph Ph Ph

(E)-azobenzen (Z)-azobenzen
anti-azobenzen syn-azobenzen

Lê Nguyễn Bảo Khánh 22


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.1 Đồng phân hình học:
this APHH.
Hopchalmading co2 how the
-

CICLAN
Dựa trên sự khác nhau về vị trí tương đối của các nhóm thế hướng
lên (mặt phẳng b) hay hướng xuống (mặt phẳng a) so với mặt
phẳng trung bình của vòng.

(1)
OH OH OH N
OH
He
H 123
K
"
P
CH3
(2) ↑
S
CH3 I CH3 &
f
·
S
CH3
i↳
⑨ ⑧
(3)
I
(1)
8
..
/H
·
H
&- 0
1 &

If
.

H
-
*

(i) R S RS &
(donguor (i)
CAS (B) [C) (PS
trans-2-methylcyclohexanol cis-2-methylcyclohexanol
4 Apgh craving viclohexan
.
-

(A) (3) la fr
,
quangianhan
[(c , (0)

23
Lê Nguyễn Bảo Khánh
3.3 Đồng phân cấu hình
Trong trường hợp có nhiều hơn 2 nhóm thế, phải chọn nhóm tham chiếu
ký hiêu là r và so sánh các nhóm thế còn lại với nhóm tham chiếu.
CH3
o 2 etz I
22 ?
-
TCHL HO

CH3 CH3
CH3 CH3

HO HO

r-1,c-3,c-4-1-hydroxy-3,4-dimethylcyclohexan
r-1,t-3,c-4-1-hydroxy-3,4-dimethylcyclohexan
ten more thing lisd
,
.

>
- xat nh thic tayet
d crating 2- Apquang hoo.

Lê Nguyễn Bảo Khánh 24


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học

Định nghĩa:
—Đồng phân quang học là những chất có cùng công thức khai triển
trong mặt phẳng nhưng công thức lập thể khác nhau.

—Một chất có đồng phân quang học khi có chứa yếu tố bất đối xứng.
Vd: C bất đối, trục bất đối, mặt phẳng bất đối… dung quito 219 dexo dink
>
-

Chat dot
— Một chất có n C* sẽ có 2n đồng phân quang học.
.

—Cacbon bất đối xứng là cacbon mang 4 nhóm thế khác nhau.

H H H H
H F CH3 CH CH CH3
H H Br Br
F F F H

Lê Nguyễn Bảo Khánh 25


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học

Vd:
1.hợp chất nào sau đây có đồng phân lập thể? Xác định dạng đồng phân.

X X

2.Hãy xác định số C bất đối trong công thức sau givg thixit tiep CKcaudoz day C .

*
**
** * * -
-
1 O

IT
O

* HO V
O
&

=> Lê Nguyễn Bảo Khánh 26


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học
Tính chất

—Tính quang hoạt (làm xoay mặt phẳng phân cực)


Chất tả triền (dextro-d) (+) và hữu triền (levo-l) (-)

— Hỗn hợp có cùng lượng chất tả triền và hữu triền sẽ không làm
quay mặt phẳng ánh sáng phân cực và được gọi là hỗn hợp tiêu
triền. (dl hay ±) racemic

—Không có sự liên quan giữa một hợp chất và chiều quay của nó.
quey mp phan cic)
lin as

Lê Nguyễn Bảo Khánh 27


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học

—Các loại đồng phân quang học:

ØĐối hình (enantiomer): đối xứng nhau qua gương phẳng

ØBán đối hình (diastereomer): không đối xứng nhau qua


gương phẳng

ØHợp chất Meso: có yếu tố đối xứng trong phân tử

Lê Nguyễn Bảo Khánh 28


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học
Đối hình
(Enantiomers)
R-epinephrin
— Có cùng nhiệt độ sôi, nhiệt Khu vực hoạt Sự gắn kết của
độ nóng chảy, tỷ trọng, động của enzym phân tử trên
quang phổ. enzym

— Có cùng độ quay mặt


phẳng ánh sáng phân cực
nhưng theo chiều ngược
nhau. S-epinephrin

Không phù hợp


— Phản ứng khác nhau với để gắn kết trên
enzym
các phân tử bất đối.

Lê Nguyễn Bảo Khánh 29


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học
Bán đối hình – Xuyên lập thể phân
(Diastereomers)

— Có tính chất vật lý khác nhau, tách ra được bằng các phương pháp
kết tinh hay sắc ký.

— Các đối hình thường được chuyển đổi bằng các phương pháp hoá
học thành các hợp chất bán đối hình để có thể bằng sắc ký hay kết
tinh
gương phẳng gương phẳng

CHO CHO CHO CHO


H OH HO H H OH HO H

X
HO H H OH HO H HO H
CH3 CH3 CH3 CH3

A B A C
30
↳2 bat da
15 la hipchat Meso
Ge APRH.

3.3 Đồng phân cấu hình


3.3.2 Đồng phân quang học

Hợp chất Meso

— Có yếu tố đối xứng trong phân tử.

— Làm giảm số đồng phân quang hoạt.

— Hợp chất meso vì vậy không là chất quang hoạt ngay khi có tâm
bất đối xứng.

gương phẳng

COOH COOH
H OH HO H trục đối xứng
H OH HO H phân tử
COOH COOH
31
*
Co

*
O g &
3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học
Cách xác định cấu hình tuyệt đối của một cacbon phi đối
xứng (danh pháp R và S)

1. Xếp các phối tử theo


độ ưu tiên (CPI)
C -

2. Nhìn theo chiều từ to vin tien thopst


M

C* đến nhóm thế có


độ ưu tiên nhỏ nhất.
=> whin saochonhom the co Aut thest namphias
an
mpt
3. Xác định chiều đi từ
nhóm thế lớn nhất
đến nhóm thế có độ
lớn thứ 2 rồi thứ 3. R (Rectus): cùng chiều kim đồng hồ
S (Sinister): ngược chiều kim đồng hồ
Lê Nguyễn Bảo Khánh 32
3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học
Ví dụ
3 CH3 3 CH3

H NH 2 2
HO NH2 1 HO H
1
2
S R

NO2
einhier 2 bet A
-
>
xie dirk zaukil Fig C
(S, R]
& 2 PH > (2) > (3) > H

"
:

3 H naugang mate Sa &* La .


R,

T
/

1 -

R
L1 CAC NA-co-crea 14 > Chon- It
HO H
"Ho
>


2 Mnnngang
&

2 (3)
o

IH
·
1 &⑨
-
-
-=
"
- -
-

(2)
H R NH CO CHCl2 it
-
-
,

&
* NH-C0-CHC -
!
-

CH2OH ·
H -
3 Lê Nguyễn Bảo Khánh 33
tho quita Fischer quay 180015 lim they fecan hind
:
.

3
1
S
dingnorchien -S
&

Angulai - R.
1st
-

Khinhow the i drit that


-
nai trentrngang dongurlai
-

- kni what the s ten tre do - tor big


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học
Danh pháp D và L:
- Sử dụng với công thức chiếu Fisher
- Gọi tên theo nhóm OH của C* mang số định vị cao nhất đối với
các hợp chất carbohydrat (đường)
- Gọi tên theo nhóm mang NH2 của C* mang số định vị thấp nhất
đối với các aminoacid.
- OH hay NH2 nằm bên phải: D
- OH hay NH2 nằm bên trái: L
HOOC HOOC HOOC HOOC
HO H H OH C
H2N H H O
NH2

H OH C
HO H H OH H2N H
HOH2C CH 2OH H3C CH 3

- D L L D
Lê Nguyễn Bảo Khánh 34
3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học không chứa C*
Hình thành do sự cản quay của các trục

me C tha mad is 2 whom the


ALLEN

SPIRAN 2 nhomthe = tren 2


vong

Lê Nguyễn Bảo Khánh 35


3.3 Đồng phân cấu hình
3.3.2 Đồng phân quang học không chứa C*
Hình thành do sự cản quay của các trục

BIPHENIL

PARACYCLOPHAN

Lê Nguyễn Bảo Khánh 36

You might also like