24 - Đề thi thử lần 2 sở GD & ĐT Thanh Hóa 2023-2024

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.

Sinh học Mr. Cần Đề thi thử sở GD & ĐT Thanh Hóa


Lần 2_Năm học 2023 – 2024
Lớp [EOM - 2k6] Mã đề: 208
Word hóa và hiệu chỉnh: Mr. Cần và các cộng sự.
Câu 81. Trong mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, nơi protein ức chế có thể liên kết để
ngăn cản sự phiên mã các gene cấu trúc là
A. gene cấu trúc Z. B. vùng vận hành O.
C. gene cấu trúc A. D. vùng khởi động P.
Câu 82. Cừu biến đổi gene sản sinh protein người trong sữa là thành tựu của phương pháp tạo giống
nào sau đây?
A. Cấy truyền phôi. B. Công nghệ gene.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Gây đột biến gene.
Câu 83. Theo Darwin, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên
A. quần thể. B. hệ sinh thái. C. cá thể. D. quần xã.
Câu 84. Ở cà chua, 2n = 24. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một ở loài này là
A. 24. B. 36. C. 12. D. 23.
Câu 85. Sơ đồ dưới đây
mô tả một kỹ thuật trong
công nghệ tế bào thực
vật được sử dụng để sản
xuất cà rốt:
Quá trình nào quyết
định tăng số lượng tế
bào trong "cụm tế bào"?
A. Giảm phân. B. Phân hóa. C. Thụ tinh. D. Nguyên phân.
Câu 86. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây dị hợp về 2 cặp gene?
A. AABB. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb.
Câu 87. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4. B. Bậc 2. C. Bậc 1. D. Bậc 3.
Câu 88. Trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại, con người đã sử
dụng ong mắt đỏ để tiêu diệt loài nào sau đây trong ruộng lúa?
A. Chim ăn sâu. B. Ếch đồng. C. Sâu đục thân lúa. D. Rắn hổ mang.
Câu 89. Số liên kết hydrogen của gene thay đổi như thế nào khi gene bị đột biến mất cặp nucleotide
loại A – T?
A. Tăng 3 liên kết hydro. B. Tăng 2 liên kết hydro.
C. Giảm 2 liên kết hydro. D. Giảm 3 liên kết hydro.

1
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 90. Sự tác động qua lại giữa các gene không allele trong quá trình hình thành một kiểu hình được
gọi là gì?
A. tương tác gene. B. thường biến.
C. trội – lặn hoàn toàn. D. tác động đa hiệu của gene.
Câu 91. Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví
dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Sự phân bố cá thể.
C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi.
Câu 92. Cá rô phi ở Việt Nam chỉ tồn tại và phát triển ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Khoảng nhiệt độ
này được gọi là
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. giới hạn dưới về nhiệt độ.
C. giới hạn trên về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
Câu 93. Một quần thể có thành phần kiểu gene là 0,4 AA: 0,6 Aa. Tần số allele a của quần thể là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 94. Ở cây bàng, quá trình hấp thụ nước và ion khoáng diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào sau đây?
A. Thân. B. Cành. C. Rễ. D. Lá.
Câu 95. Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi quần xã. B. tuổi sinh lí. C. tuổi sinh thái. D. tuổi quần thể.
Câu 96. Ở ngựa, gene nằm ở vị trí nào sau đây được gọi là gene ngoài nhân?
A. Gene trong ti thể. B. Gene trên NST giới tính Y.
C. Gene trên NST giới tính X. D. Gene trên NST thường.
Câu 97. Một bệnh nhân X có khối u trong dạ dày. Bệnh nhân X được bác sĩ chỉ định phẫu thuật cắt bỏ
khối u. Việc cắt bỏ khối u đồng nghĩa với dạ dày của anh ấy cũng sẽ bị thu hẹp khoảng 1/2 so với lúc
bình thường. Sau khi bệnh nhân X phẫu thuật và hồi phục về nhà, nhận định nào sau đây đúng?
A. Ruột non tiết nhiều enzyme pepsin hơn bù lại cho dạ dày.
B. Dạ dày giảm khả năng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
C. Tuyến yên tiết ra nhiều enzyme lipase vào dạ dày để tiêu hóa lipid.
D. Bệnh nhân X không thể tiêu hóa được các loại thức ăn thịt.
Câu 98. Morgan tìm ra quy luật di truyền liên kết khi nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
A. Vi khuẩn E. coli. B. Đậu Hà Lan. C. Cây hoa phấn. D. Ruồi giấm.
Câu 99. Loài động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Thỏ. B. Dê. C. Bò. D. Trâu.
Câu 100. Vịt trời mỏ nhọn và vịt trời mỏ dẹt có mùa giao phối trong năm khác nhau, do đó chúng
không giao phối được với nhau. Đây là ví dụ minh họa cho loại cách li sinh sản nào sau đây?
A. Cách li sinh cảnh. B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học. D. Cách li mùa vụ.
Câu 101. Trong cấu tạo của phân tử ADN không có sự tham gia của nucleotide nào sau đây?
A. X. B. A. C. T. D. U.
2
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 102. Bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài người xuất hiện sớm nhất trong chi Homo (H) là loài
A. H. erectus. B. H. sapiens. C. H. habilis. D. H. neanderthalensis.
Câu 103. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật bậc cao?
A. Ở một số loài, quá trình quang hợp chỉ có pha sáng mà không có pha tối.
B. Quá trình quang hợp diễn ra ở bào quan ti thể.
C. Nếu thiếu diệp lục a quá trình quang hợp không thể xảy ra.
D. Quang hợp tạo ra CO2, chất hữu cơ từ O2 và H2O.
Câu 104. Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ?

A. Chuyển đoạn trong một NST.


B. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
D. Đảo đoạn NST.
Câu 105. Loài sinh vật nào sau đây có số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng ở con đực và con cái
là khác nhau?
A. Tinh tinh. B. Gà. C. Châu chấu. D. Mèo.
Câu 106. Một loài thân mềm 2 mảnh vỏ Sphaerium corneum sống ở đáy ao, hồ nước ngọt, chúng lọc
nước để lấy O2 và thức ăn. Nghiên cứu về khả năng lọc nước của loài này, người ta thu được bảng số
liệu sau:
Số lượng cá thể/1 nhóm 1 5 10 15 20
Tốc độ lọc nước (ml/giờ) 3,4 6,9 7,5 5,2 3,8
Cho biết điều kiện sống ở các nhóm hoàn toàn giống nhau. Phân tích bảng số liệu trên, kết luận nào
sau đây đúng?
A. Lượng O2 mà mỗi cá thể lấy vào không phụ thuộc vào tốc độ lọc nước.
B. Tốc độ lọc nước thay đổi phụ thuộc vào số lượng cá thể trong nhóm.
C. Lượng thức ăn mà 1 cá thể lấy được tỉ lệ thuận với số lượng cá thể trong nhóm.
D. Tốc độ lọc nước cao nhất khi số lượng cá thể /1 nhóm là nhiều nhất.
Câu 107. Một loài thực vật, trong nhân tế bào xét hai gene (A, a và B, b) mỗi gene quy định 1 tính trạng,
allele trội là trội hoàn toàn. Chọn các cặp bố mẹ đều có kiểu hình giống nhau cho giao phấn với nhau;
đời con của mỗi cặp bố mẹ đều có 7 loại kiểu gene. Theo lí thuyết, số loại kiểu hình ở đời con của mỗi
cặp bố mẹ có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây thoả mãn?
I. 1 loại kiểu hình. II. 2 loại kiểu hình. III. 3 loại kiểu hình. IV. 4 loại kiểu hình.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
3
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 108. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST có thể không làm thay đổi số lượng gene của NST.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên NST.
D. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính.
Câu 109. Trên mạch gốc của một gene ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ A: T: G: X là 2: 3: 4: 1. Theo lí thuyết,
tỉ lệ G: X: A: T trên mạch bổ sung của gene này là
A. 1: 4: 2: 3. B. 2: 3: 1: 4. C. 1: 4: 3: 2. D. 2: 3: 4: 1.
Câu 110. Trong mô hình điều hòa operon Lac ở vi khuẩn E.coli được mô tả như hình sau:
Theo lí thuyết, hai
gene nào sau đây có
thể có số lần phiên mã
khác nhau?
A. Gene Z và gene điều hòa. B. Gene Z và gene Y.
C. Gene Y và gene A. D. Gene Z và gene A.
Câu 111. Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Khi được nhập vào châu Úc, cừu có khả năng thích
nghi cao với môi trường mới nên phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm thu hẹp nơi ở của
thú có túi. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là
A cạnh tranh. B. ức chế – cảm nhiễm.
C. hội sinh. D. động vật ăn thịt và con mồi.
Câu 112. Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B. tạo ra các kiểu gene quy định các kiểu hình thích nghi.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. làm phong phú vốn gene của quần thể.
Câu 113. Phả hệ ở hình bên mô tả về một tính trạng N có 4 trạng thải X, Y, Z, T do 2 gene không allele
(H, h và A1, A2, a) nằm trên 2 cặp NST thường quy định. Nếu trong kiểu gene có allele H và A1A2 thì
biểu hiện kiểu hình T; kiểu gene có allele H và
A1A1, allele H và A1a thì biểu hiện kiểu hình X;
kiểu gene có allele H và A2A2, allele H và A2a
thì biểu hiện kiểu hình Y; nếu trong kiểu gene
không có allele H hoặc kiểu gene có allele H và
aa thì biểu hiện kiểu hình Z. Biết rằng người số
(1) trong phả hệ mang allele H.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (2) trong phả hệ có kiểu gene hhA1A2.
II. Có thể xác định chính xác kiểu gene của 5 người trong phả hệ trên.
III. Cặp vợ chồng (8) – (9) có thể sinh con có kiểu hình Z.
IV. Khả năng người số (10) có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene là 2/3.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
4
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 114. Một loài thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy
định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Quần thể
ban đầu (P) có 7 loại kiểu gene trong đó có 50% cây thân cao, hoa đỏ: 50% cây thân cao, hoa trắng. Biết
các kiểu gene khác nhau quy định cây thân cao, hoa đỏ đều có tỉ lệ bằng nhau, quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái ở các kiểu gene là như nhau, trong đó tần số allele a = 0,3. Quần thể trên tự thụ
phấn nghiêm ngặt thu được F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5,8%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gene.
II. Thân cao, hoa do F1 chiếm tỷ lệ 36,7%.
III. Trong các cây F1, số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ ở P tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu gene.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một
khoảng trống có điện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho
động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời
gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị bên. Hãy cho
biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài thực vật
luôn tỉ lệ thuận theo thời gian nghiên cứu.
II. Thành phần loài thực vật ở giai đoạn 1 có thể khác so
với thành phần loài thực vật ở giai đoạn 3.
III. Ở giai đoạn 2 mức độ cạnh tranh giữa các loài thực
vật ngày càng trở nên gay gắt hơn so với giai đoạn 1.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật có thể phát triển
quá mạnh làm ức chế sự phát triển của các loài khác.
A. 4. B. 1. С. 3. D. 2.
Câu 116. Chuỗi polypeptide do allele D quy định có 150 acid amin và chỉ có 1 acid amin Cys, trình tự
7 acid amin cuối cùng trong chuỗi polypeptide như sau: ... – Gly – Leu – Arg – Gln – Cys – Ile – Phe.
Allele D bị đột biến điểm tạo thành allele d, chuỗi polypeptide do allele d quy định có 147 acid amin.
Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gene theo chiều 3’ → 5’ và các codon mã hóa các
acid amin tương ứng ở bảng sau:
Acid amin Cysteine (Cys) Isoleucine (Ile)
Codon 5’UGU3’, 5’UGX3’ 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’
Theo lí thuyết, allele d chắc chắn không được tạo thành do nguyên nhân nào sau đây?
A. Mất nucleotide thứ 3 của triplet mã hóa Cys.
B. Nucleotide thứ 2 của triplet mã hóa Cys bị thay thế bằng T.
C. Thêm nucleotide T vào giữa vị trí 1 và 2 của triplet mã hóa Cys.
D. Nucleotide thứ 3 của triplet mã hóa Cys bị thay thế bằng T.

5
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập quy định,
khi trong kiểu gene có allele A và allele B quy định thân cao, các kiểu gene còn lại quy định thân thấp;
allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây cao, hoa đỏ
x Cây cao, hoa trắng, thu được F1 toàn cây cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được
F2 có tỉ lệ 165 cây cao, hoa đỏ: 60 cây cao, hoa trắng : 27 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Cho
biết cây cao, hoa đỏ F2 có 8 loại kiểu gene. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, cây đồng hợp 3 cặp gene có tối đa 6 loại kiểu gene.
II. Cây thấp, hoa trắng F2 giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
III. Ở F2, các cây thấp, hoa đỏ có tối đa 7 loại kiểu gene.
IV. Ở F2 tỉ lệ số cây mang 3 allele trội bằng số cây đồng hợp 3 cặp gene.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 118. Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc P: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, tần số kiểu gene AA có thể tăng lên.
B. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến allele A thành a, thì tần số allele a ở F1 có thể là 0,3.
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ không đổi
qua tất cả các thế hệ.
D. Nếu chỉ có một số cá thể có kiểu gene Aa từ quần thể khác di chuyển vào sống trong quần thể,
tần số allele A và a của quần thể có thể thay đổi.
Câu 119. Bác nông dân nuôi cá trong ao của gia đình, bác thường sử dụng tối đa bao nhiêu biện pháp
dưới đây để tăng hiệu quả kinh tế?
I. Vệ sinh môi trường ao nuôi, đảm bảo nguồn nước sạch sẽ.
II. Điều chỉnh mật độ đàn cá nuôi phù hợp.
III. Nuôi ghép các loài cá có ổ sinh thái khác nhau về thức ăn.
IV. Cung cấp đầy đủ lượng thức ăn cần thiết.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 120. Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi
suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma (S. malma) và
Salvelinus leucomaenis (S. leucomaenis), chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao, trong đó trên thực
tế thường gặp các quần thể của S. malma (6oC) và quần thể S. leucomaenis (12oC). Các tố hợp cá thể cá
đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S. malma và S. leucomaenis, và các
quần thể cùng khu phân bố của cả 2 loài. Các nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6oC) và
nhiệt độ cao (12oC),
kết quả thí nghiệm
được biểu thị trong
biểu đồ dưới đây:

6
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Dựa vào thông tin trên và đồ thị kết quả thí nghiệm, cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Ở điều kiện 6oC khi sống tách biệt loài S. leucomaenis có tỉ lệ tử vong cao hơn loài S. malma.
II. Ở 12oC khi cùng chung sống thì cả 2 loài S. leucomaenis và S. malma đều có tỉ lệ sống sót giảm, nhưng
loài S. malma giảm nhanh hơn.
III. Hai loài S. leucomaenis và S. malma có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
IV. Trong giới hạn về nhiệt độ loài S. malma và loài S. leucomaenis khi nuôi riêng có thể thu được năng
suất cao hơn khi nuôi chung.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

BẢNG ĐÁP ÁN
81. B 82. B 83. C 84. D 85. D 86. C 87. C 88. C 89. C 90. A
91. C 92. A 93. A 94. C 95. B 96. A 97. B 98. D 99. A 100. D
101. D 102. C 103. C 104. A 105. C 106. B 107. A 108. A 109. C 110. A
111. A 112. A 113. B 114. D 115. B 116. B 117. A 118. A 119. A 120. A

You might also like