Professional Documents
Culture Documents
24 - Đề thi thử lần 2 sở GD & ĐT Thanh Hóa 2023-2024
24 - Đề thi thử lần 2 sở GD & ĐT Thanh Hóa 2023-2024
24 - Đề thi thử lần 2 sở GD & ĐT Thanh Hóa 2023-2024
1
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 90. Sự tác động qua lại giữa các gene không allele trong quá trình hình thành một kiểu hình được
gọi là gì?
A. tương tác gene. B. thường biến.
C. trội – lặn hoàn toàn. D. tác động đa hiệu của gene.
Câu 91. Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví
dụ minh họa cho đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Sự phân bố cá thể.
C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi.
Câu 92. Cá rô phi ở Việt Nam chỉ tồn tại và phát triển ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Khoảng nhiệt độ
này được gọi là
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. giới hạn dưới về nhiệt độ.
C. giới hạn trên về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi về nhiệt độ.
Câu 93. Một quần thể có thành phần kiểu gene là 0,4 AA: 0,6 Aa. Tần số allele a của quần thể là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 94. Ở cây bàng, quá trình hấp thụ nước và ion khoáng diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào sau đây?
A. Thân. B. Cành. C. Rễ. D. Lá.
Câu 95. Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi quần xã. B. tuổi sinh lí. C. tuổi sinh thái. D. tuổi quần thể.
Câu 96. Ở ngựa, gene nằm ở vị trí nào sau đây được gọi là gene ngoài nhân?
A. Gene trong ti thể. B. Gene trên NST giới tính Y.
C. Gene trên NST giới tính X. D. Gene trên NST thường.
Câu 97. Một bệnh nhân X có khối u trong dạ dày. Bệnh nhân X được bác sĩ chỉ định phẫu thuật cắt bỏ
khối u. Việc cắt bỏ khối u đồng nghĩa với dạ dày của anh ấy cũng sẽ bị thu hẹp khoảng 1/2 so với lúc
bình thường. Sau khi bệnh nhân X phẫu thuật và hồi phục về nhà, nhận định nào sau đây đúng?
A. Ruột non tiết nhiều enzyme pepsin hơn bù lại cho dạ dày.
B. Dạ dày giảm khả năng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
C. Tuyến yên tiết ra nhiều enzyme lipase vào dạ dày để tiêu hóa lipid.
D. Bệnh nhân X không thể tiêu hóa được các loại thức ăn thịt.
Câu 98. Morgan tìm ra quy luật di truyền liên kết khi nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
A. Vi khuẩn E. coli. B. Đậu Hà Lan. C. Cây hoa phấn. D. Ruồi giấm.
Câu 99. Loài động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Thỏ. B. Dê. C. Bò. D. Trâu.
Câu 100. Vịt trời mỏ nhọn và vịt trời mỏ dẹt có mùa giao phối trong năm khác nhau, do đó chúng
không giao phối được với nhau. Đây là ví dụ minh họa cho loại cách li sinh sản nào sau đây?
A. Cách li sinh cảnh. B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học. D. Cách li mùa vụ.
Câu 101. Trong cấu tạo của phân tử ADN không có sự tham gia của nucleotide nào sau đây?
A. X. B. A. C. T. D. U.
2
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 102. Bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài người xuất hiện sớm nhất trong chi Homo (H) là loài
A. H. erectus. B. H. sapiens. C. H. habilis. D. H. neanderthalensis.
Câu 103. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật bậc cao?
A. Ở một số loài, quá trình quang hợp chỉ có pha sáng mà không có pha tối.
B. Quá trình quang hợp diễn ra ở bào quan ti thể.
C. Nếu thiếu diệp lục a quá trình quang hợp không thể xảy ra.
D. Quang hợp tạo ra CO2, chất hữu cơ từ O2 và H2O.
Câu 104. Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ?
5
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập quy định,
khi trong kiểu gene có allele A và allele B quy định thân cao, các kiểu gene còn lại quy định thân thấp;
allele D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây cao, hoa đỏ
x Cây cao, hoa trắng, thu được F1 toàn cây cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được
F2 có tỉ lệ 165 cây cao, hoa đỏ: 60 cây cao, hoa trắng : 27 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Cho
biết cây cao, hoa đỏ F2 có 8 loại kiểu gene. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, cây đồng hợp 3 cặp gene có tối đa 6 loại kiểu gene.
II. Cây thấp, hoa trắng F2 giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
III. Ở F2, các cây thấp, hoa đỏ có tối đa 7 loại kiểu gene.
IV. Ở F2 tỉ lệ số cây mang 3 allele trội bằng số cây đồng hợp 3 cặp gene.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 118. Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc P: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, tần số kiểu gene AA có thể tăng lên.
B. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến allele A thành a, thì tần số allele a ở F1 có thể là 0,3.
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ không đổi
qua tất cả các thế hệ.
D. Nếu chỉ có một số cá thể có kiểu gene Aa từ quần thể khác di chuyển vào sống trong quần thể,
tần số allele A và a của quần thể có thể thay đổi.
Câu 119. Bác nông dân nuôi cá trong ao của gia đình, bác thường sử dụng tối đa bao nhiêu biện pháp
dưới đây để tăng hiệu quả kinh tế?
I. Vệ sinh môi trường ao nuôi, đảm bảo nguồn nước sạch sẽ.
II. Điều chỉnh mật độ đàn cá nuôi phù hợp.
III. Nuôi ghép các loài cá có ổ sinh thái khác nhau về thức ăn.
IV. Cung cấp đầy đủ lượng thức ăn cần thiết.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 120. Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi
suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma (S. malma) và
Salvelinus leucomaenis (S. leucomaenis), chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao, trong đó trên thực
tế thường gặp các quần thể của S. malma (6oC) và quần thể S. leucomaenis (12oC). Các tố hợp cá thể cá
đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S. malma và S. leucomaenis, và các
quần thể cùng khu phân bố của cả 2 loài. Các nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6oC) và
nhiệt độ cao (12oC),
kết quả thí nghiệm
được biểu thị trong
biểu đồ dưới đây:
6
Mr. Huỳnh Nguyễn Việt Cường – huynhcuongbio@gmail.com – 077.747.2347.
Dựa vào thông tin trên và đồ thị kết quả thí nghiệm, cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Ở điều kiện 6oC khi sống tách biệt loài S. leucomaenis có tỉ lệ tử vong cao hơn loài S. malma.
II. Ở 12oC khi cùng chung sống thì cả 2 loài S. leucomaenis và S. malma đều có tỉ lệ sống sót giảm, nhưng
loài S. malma giảm nhanh hơn.
III. Hai loài S. leucomaenis và S. malma có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
IV. Trong giới hạn về nhiệt độ loài S. malma và loài S. leucomaenis khi nuôi riêng có thể thu được năng
suất cao hơn khi nuôi chung.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
BẢNG ĐÁP ÁN
81. B 82. B 83. C 84. D 85. D 86. C 87. C 88. C 89. C 90. A
91. C 92. A 93. A 94. C 95. B 96. A 97. B 98. D 99. A 100. D
101. D 102. C 103. C 104. A 105. C 106. B 107. A 108. A 109. C 110. A
111. A 112. A 113. B 114. D 115. B 116. B 117. A 118. A 119. A 120. A