Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 65

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


------

MÔN KHỞI SỰ KINH DOANH

NHÓM 12

ĐỀ TÀI:

DỰ ÁN CỬA HÀNG CHĂM SÓC THÚ CƯNG


LOVELY PETS
GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Lâm.

SINH VIÊN THỰC HIỆN MSSV


1. Lê Thị Thu Diệu 2121006740
2. Lữ Thị Cúc Phương 2121006632
3. Đạo Thị Kim Quý 2121001679
Lớp HP: 2411101115409.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2024.


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


------

MÔN KHỞI SỰ KINH DOANH

NHÓM 12

ĐỀ TÀI:

DỰ ÁN CỬA HÀNG CHĂM SÓC THÚ CƯNG

LOVELY PETS
GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Lâm.

SINH VIÊN THỰC HIỆN MSSV


4. Lê Thị Thu Diệu 2121006740
5. Lữ Thị Cúc Phương 2121006632
6. Đạo Thị Kim Quý 2121001679
Lớp HP: 2411101115409.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2024.


RUBRIC ĐÁNH GIÁ BÀI TIỂU LUẬN

Tiêu chí Điểm


1. Cấu trúc

Bài viết thể hiện tính logic và hợp lý của các nội dung. Số liệu
…/0.5
chính xác và phù hợp với thực tế. Tính thống nhất của bài rõ
ràng, mạch lạc đưa người đọc đi đến kết luận và quan điểm trong
bài.
2. Văn phạm, trình bày

Không có lỗi chính tả, không có lỗi dấu câu hay văn phạm; không …/0.5
có lỗi trình bày, đánh máy. Đạt tất cả các yêu cầu về định dạng và
bố cục của bài viết.

3. Trích dẫn TLTK


…/0.5
Trình bày trích dẫn và danh mục TLTK theo chuẩn APA7. Sử
dụng ít nhất 5 nguồn TLTK.

4. Nội dung và phát triển ý

Nội dung tập trung triển khai các hoạt động của việc lập một kế
hoạch kinh doanh chi tiết, bao gồm các đề mục sau:

4.1 Mô hình BMC của mô hình kinh doanh …/1.0


4.2 Mô tả doanh nghiệp …/0.5
4.3 Đánh giá thị trường …/1
4.4 Kế hoạch marketing-4P …/1
4.5 Mô hình tổ chức kinh doanh …/1
4.6. Tài sản cố định …/0.5
4.7. Vốn lưu động (hàng tháng) …/0.5

4.8 Dự báo doanh thu bán hàng và kế hoạch doanh thu và chi phí …/1.5

4.9. Kế hoạch lưu chuyển tiền mặt …/1.5


Tổng …/10
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM

Bảng đánh giá này nhằm mục đích đánh giá mức độ đóng góp của từng thành viên
trong nhóm, nâng cao sự công bằng và hiệu quả của làm việc nhóm. Nhóm có thể cân
nhắc đến các yếu tố như sự nỗ lực tham gia, các đóng góp, các ý tưởng, khả năng kết
nối cũng như phối hợp của các thành viên, v.v... Nhóm hãy đánh giá trung thực nhất
vì đây là căn cứ quan trọng để Giảng viên ghi nhận đúng kết quả bài báo cáo cho từng
thành viên.
Mức độ đóng góp cao nhất là 100%, thành viên có mức độ đóng góp thấp hơn sẽ có
phần trăm đóng góp thấp hơn (90%, 80%, 70%,...). Khi ký tên vào bảng này đồng
nghĩa với việc các thành viên đồng ý với việc kết quả bài báo cáo sẽ được điều chỉnh
theo mức độ đóng góp được ghi nhận.

Điểm bài
báo cáo
Nội
Sinh (được điều
dung Phần trăm
Tên Sinh viên MSSV viên chỉnh
đóng đóng góp
ký tên theo phần
góp
trăm
đóng góp)
212100674
1. Lê Thị Thu Diệu ……/100%
0

2. Lữ Thị Cúc 212100663


……/100%
Phương 2

212100167
3. Đạo Thị Kim Quý ……/100%
9

-Hết-

DUYỆT CỦA KHOA/BỘ MÔN GIẢNG VIÊN RA ĐỀ


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Đã ký

PGS.TS. Huỳnh Thị Thu Sương TS. Trần Vĩnh Hoàng


LỜI CẢM ƠN

“Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Tài
chính – Marketing đã đưa môn học Khởi sự kinh doanh vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên bộ môn – Thầy Nguyễn
Thanh Lâm đã tâm huyết truyền đạt những kiến thức quý giá cho em trong suốt thời
gian học tập. Trong thời gian tham gia lớp học Khởi sự kinh doanh của thầy, chúng
em đã trau dồi cho bản thân nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập nghiêm túc và
hiệu quả. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức có giá trị sâu sắc, là hành trang để
chúng em vững bước sau này.

Bộ môn Khởi sự kinh doanh là môn học thú vị, bổ ích và có tính thực tế cao.
Đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức, kĩ năng, giúp sinh viên có thể ứng dụng vào thực
tế. Chính vì vậy, nhóm em quyết định chọn dự án “Cửa hàng chăm sóc thú cưng”.
Tuy nhiên, do khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều hạn hẹp, kiến thức chưa sâu rộng.
Mặc dù bản thân chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của
chúng em được hoàn thiện và tốt hơn.

Kính chúc thầy nhiều sức khoẻ, hạnh phúc và thành công trên con đường sự
nghiệp giảng dạy.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Doanh số của ngành Chăm sóc thú cưng tại khu vực Đông Nam Á.....................................2
Hình 1. 2. Tổng quan về ngành chăm sóc thú cưng tại Việt Nam.........................................................2
Hình 1. 3 Logo cửa hàng......................................................................................................................3
Hình 1. 4. Mô hình Canvas dự án.........................................................................................................4
Hình 2. 1. Địa điểm cửa hàng...............................................................................................................5
Hình 3. 1. Giấy đăng kí kinh doanh......................................................................................................8
Hình 4. 1. : Lượt tìm kiếm về thú cưng trên Google năm 2022. (Nguồn: Pety.vn)...............................9
Hình 4. 2 Tỷ trọng chi tiêu cho sản phẩm dịch vụ chăm sóc thú cưng. (Nguồn: Pety.vn)..................10
Hình 4. 3 Tiêu chí lựa chọn một cửa hàng dịch vụ chăm sóc thú cưng...............................................10
Hình 5. 1: Sơ đồ định vị phân khúc cạnh tranh với các đối thủ gần khu vực......................................13
Hình 5. 2 Sản phẩm bên cửa hàng......................................................................................................14
Hình 5. 3. Giá dịch vụ spa..................................................................................................................15
Hình 5. 4. Giá dịch vụ trông giữ.........................................................................................................15
Hình 5. 5. Giá dịch vụ đặc biệt...........................................................................................................15
Hình 5. 6. Giá sản phẩm thiết yếu......................................................................................................16
Hình 5. 7 Biểu đồ 1: Tỷ lệ người đang nuôi thú cưng vào thời gian rảnh...........................................17
Hình 5. 8. Biểu đồ 2: Tỷ lệ người hiện có hoặc mong muốn nuôi thú cưng......................................18
Hình 5. 9 Biểu đồ 3: Tần suất khách hàng đang, dự định dẫn thú cưng đến các cơ sở chăm sóc........18
Hình 5. 10 Biểu đồ 4: Mức độ sẵn sàng chi trả cho mỗi lần đưa thú cưng cơ sở chăm sóc................19
Hình 5. 11. Sự phù hợp sản phẩm.......................................................................................................20
Hình 7. 1. Logo nhà thầu....................................................................................................................27
Hình 7. 2 Mô phỏng cửa hàng............................................................................................................29
Hình 8. 1. Sơ đồ tổ chức quản lý........................................................................................................33
Hình 11. 1. WBS của dự án................................................................................................................51
Hình 11. 2. Công việc dự án...............................................................................................................52
Hình 11. 3. Sơ đồ Gantt dự án............................................................................................................52
Hình 11. 4. Sơ đồ Pert dự án..............................................................................................................53
DANH MỤC BẢNG
Bảng 6. 1. Bảng chiến lược sản phẩm................................................................................................23
Bảng 6. 2. Quy đổi điểm thành viên bên cửa hàng.............................................................................25
Bảng 6. 3. Chi phí marketing..............................................................................................................26
Bảng 7. 1. Chi phí thiết kế mặt bằng..................................................................................................28
Bảng 7. 2. Chi phí trang thiết bị chuyên dụng....................................................................................30
Bảng 7. 3. Chi phí thiết bị cửa hàng...................................................................................................30
Bảng 7. 4. Chi phí công nghệ.............................................................................................................31
Bảng 7. 5. Chi phí nguyên vật liệu.....................................................................................................32
Bảng 7. 6. Chi phí thành lập...............................................................................................................32
Bảng 8. 1. Chế độ tuyển dụng............................................................................................................35
Bảng 8. 2. Lương thưởng nhân viên...................................................................................................36
Bảng 8. 3. Chi phí nhân sự.................................................................................................................38
Bảng 9. 1. Chi phí đầu tư ban đầu......................................................................................................39
Bảng 9. 2. Chi phí vốn........................................................................................................................40
Bảng 9. 3. Danh sách chi phí khấu hao...............................................................................................41
Bảng 9. 4. Chi phí khấu hao 7 năm.....................................................................................................41
Bảng 9. 5. Chi phí khấu hao 5 năm.....................................................................................................41
Bảng 9. 6. Chi phí khấu hao 3 năm.....................................................................................................42
Bảng 9. 7. Tổng hợp khấu hao............................................................................................................42
Bảng 9. 8. Dự kiến số lượng khách hàng............................................................................................44
Bảng 9. 9. Dự kiến số lượng 4 năm....................................................................................................46
Bảng 9. 10. Doanh thu 4 năm.............................................................................................................46
Bảng 9. 11. Chi phí hoạt động............................................................................................................47
Bảng 9. 12. Chi phí kế hoạch thu nhập...............................................................................................47
Bảng 9. 13. Chi phí kế hoạch dòng tiền..............................................................................................48
Bảng 9. 14. Hiệu quả tài chính...........................................................................................................48
Bảng 9. 15. Hiệu quả tài chính...........................................................................................................48
Bảng 10. 1. Kế hoạch rủi ro................................................................................................................50
MỤC LỤC
I. Giới thiệu chủ đầu tư và mục tiêu dự án.......................................................................................1
1.1 Giới thiệu chủ đầu tư...............................................................................................................1
1.2 Nhận diện bối cảnh...................................................................................................................1
1.3 Sự cần thiết đầu tư...................................................................................................................1
1.3 Mô tả dự án...............................................................................................................................3
1.4 Mục tiêu dự án..........................................................................................................................5
II. Phân tích vị trí........................................................................................................................5
2.1. Chụp bản đồ vệ tinh...........................................................................................................5
2.2. Mô tả hiện trạng: chu vi, diện tích, tài sản trên đất, hiện trạng nhà thuê......................6
2.3. Môi trường xung quanh: các mặt tiếp giáp, gần với khu điểm nhấn nào? (Thuận lợi
và bất lợi của vị trí)........................................................................................................................6
III. Phân tích pháp lý....................................................................................................................6
IV. Phân tích thị trường...............................................................................................................9
4.1. Phân tích nhu cầu:..............................................................................................................9
4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh:..........................................................................................11
4.3. Những lợi thế của dự án so với đối thủ cạnh tranh........................................................12
V. Mô tả sản phẩm........................................................................................................................13
5.1. Thiết kế sản phẩm............................................................................................................13
5.2. Khảo sát khả năng sẵn lòng trả của khách hàng............................................................17
VI. Kế hoạch Marketing và phân phối......................................................................................20
6.1. Xác định đối tượng mục tiêu............................................................................................20
6.1.1. Phân khúc thị trường...............................................................................................20
6.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu..................................................................................21
6.1.3. Định vị thị trường.....................................................................................................21
6.2. Mục tiêu Marketing:........................................................................................................21
6.3. Chiến lược marketing.......................................................................................................22
6.3.1. Chiến lược sản phẩm (Product)...............................................................................22
6.3.2. Chiến lược giá (Price)...............................................................................................23
6.3.3. Chiến lược xúc tiến, quảng cáo (Promotion)...........................................................23
6.3.4. Chiến lược phân phối (Place)...................................................................................25
6.4. Chi phí Marketing............................................................................................................26
VII. Kỹ thuật - công nghệ và tài sản cố định..............................................................................26
7.1. Quy trình chăm sóc thú cưng................................................................................................26
7.2. Thiết kế mặt bằng..................................................................................................................27
7.3. Danh mục chi phí trang thiết bị đầu tư................................................................................29
7.3.1. Chi phí trang thiết bị chuyên dụng................................................................................29
7.3.2. Chi phí trang thiết bị cửa hàng................................................................................30
7.3.3. Chi phí hệ thống công nghệ......................................................................................30
7.4. Danh mục chi phí nguyên vật liệu, sản phẩm thú cưng.................................................30
7.5. Chi phí thành lập cửa hàng..............................................................................................32
VIII. Tổ chức Kinh doanh.........................................................................................................32
8.1. Sơ đồ tổ chức quản lý.......................................................................................................32
8.2. Chế độ tuyển dụng............................................................................................................33
8.3. Chế độ lương thưởng........................................................................................................34
8.4. Cơ chế làm việc và quy định chung ở cửa hàng..................................................................35
8.4.1. Cơ chế làm việc...............................................................................................................35
8.4.2. Quy định chung...............................................................................................................36
8.5. Chi phí nhân sự.................................................................................................................36
8.6. Đánh giá môi trường........................................................................................................37
IX. Kế hoạch tài chính.....................................................................................................................38
9.1 Chi phí đầu tư ban đầu cho cửa hàng...................................................................................38
9.2 Nguồn vốn...............................................................................................................................40
9.3 Kế hoạch khấu hao.................................................................................................................40
9.4 Kế hoạch thu nhập.................................................................................................................42
9.5 Kế hoạch dòng tiền.................................................................................................................48
9.6 Hiệu quả tài chính..................................................................................................................49
X. Quản trị rủi ro.............................................................................................................................50
XI. Kế hoạch triển khai thực hiện...................................................................................................52
11.1 WBS của dự án.....................................................................................................................52
11.3 Lập sơ đồ Gantt....................................................................................................................53
11.4 Sơ đồ Pert..............................................................................................................................54
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................56
I. Giới thiệu chủ đầu tư và mục tiêu dự án

1.1 Giới thiệu chủ đầu tư


Lovely Pets là một cửa hàng về lĩnh vực chăm sóc thú cưng được thành lập bởi 3
thành viên: Kim Quý, Thu Diệu, Cúc Phương.
Tổng nguồn vốn đầu tư: 900 triệu đồng, trong đó:
1. Đạo Thị Kim Quý - Vốn góp: 400 triệu đồng.
2. Lê Thị Thu Diệu - Vốn góp: 250 triệu đồng.
3. Lữ Thị Cúc Phương - Vốn góp: 250 triệu đồng.

1.2 Nhận diện bối cảnh


Trong những năm qua, việc sở hữu một hay thậm chí là nhiều thú cưng đã trở
thành xu hướng và đang phát triển cực kỳ nhanh chóng. Việc xem vật nuôi như thú
cưng, bắt đầu từ rất lâu trước đây, nhiều người nuôi thú cưng không chỉ với nhu cầu
sở hữu mà họ còn “nhân cách hóa” vật nuôi của mình và biến chúng thành những
người bạn thực sự.
“Không chỉ là trào lưu mà chính là phong cách sống”. Khác với xu hướng nuôi thú
cưng trước đây thường chỉ đơn thuần và khá qua loa, thì ngày nay người trẻ xem việc
yêu thương những người bạn 4 chân như một phong cách sống đầy thú vị.
Giữa những khó khăn, vất vả, áp lực của cuộc sống bận rộn, con người ta khao
khát mong muốn tìm được cho mình một người bầu bạn, một ai đó có thể lắng nghe
hết mọi buồn phiền mà chẳng hề kêu than. Thế nhưng, trong cuộc sống đô thị hiện tại
để tìm được sợi dây liên kết "chữa lành" tâm hồn giữa người với người không phải là
điều dễ dàng. Không ít người, họ không thể "thu được tần số tâm lý” phù hợp từ các
đối tượng khác. Bởi vậy, theo xu hướng mới con người ta lại chuộng việc nuôi thú
cưng để làm phong phú đời sống tinh thần của mình.
Với những gia đình, nuôi thú cưng không chỉ để trông nhà mà chúng như là một
thành viên nhận được tình yêu thương đặc biệt của cả gia đình. Còn với người độc
thân, thú cưng là nguồn vui, niềm an ủi, động viên và là người bạn thân thiết.

1.3 Sự cần thiết đầu tư


Hiện nay bất chấp những khó khăn của nền kinh tế toàn cầu, ngành thú cưng vẫn
đang tăng trưởng mạnh. Năm 2022, thị trường sản phẩm tiêu dùng cho vật nuôi trong
gia đình có tổng giá trị toàn cầu 261 tỷ USD. Con số này được ước tính có thể vượt
mức 350 tỷ USD trước năm 2027, với tốc độ tăng trưởng hàng đầu hiện thuộc về khu
vực châu Á - Thái Bình Dương (Theo Global Marketing Insights).
Hình 1. 1. Doanh số của ngành Chăm sóc thú cưng tại khu vực Đông Nam Á.
(Nguồn: Pet Fair Asia)

Hình 1. 2. Tổng quan về ngành chăm sóc thú cưng tại Việt Nam
(Nguồn: Pet Fair)
Theo báo cáo của Pet Fair Asia, doanh số của ngành Chăm sóc thú cưng tại khu vực
Đông Nam Á là 4 tỉ USD, trong đó Việt Nam chiếm 13% đương với 500 triệu USD
và dự báo tăng trưởng 11% một năm, điều này khẳng định tiềm năng của thị trường
thú cưng là rất lớn.
Với sự phát triển của xã hội và nhu cầu chăm sóc thú cưng ngày càng tăng, thị
trường dịch vụ chăm sóc thú cưng cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn. Tuy
nhiên, việc lựa chọn sản phẩm và dịch vụ chăm sóc thú cưng chất lượng cao lại
không phải là điều dễ dàng. Nhiều chủ nuôi thú cưng không biết lựa chọn những sản
phẩm nào tốt cho thú cưng, chưa tìm được nơi nào an tâm để gửi gắm chăm sóc thú
cưng của mình. Hiểu được điều đó, Lovely Pets ra đời với mong muốn giúp đỡ các
chủ nuôi thú cưng tìm kiếm và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc thú cưng
chất lượng cao và giá cả hợp lý nhất.
1.3 Mô tả dự án
Tên dự án: Cửa hàng chăm sóc thú cưng Lovely Pets.
Địa điểm: số 14 đường Lý Văn Sâm, phường Đồng Khởi, TP. Biên Hòa, Đồng
Nai.
Quy mô cửa hàng: 60m2 (mặt tiền 5m, dài 12m).
Loại thú cưng: Chó và mèo.
Slogan: Credible & Cheerful (Uy tín & Vui vẻ).
Logo của cửa hàng:

Hình 1. 3 Logo cửa hàng


Khách hàng mục tiêu:
- Thu nhập: khách hàng có thu nhập hoặc nguồn thu nhập mức khá trở lên
khoảng từ 8 triệu đồng/tháng, vì khi thu nhập càng cao thì nhu cầu về đời sống tinh
thần càng cao, nuôi thú cưng là một trong những giải pháp mang lại niềm vui trong
đời sống, đồng thời thời gian chăm sóc còn hạn chế. Đây là loại hình dịch vụ có chi
phí cao vì vậy chỉ có khách hàng có thu nhập khá trở lên với đáp ứng được.
- Phạm vi: khu vực TP. Biên Hòa, Đồng Nai, vì dịch vụ chăm sóc cần đảm bảo
trong bước đầu khai thác, nếu thành công sẽ tiếp tục mở rộng phạm vi hơn.
Sản phẩm và dịch vụ:
Dự án cửa hàng Lovely Pets cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc thú cưng,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong việc chăm sóc và nuôi dưỡng thú cưng của
mình.
Các sản phẩm và dịch vụ chính mà Lovely Pets cung cấp:
- Thức ăn và sản phẩm bổ sung dinh dưỡng: Lovely Pets cung cấp các loại
thức ăn cho chó mèo chất lượng cao có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Ngoài ra, cửa
hàng còn cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng như vitamin nhằm cải thiện sức khỏe và
tăng cường hệ miễn dịch cho thú cưng.
- Phụ kiện và đồ chơi: Lovely Pets cung cấp nhiều loại phụ kiện cho thú cưng,
bao gồm: vòng cổ, dây dắt thú cưng, túi đựng thú cưng, khay ăn, lược chải lông, rọ
mõm chó… và đồ chơi giúp giảm căng thẳng và tăng tính tương tác với chủ nhân.
- Dịch vụ tắm, cắt tỉa lông, móng, làm sạch tai và chăm sóc răng miệng:
Lovely Pets cung cấp các dịch vụ chăm sóc, bao gồm: tắm, cắt tỉa lông, móng, làm
sạch tai và chăm sóc răng miệng để giúp cho thú cưng luôn thơm tho, sạch sẽ và khỏe
mạnh.
- Dịch vụ chăm sóc theo yêu cầu tại nhà: Khách hàng có thể đặt dịch vụ đến
tận nhà để chăm sóc, bao gồm các dịch vụ cơ bản như tắm, cắt tỉa lông, móng, làm
sạch tai và chăm sóc răng miệng.
- Dịch vụ trông giữ thú cưng: Lovely Pets cung cấp dịch vụ trông giữ thú cưng
khi khách hàng đi du lịch hoặc không có thời gian chăm sóc thú cưng của mình.
Tất cả các sản phẩm và dịch vụ của Lovely Pets đều được cung cấp với chất lượng
cao nhất và sự tận tâm đến khách hàng. Cửa hàng cam kết sẽ luôn cập nhật và phát
triển các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất để đáp ứng được mọi nhu cầu và mong muốn
của khách hàng.
Mô hình CANVAS

Hình 1. 4. Mô hình Canvas dự án


1.4 Mục tiêu dự án
- Cung cấp dịch vụ chăm sóc thú cưng chất lượng cao:
Đảm bảo sức khỏe và sự an toàn cho thú cưng, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ
uy tín, chất lượng cao, cung cấp dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu khác nhau của
khách hàng.
- Phát triển thương hiệu và tăng doanh thu:
Mở rộng thị trường khách hàng tiềm năng thông qua việc cung cấp dịch vụ khách
hàng chuyên nghiệp, chu đáo và tận tâm. Luôn lắng nghe nhu cầu và mong muốn của
khách hàng để tư vấn và hỗ trợ phù hợp. Tạo dựng môi trường mua sắm thân thiện,
thoải mái và vui vẻ cho khách hàng và thú cưng.
- Nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên:
Đầu tư đào tạo kiến thức chuyên môn và kỹ năng chăm sóc thú cưng cho đội ngũ
nhân viên. Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động và gắn kết cho nhân
viên. Khuyến khích sáng tạo và đổi mới để nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm
của cửa hàng.
- Tham gia vào cộng đồng yêu động vật:
Hỗ trợ các hoạt động bảo vệ động vật và nâng cao nhận thức về trách nhiệm chăm
sóc thú cưng. Tổ chức các chương trình khuyến mãi, ưu đãi và hoạt động cộng đồng
nhằm thu hút khách hàng và tăng cường gắn kết với cộng đồng.
II. Phân tích vị trí
II.1. Chụp bản đồ vệ tinh

Hình 2. 1. Địa điểm cửa hàng


Địa chỉ: số 14, đường Lý Văn Sâm, phường Đồng Khởi, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
II.2. Mô tả hiện trạng: chu vi, diện tích, tài sản trên đất, hiện trạng nhà
thuê.
Địa điểm phù hợp để đặt cửa hàng là một căn nhà cho thuê trên đường Lý Văn
Sâm, phường Tam Hiệp, TP. Biên Hòa. Với tổng số vốn hiện có nhóm đã quyết định
thuê địa điểm này với diện tích là 50m2, mặt tiền 5m, sâu vào bên trong 12m. Khi
điều kiện kinh doanh đạt nhiều thuận lợi, cửa hàng có thể tiếp tục mở rộng thêm chi
nhánh mới để mở rộng kinh doanh và khẳng định thương hiệu.
II.3. Môi trường xung quanh: các mặt tiếp giáp, gần với khu điểm nhấn
nào? (Thuận lợi và bất lợi của vị trí).
Vị trí tiếp giáp của cửa hàng: phía bên trái là doanh nghiệp tư nhân, bên phải là
nhà thuốc. Xung quanh khu vực có nhiều cửa hàng kinh doanh và gần khu dân cư. Vị
trí cửa hàng rất thuận lợi, nằm gần trung tâm thành phố thuận tiện cho việc di chuyển
của khách hàng. Gần các tuyến đường lớn, vị trí dễ thấy có thể thu hút khách hàng.
Tuy nhiên, vì vị trí cửa hàng ở trung tâm nên giá thuê mặt bằng khá cao và có các đối
thủ cạnh tranh trực tiếp như phòng khám thú y và cửa hàng Pet Shop khác.
III. Phân tích pháp lý
 Điều kiện kinh doanh
Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
Đơn đăng ký kinh doanh.
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thú y (nếu có).
Bản sao hợp lệ Giấy tờ chứng thực cá nhân.
Giấy tờ chứng thực quyền sử dụng địa điểm kinh doanh.
Một số điều luật cần chú ý: Luật thú y, Luật lao động, Luật kinh doanh.
- Khi mở cửa hàng chăm sóc thú cưng, cần tuân thủ các điều kiện được quy
định tại Điều 108 Điều kiện hành nghề thú y (Luật thú y).
Cụ thể như sau:
Điều 108. Điều kiện hành nghề thú y (Luật Thú y):
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Bộ tư pháp).
1. Đối với cá nhân hành nghề thú y:
a) Có Chứng chỉ hành nghề thú y phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có đủ sức khỏe hành nghề.
2. Đối với tổ chức hành nghề thú y:
a) Có cá nhân đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y theo quy
định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
- Ngoài ra cần chú ý, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 15
xuất xứ hàng hóa quy định cụ thể:
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa: (Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính Phủ).
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ
hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về
xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam
kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
2. Xuất xứ hàng hóa ghi trên nhãn thể hiện bằng một trong các cụm từ sau: “sản
xuất tại”; “chế tạo tại”; “nước sản xuất”; “xuất xứ”; “sản xuất bởi”; “sản phẩm của”
kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc ghi theo quy định pháp
luật về xuất xứ hàng hóa.
3. Trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ theo quy định tại khoản 1
Điều này thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa. Thể hiện
bằng một trong các cụm hoặc kết hợp các cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng
hóa như sau: “lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói
tại”; “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối
cùng để hoàn thiện hàng hóa.
4. Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn
cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa không được viết tắt.”;
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 3 Điều 16.
- Sau khi đã đảm bảo đầy đủ các điều kiện để mở cửa hàng chăm sóc thú
cưng cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được
quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-Bộ kế
hoạch và Đầu tư:
Hình 3. 1. Giấy đăng kí kinh doanh

 Thuận lợi
Khung pháp lý ngày càng hoàn thiện: Việt Nam đang dần hoàn thiện hệ thống
pháp luật liên quan đến kinh doanh và chăm sóc thú cưng, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc mở cửa hàng.
Thủ tục đăng ký kinh doanh đơn giản: Việc đăng ký kinh doanh cửa hàng thú cưng
hiện nay tương đối đơn giản, có thể thực hiện trực tuyến hoặc qua bộ phận tiếp nhận
hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Hỗ trợ từ các cơ quan chức năng: Các cơ quan chức năng như Chi cục Thú y,
Phòng Kinh tế có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các hộ kinh doanh trong quá trình
thực hiện thủ tục pháp lý.
● Khó khăn
Quy định về quản lý hoạt động kinh doanh: Cửa hàng cần thực hiện các biện pháp
phòng chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Cập nhật thường xuyên các thay đổi pháp luật: Hệ thống pháp luật liên quan đến
kinh doanh thú cưng thường xuyên được thay đổi, bổ sung. Do vậy, cửa hàng cần cập
nhật thường xuyên để đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ đúng quy định.
IV. Phân tích thị trường
IV.1. Phân tích nhu cầu:
- Cầu về số lượng

Hình 4. 1. : Lượt tìm kiếm về thú cưng trên Google năm 2022. (Nguồn: Pety.vn)
Xét tổng quan, tại Việt Nam, lượt tìm kiếm các từ khóa liên quan tới thú cưng trên
Google của người Việt tăng trưởng liên tiếp trong những năm gần đây. Và đặc biệt
trong 2022, lượt tìm kiếm tăng trưởng 34% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, một
số từ khóa có mức tìm kiếm tăng trưởng lên tới hơn 900% như: Thú cưng, Nuôi chó,
Thức ăn cho chó, bác sĩ thú y online, thú y tại nhà, nhận nuôi mèo,... Điều này cũng
thể hiện sự thay đổi hành vi chăm sóc và sự quan tâm đến các dịch vụ thú cưng của
khách hàng.
Hình 4. 2 Tỷ trọng chi tiêu cho sản phẩm dịch vụ chăm sóc thú cưng. (Nguồn:
Pety.vn)
Theo kết quả thống kê, chi phí dành cho thức ăn thú cưng chiếm tỷ trọng cao nhất, tới
93,4%. Đứng thứ hai là chi phí chăm sóc sức khỏe thú cưng và chi phí cho đồ dùng,
phụ kiện, đồ vệ sinh, chiếm tỉ lệ lần lượt là 87,2% và 83,1%. Có tới 45,1% người nuôi
sẵn sàng chi tiêu cho dịch vụ làm đẹp thú cưng, điều này chứng tỏ người nuôi thú
cưng ngày càng quan tâm hơn tới việc chăm chút ngoại hình cho thú cưng bên cạnh
nhu cầu mua thức ăn và chăm sóc sức khỏe.
- Cầu về chất lượng
Tiêu chí lựa chọn một cửa hàng dịch vụ thú cưng.

Hình 4. 3 Tiêu chí lựa chọn một cửa hàng dịch vụ chăm sóc thú cưng.
Có thể thấy, tiêu chí khách hàng quan tâm nhất khi lựa chọn một cửa hàng dịch vụ
chăm sóc thú cưng, chính là chất lượng dịch vụ, sự chuyên nghiệp, tay nghề và trình
độ chuyên môn của cửa hàng. Hai tiêu chí tiếp theo là giá cả và thái độ, phong cách
phục vụ cũng được quan tâm không kém. Từ đó có thể thấy thị trường đang cần một
nơi có trình độ chuyên môn cao, thái độ phục vụ chuyên nghiệp, tận tâm và bên cạnh
đó có giá cả hợp lý, rõ ràng. Vị trí địa lý thuận tiện, ấn tượng về cách trang trí, gọn
gàng, sạch sẽ cũng như sản phẩm, dịch vụ cũng ảnh hưởng một phần đến quyết định
lựa chọn cửa hàng.
IV.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
 Đối thủ cạnh tranh hiện hữu:
- Phân tích về loại hình kinh doanh:

- Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh:
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:

IV.3. Những lợi thế của dự án so với đối thủ cạnh tranh.
Cửa hàng chăm sóc thú cưng Lovely Pets cung cấp đa dạng các sản phẩm và nhiều
dịch vụ chăm sóc. Về mặt này, cửa hàng Lovely Pets không có quá nhiều sự khác
biệt, tương tự về loại sản phẩm và dịch vụ. Vì vậy, cửa hàng sẽ tập trung hết sức lợi
thế về nguồn lực, tạo nên sự khác biệt về giá cả hợp lý và tập trung vào chất lượng
dịch vụ, đem đến trải nghiệm tuyệt vời nhất đến khách hàng nhằm xây dựng thương
hiệu uy tín.
- Nguồn lực:
Cơ sở vật chất tiện nghi: Hệ thống phòng ốc được thiết kế khoa học, đẹp mắt, tạo
cảm giác thoải mái và đảm bảo vệ sinh an toàn cho thú cưng.
Trang thiết bị chất lượng: Sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ mới nhất để hỗ trợ
quá trình chăm sóc thú cưng, đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Mạng lưới đối tác rộng rãi: Hợp tác với các phòng khám thú y uy tín, các nhà cung
cấp sản phẩm chất lượng cao để mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ:
Chăm sóc chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, có kiến thức
chuyên môn về chăm sóc thú cưng, yêu động vật và có kinh nghiệm thực tế.
Dịch vụ đa dạng: Cung cấp đầy đủ các dịch vụ chăm sóc thú cưng như tắm rửa, cắt
tỉa lông, chăm sóc răng miệng, trông giữ thú cưng,... đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng. Ngoài ra, cửa hàng còn có dịch vụ chăm sóc thú cưng tại nhà bao gồm các dịch
vụ cơ bản theo yêu cầu của khách hàng.
Quy trình bài bản: Áp dụng quy trình chăm sóc khoa học, đảm bảo an toàn và sức
khỏe cho thú cưng.
Sử dụng sản phẩm chất lượng cao: Sử dụng các sản phẩm chăm sóc thú cưng uy
tín, an toàn và phù hợp với từng loại thú cưng.
- Giá cả hợp lý:
Mức giá cạnh tranh, phù hợp với chất lượng dịch vụ và túi tiền của khách hàng.
Chương trình ưu đãi hấp dẫn: Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi,
giảm giá cho khách hàng thân thiết.
Cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí: Tư vấn miễn phí cho khách hàng về cách chăm
sóc thú cưng phù hợp.
V. Mô tả sản phẩm
V.1. Thiết kế sản phẩm
 Định vị theo phân khúc
Phân khúc thị trường của cửa hàng Lovely Pets hướng tới là khách hàng có thu
nhập hoặc nguồn thu nhập từ khá trở lên. Theo khảo sát cho thấy thì 2 tiêu chí quan
trọng nhất được khách hàng quan tâm là Đảm bảo uy tín và Giá cả hợp lý.

Hình 5. 1: Sơ đồ định vị phân khúc cạnh tranh với các đối thủ gần khu vực.
Qua thông tin trên, cửa hàng Lovely Pets quyết định bước đầu sẽ định giá thấp hơn
đối thủ cạnh tranh nhưng vẫn luôn giữ uy tín ở mức cao nhất. Tuy sẽ gặp khó khăn về
vốn ban đầu khi định giá thấp nhưng sẽ nâng cấp dần cơ sở theo thời gian cũng như
cải thiện chất lượng dịch vụ.
 Mô tả sản phẩm
Sản phẩm cốt lõi: dịch vụ trông giữ, chăm sóc và bán những phụ kiện cơ bản dành
cho thú cưng.
Sản phẩm cụ thể:

Hình 5. 2 Sản phẩm bên cửa hàng


 Giá dịch vụ:
Qua khảo sát giá cả từ thị trường thì cửa hàng Lovely Pets đưa các bảng giá dịch
vụ chăm sóc thú cưng như sau:
- Bảng giá dịch vụ spa
Đơn vị: đồng.

Hình 5. 3. Giá dịch vụ spa


- Bảng giá dịch vụ đặc biệt
Dịch vụ trông giữ: chế độ ăn 3 bữa 1 ngày (sáng ăn với hạt thức ăn dinh dưỡng,
trưa, tối ăn cơm với thịt, cá, pate,...)
Đơn vị: đồng/ngày.

Hình 5. 4. Giá dịch vụ trông giữ


Đối với dịch vụ này khách hàng phải thanh toán trước 100% tiền dịch vụ, thú cưng
phải được đảm bảo đã chích ngừa đầy đủ, không có bệnh. Khách hàng sẽ được ký
hợp đồng trách nhiệm với quản lý cửa hàng để đảm bảo quyền lợi cho cả 2 bên.
Dịch vụ đặc biệt chăm sóc thú cưng tại nhà:
Đơn vị: đồng.

Hình 5. 5. Giá dịch vụ đặc biệt


Đối với dịch vụ chăm sóc tại nhà Lovely Pets không chia nhỏ cái gói dịch vụ ra mà
sẽ bao gồm tất cả các dịch vụ (tắm, cắt, tỉa lông, làm sạch tai, làm móng, làm sạch
răng miệng) trong một combo khi khách có nhu cầu đặt dịch vụ chăm sóc tại nhà.
Lovely Pets sẽ miễn phí tiền vận chuyển, đi lại trong khu vực có bán kính 10km.
Khách ở xa hơn bán kính cho phép thì Lovely Pets sẽ thu phí 20% phụ thu trên tổng
hóa đơn.
- Bảng giá sản phẩm cửa hàng:
Đơn vị: đồng.

Hình 5. 6. Giá sản phẩm thiết yếu


 Các thuộc tính công nghệ:
Hệ thống đặt lịch trực tuyến: Giúp cho khách hàng có thể dễ dàng đặt lịch hẹn
chăm sóc thú cưng mà không cần phải đến trực tiếp quán.
Sử dụng công nghệ di động: Tận dụng số di động để cung cấp thông tin về dịch
vụ, lịch trình chăm sóc, gửi thông báo nhắc nhở cho khách hàng về lịch hẹn và cung
cấp hướng dẫn chăm sóc thú cưng.
Hệ thống thanh toán điện tử: Để thuận tiện cho khách hàng, cung cấp các
phương thức thanh toán điện tử như thẻ tín dụng, ví điện tử hay thanh toán qua ứng
dụng di động.Giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính tiện lợi trong quá trình thanh toán.
Mạng xã hội và marketing trực tuyến: Sử dụng mạng xã hội và các kênh
marketing trực tuyến để quảng bá cửa hàng, chia sẻ thông tin về dịch vụ chăm sóc thú
cưng và tương tác với khách hàng. Điều này giúp cửa hàng tạo dựng mối quan hệ với
khách hàng và tăng khả năng tiếp cận đối tượng khách hàng tiềm năng.
Hệ thống giám sát và an ninh: Đảm bảo an toàn cho thú cưng và khách hàng
bằng cách sử dụng hệ thống giám sát và an ninh như camera quan sát, hệ thống báo
động và hệthống khóa an ninh.
V.2. Khảo sát khả năng sẵn lòng trả của khách hàng
Dự án cửa hàng chăm sóc thú cưng Lovely Pets được thực hiện ở TP. Biên Hòa, vì
vậy, để có cái nhìn tổng quan và có thể đánh giá được một cách xác thực nhất về nhu
cầu của người tiêu dùng đối với dịch vụ chăm sóc thú cưng, nhóm đã thực hiện khảo
sát 50 đối tượng khách hàng tại khu vực TP. Biên Hòa, Đồng Nai và thu được kết quả
như sau:
- Hoạt động tinh thần trong thời gian rảnh.
Câu hỏi: Trong thời gian rảnh, hoạt động tinh thần nào là thường xuyên nhất của
anh/chị?

Hình 5. 7 Biểu đồ 1: Tỷ lệ người đang nuôi thú cưng vào thời gian rảnh.
Tỷ lệ người dùng thời gian rảnh để chăm sóc thú cưng chiếm 27,5%, tuy chưa đến
50% nhưng con số này đứng vị trí thứ hai, chỉ sau Tụ tập với bạn bè.
- Dự định hoặc mong muốn chăm sóc thú cưng.
Câu hỏi: Anh/chị có dự định hoặc mong muốn chăm sóc những chú cún, bé mèo
hay một loại thú cưng nào đó không?

Hình 5. 8. Biểu đồ 2: Tỷ lệ người hiện có hoặc mong muốn nuôi thú cưng.
Khi khảo sát về tỷ lệ người đang/mong muốn nuôi thú cưng, có thể thấy được số
lượng mong muốn nuôi thú cưng chiếm đến 42,5%. Tỷ lệ người đang nuôi thú cưng
đứng thứ 2 với 35% và chỉ có 11,2% trả lời không cho câu hỏi này.
- Tần suất đang, dự định đưa thú cưng đến cơ sở chăm sóc.

Hình 5. 9 Biểu đồ 3: Tần suất khách hàng đang, dự định dẫn thú cưng đến các
cơ sở chăm sóc.
Theo biểu đồ khảo sát, đa số người tham gia trả lời rằng họ đang, dự định đưa thú
cưng đến cơ sở chăm sóc từ 1-2 lần/tháng với 69,1% (màu đỏ+màu cam). Có 19% sẽ
đưa đến với tần suất ít hơn 1 lần/tháng. Số lượng người sẽ đưa đến từ 3 lần trở lên
chiếm một phần nhỏ. Có thể thấy cửa hàng sẽ có một lượng khách trung thành đều
đặn ghé đến và sử dụng dịch vụ 1-2 lần/tháng.
- Mức độ sẵn sàng chi trả cho mỗi lần đưa thú cưng đến cơ sở chăm sóc thú
cưng.

Hình 5. 10 Biểu đồ 4: Mức độ sẵn sàng chi trả cho mỗi lần đưa thú cưng cơ sở
chăm sóc.
Với câu hỏi về ngân sách cho mỗi lần đưa thú cưng đến cơ sở chăm sóc, có 48,8%
người sẵn sàng chi từ 350.000 - 500.000 VNĐ, từ 200.000 - 350.000 VNĐ chiếm
17,1% trong tổng số. Rõ ràng, người nuôi thú cưng có một khoảng ngân sách ổn cho
việc chăm sóc thú cưng của mình.
Dựa trên kết quả thu được, có thể thấy, doanh thu dự án ước lượng sẽ thu được
300.000 VNĐ- 1.000.000 VNĐ/ tháng/ khách hàng. Đây là một con số phù hợp, đáng
kỳ vọng.
Như vậy có thể thống kê được, chi phí trung bình mà khách hàng đồng ý chi trả
cho thú nuôi mỗi tháng như sau:
• Thức ăn: Mỗi tháng rơi vào khoảng 500.000 - 600.000đ/tháng.
• Chi phí mua đồ dùng (tuỳ thuộc vào sở thích và nhu cầu): Chi phí dao động
khoảng 500 nghìn - 2 triệu đồng. Đồ dùng càng chất lượng, mẫu mã đẹp và sử dụng
được lâu dài thì giá sẽ càng cao.
• Chi phí làm đẹp (tùy thuộc vào kích thước của thú cưng và bộ lông): Tầm
100.000-300.000đ/lần.
Rút ra kết luận, dựa theo kết quả khảo sát và thống kê, đối tượng khách hàng tại
thành phố Biên Hòa có cùng nhu cầu tiêu dùng và mức độ sẵn sàng chi trả gần giống
với nhu cầu chung của xã hội Việt Nam. Qua đó, có thể thấy được, dự án có tiềm
năng, vừa có lợi thế khi thâm nhập và thị trường dịch vụ thú cưng.
● Sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu khách hàng.

Hình 5. 11. Sự phù hợp sản phẩm


VI. Kế hoạch Marketing và phân phối
6.1. Xác định đối tượng mục tiêu
Sau khi phân tích thị trường và đánh giá mức độ phù hợp thì cửa hàng Lovely Pets
đưa ra đối tượng khách hàng tiềm năng của mình theo mô hình STP như sau:
6.1.1. Phân khúc thị trường
Về nhân khẩu học:
- Tuổi tác: Từ 25-55 tuổi
- Thu nhập: Thu nhập trung bình khá trở lên vì thu nhập cao con người có đầy
đủ, sung túc về nhu cầu đời sống vật chất, muốn đảm bảo hơn về mặt tinh thần và khi
đó nuôi thú cưng chính là một cách giúp làm giảm stress, mang lại nhiều niềm vui,
tích cực hơn trong cuộc sống. Thu nhập bình quân tăng nên những người yêu thú
cưng sẵn sàng chi tiêu mạnh tay cho các loại phụ kiện, dịch vụ cao cấp dành cho chó
mèo.
- Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, doanh nhân, nghề nghiệp tự do.Người yêu
thích thú cưng nhưng không có thời gian chăm sóc hay bận công việc, đi công tác, du
lịch…
- Gia đình: có con hoặc yêu thích động vật
- Nơi ở: khu vực thành phố Biên Hòa, khu dân cư cao cấp
Về tâm lý:
- Quan tâm đến các dịch vụ chăm sóc, làm đẹp cho thú cưng
- Mong muốn sử dụng dịch vụ chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp, tiện lợi
- Sẵn sàng chi trả mức giá cao cho dịch vụ chất lượng
- Có ý thức bảo vệ môi trường
Về hành vi:
- Thường xuyên sử dụng dịch vụ chăm sóc thú cưng như tắm rửa, cắt tỉa lông,
spa
- Mua sắm các sản phẩm chăm sóc thú cưng cao cấp
- Quan tâm đến các hoạt động cộng đồng dành cho thú cưng
6.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Dựa trên phân khúc thị trường, Lovely Pets có thể lựa chọn một số nhóm đối tượng
mục tiêu tiềm năng sau:
Nhóm 1: Gia đình trẻ có con nhỏ, nuôi chó hoặc mèo, sống tại khu vực lân cận cửa
hàng, quan tâm đến dịch vụ tắm rửa, cắt tỉa lông, trông giữ thú cưng với mức giá hợp
lý.
Nhóm 2: Cá nhân có thu nhập cao, bận rộn, không có nhiều thời gian chăm sóc thú
cưng, sẵn sàng chi trả mức giá cao cho dịch vụ chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp,
tiện lợi.
Nhóm 3: Những người yêu động vật, có nhiều thú cưng, có nhu cầu sử dụng dịch
vụ spa cho thú cưng.
6.1.3. Định vị thị trường
Lovely Pets có thể định vị thương hiệu của mình như sau:
Cửa hàng chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp, uy tín: Cung cấp dịch vụ đa dạng,
chất lượng cao, an toàn cho thú cưng.
Giá cả hợp lý: Cung cấp dịch vụ với mức giá cạnh tranh, phù hợp với nhiều đối
tượng khách hàng.
Dịch vụ khách hàng chu đáo: Phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo, tạo cảm giác
thân thiện, thoải mái.
Cửa hàng thân thiện với môi trường: Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi
trường, tiết kiệm năng lượng.
6.2. Mục tiêu Marketing:
Là một cửa hàng chăm sóc thú cưng mới mở, Lovely Pets đặt ra mục tiêu
marketing cho mình như sau:
- Định vị Lovely Pets là thương hiệu uy tín, chuyên nghiệp trong lĩnh vực chăm
sóc thú cưng. Tăng mức độ nhận diện thương hiệu trong khu vực mục tiêu.
- Mở rộng tệp khách hàng tiềm năng.
- Tăng tỷ lệ khách hàng quay lại.
- Đạt mức doanh thu tăng trưởng ổn định theo từng năm.
- Tối ưu hóa lợi nhuận.
Mục tiêu cụ thể qua các năm:
Năm 1: tiếp cận được 8.000 khách hàng tiềm năng; tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng
tiềm năng sang khách hàng thực sự 60%-70%; đầu tư vào cá chiến dịch tiếp thị trực
tuyến và trực tiếp hiệu quả để tăng nhận thức về thương hiệu.
Năm 2: tiếp cận thêm 6.000 khách hàng tiềm năng; tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng
tiềm năng sang khách hàng thực sự 80%; mở rộng phạm vi tiếp thị.
Năm 3: tiếp cận thêm 5.000 khách hàng tiềm năng; tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng
tiềm năng sang khách hàng thực sự khoảng 80%; mở rộng thêm phạm vi dịch vụ (ví
dụ như cho thuê thú cưng, huấn luyện thú cưng khi doanh số công ty đạt mức độ tăng
trưởng đều).
Với những mục tiêu trên thì Lovely Pets cần triển khai các chiến lược marketing
sau đây để hoàn thành được mục tiêu đã đặt ra:
6.3. Chiến lược marketing
Cửa hàng Lovely Pets sẽ sử dụng phương pháp Marketing Mix (4P) để thực hiện
việc tiếp thị, kết nối với khách hàng mục tiêu. Dưới đây sẽ bao gồm: Product, Price,
Place, Promotion
6.3.1. Chiến lược sản phẩm (Product)
Là một yếu tố quan trọng trong mô hình 4P, sản phẩm tạo ra để làm hài lòng nhu
cầu khách hàng.
Dịch vụ giữ và chăm sóc thú cưng với đội ngũ nhân viên được tuyển chọn, có tay
nghề, có lòng yêu thương đối với động vật. Dịch vụ sẽ cung cấp cho khách hàng các
dịch vụ tận tình chu đáo cho thú cưng yêu của mình.
Sản phẩm của cửa hàng gồm 4 mảng chủ yếu: dịch vụ chăm sóc, làm đẹp cho thú
cưng; dịch vụ trông giữ thú cưng khi chủ nuôi có việc công tác xa, đi du lịch dài
ngày,...; dịch vụ chăm sóc thú cưng tại nhà và bán các sản phẩm thiết yếu dành cho
thú cưng.
Về sản phẩm thiết yếu:thức ăn, sữa tắm, dầu gội vòng cổ, đồ chơi, khay đựng thức
ăn, chuồng,... các sản phẩm đều được lấy từ những nơi có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng,
đảm bảo chất lượng và an toàn cho thú cưng.
Về dịch vụ: trong giai đoạn đầu mới mở, cửa hàng sẽ tập trung vào dịch vụ chăm
sóc sắc đẹp dịch vụ trông giữ và dịch vụ chăm sóc thú cưng tại nhà.
Dịch vụ chăm sóc, làm Dịch vụ chăm sóc thú Dịch vụ trông giữ
đẹp cưng tại nhà
Tắm, sấy, chải lông, cắt Bao gồm trọn gói Giữ thú cưng cho khách
tỉa lông móng, làm sạch dịch vụ làm đẹp hàng từ 1 đến nhiều ngày,
tai và làm sạch răng tùy theo yêu cầu. Cung cấp
miệng cho thú cưng các dịch vụ
trong ngày: 3 bữa/ngày
Bảng 6. 1. Bảng chiến lược sản phẩm
Lovely Pets coi lĩnh vực chăm sóc và làm đẹp cho thú cưng là dịch vụ cốt lõi của
cửa hàng, để gia tăng giá trị dịch vụ này, cửa hàng sẽ chú trọng nâng cao kỹ năng tay
nghề của đội ngũ nhân viên để kỹ năng chăm sóc cho thú cưng ngày càng hoàn thiện,
đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng.
6.3.2. Chiến lược giá (Price)
Dựa trên khảo sát các đối thủ cạnh tranh trên khu vực với giá cả, cửa hàng lựa
chọn định giá theo chi phí, tức định giá thấp hơn đối thủ nhằm lôi kéo khách hàng
trong giai đoạn đầu thâm nhập thị trường, tạo nên ưu thế của cửa hàng so với các đối
thủ cạnh tranh trong khu vực.
Về mức giá bên cửa hàng Lovely Pets sẽ dao động từ 80.000đ đến 300.000đ đối
với các gói dịch vụ làm đẹp chăm sóc thú cưng. Ngoài ra, Lovely Pets còn có dịch vụ
đặc biệt là dịch vụ trông giữ và dịch vụ chăm sóc thú cưng tại nhà với giá cả phù hợp.
Đây là dịch vụ mới nhằm thu hút khách hàng và đáp ứng được nhu cầu khách hàng
khi khách hàng bận bịu mà vẫn muốn thú cưng mình được chăm sóc một cách tận
tình và chu đáo nhất. (Bảng giá dịch vụ và sản phẩm nhóm đã đề cập ở phần V. Mô tả
sản phẩm).
6.3.3. Chiến lược xúc tiến, quảng cáo (Promotion)
Giai đoạn đầu khi cửa hàng mới mở sẽ gặp nhiều khó khăn, do hình thức kinh
doanh còn mới mẻ nên sẽ rất khó để gây sự quan tâm đến khách hàng, tuy nhiên nếu
giai đoạn này thành công sẽ giúp công ty có chỗ đứng vững chắc tại thị trường
TP.Biên Hòa. Cửa hàng Lovely Pets sẽ thực hiện các hoạt động marketing như sau:
 Quảng cáo: Trực tuyến và trực tiếp.
- Trực tuyến:
Tạo fanpage và website cho cửa hàng Lovely Pets: đăng tải hình ảnh đẹp, video ấn
tượng và thông tin hữu ích về cửa hàng Lovely Pets, cũng như sẽ nói về thú cưng để
tạo điểm nhấn thu hút khách hàng.
Chạy quảng cáo Facebook Ads, Instagram Ads, Zalo Ads nhắm mục tiêu đến đối
tượng khách hàng tiềm năng.
Tổ chức minigame: “Kể chuyện về thú cưng”
Cách chơi:
Yêu cầu người chơi like và theo dõi fanpage; like và share bài viết về kèm hashtag
#LovelyPets #DVChamsocthucung
Yêu cầu người chơi đăng hình thú cưng của mình và chia sẻ câu chuyện về thú
cưng của mình kèm hashtag #LovelyPets #DVChamsocthucung
Bài viết hay, ý nghĩa và có nhiều like nhất sẽ chiến thắng.
Giải thưởng:
1 Voucher sử dụng dịch vụ chăm sóc thú cưng miễn phí (trọn gói) trong ngày khai
trương cửa hàng.
- Trực tiếp:
Phát tờ rơi:
- Nội dung: Giới thiệu về cửa hàng, dịch vụ, sản phẩm bên Lovely Pets; cung
cấp thông tin liên hệ, địa chỉ cửa hàng; sử dụng hình ảnh đẹp mắt để thu hút sự chú ý.
- Địa điểm phát tờ rơi: khu vực lân cận cửa hàng, khu dân cư; nơi tập trung
nhiều thú cưng như công viên, khu vui chơi cho thú cưng.
Đăng banner:
- Nội dung: Giới thiệu về cửa hàng, dịch vụ, sản phẩm bên Lovely Pets; cung
cấp thông tin liên hệ, địa chỉ cửa hàng; sử dụng hình ảnh đẹp mắt để thu hút sự chú ý.
- Địa điểm: hội chợ, triển lãm về thú cưng; các hoạt động cộng đồng liên quan
đến thú cưng; các khu vực công viên nơi tập trung nhiều người để tạo sự chú ý.
 Khuyến mãi
- Chương trình khuyến mãi nhân dịp khai trương quán, khách hàng sẽ nhận
ưu đãi sau đây:
Giảm giá 20% cho tất cả các dịch vụ làm đẹp cho thú cưng trong 7 ngày đầu khai
trương quán.
Tặng quà cho tất cả các khách hàng ghé đến cửa hàng trong 7 ngày đầu khai
trương: quà tặng là móc khóa có in hình logo cửa hàng
Đặc biệt, dành cho 10 khách hàng đến sớm nhất trong ngày khai trương sẽ được
miễn phí dịch vụ cắt, tỉa lông cho thú cưng.
- Chương trình khuyến mãi Happy Hour “Thư giãn”: giảm giá 15% cho tất
cả dịch vụ làm đẹp chăm sóc thú cưng từ 14 giờ chiều đến 16 giờ chiều diễn ra vào
thứ 4 hàng tuần.
- Chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng thân thiết:
Xây dựng thẻ thành viên cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ bên cửa hàng Lovely
Pets
Với mỗi hóa đơn từ 50.000đ , khách hàng sẽ nhận được 1 điểm
Tích đủ điểm khách hàng sẽ nhận được voucher giảm giá từ cửa hàng
Bảng quy đổi điểm bên cửa hàng Lovvely Pets:
Điểm Phần quà giảm giá
10 Voucher giảm giá 5% cho dịch vụ tiếp theo
20 Voucher giảm giá 10% cho dịch vụ tiếp theo
30 Miễn phí dịch vụ làm móng, làm sạch tai dịch vụ tiếp theo
50 Miễn phí dịch vụ tắm, chải lông dịch vụ tiếp theo
100 Miễn phí dịch vụ spa cho thú cưng dịch vụ tiếp theo
Bảng 6. 2. Quy đổi điểm thành viên bên cửa hàng
 Quan hệ khách hàng
Xây dựng thẻ thành viên: Đây được xem như chính sách tri ân cho khách hàng
quen thuộc, tạo lượng cho khách hàng thường xuyên và lâu dài cho cửa hàng.
Chụp hình thành viên tham gia đăng trên website và facebook: Tận dụng sự phát
triển của mạng xã hội để giúp quảng bá cửa hàng. Khách hàng của Lovely Pets là
người có thu nhập cao và khá trở lên vì vậy nếu có được sự giới thiệu của đối tượng
khách hàng này sẽ đặc biệt đem lại sự quảng bá cho Lovely Pets..
- Tri ân khách hàng thường xuyên: tặng quà trong các ngày lễ đặc biệt, ngày sinh
nhật của khách…
Tham gia các hội nhóm về thú cưng trên mạng xã hội. Tổ chức các hoạt động
offline cho cộng đồng yêu thú cưng và hỗ trợ các hoạt động cứu hộ, bảo vệ động vật.
6.3.4. Chiến lược phân phối (Place)
Lovely Pets sẽ xây dựng hệ thống cung cấp sản phẩm/ dịch vụ hợp lý, giúp khách
hàng thuận tiện trong việc tiêu thụ và sử dụng
Phân phối gián tiếp: Cửa hàng sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ và đặt lịch
online thông qua điện thoại, website, Fanpage facebook của cửa hàng.
Phân phối trực tiếp: cửa hàng sẽ phân phối dịch vụ chăm sóc tại cửa hàng và tại
nhà cho khách hàng có yêu cầu.
- Tại cửa hàng: địa điểm phù hợp nhất của cửa hàng là ngay số 14, đường Lý
Văn Sâm, phường Tam Hiệp, TP. Biên Hòa, Đồng Nai. Do cửa hàng mới mở với số
vốn còn hạn chế, sau khi dự án bắt đầu sinh lời và đạt lợi nhuận lớn Lovely Pets sẽ
mở rộng xây dựng sang nhiều chi nhánh nằm gần trung tâm thành phố để thuận tiện
cho việc di chuyển.
- Tại nhà: khách hàng sẽ đặt lịch thông qua Facebook, website và số điện thoại
của cửa hàng.
6.4. Chi phí Marketing

Bảng 6. 3. Chi phí marketing


VII. Kỹ thuật - công nghệ và tài sản cố định

7.1. Quy trình chăm sóc thú cưng


- Lập kế hoạch sản xuất: Đầu tiên, cần lập kế hoạch sản xuất dựa trên nhu cầu của
khách hàng và dịch vụ cung cấp. Kế hoạch này có thể bao gồm việc xác định số
lượng thú cưng cần chăm sóc, loại dịch vụ cung cấp (tắm, cắt tỉa lông, chăm sóc y tế,
v.v.), và lịch trình chăm sóc.
- Chuẩn bị trang thiết bị và nguyên vật liệu: Cần chuẩn bị trước các trang thiết bị
cần thiết cho quá trình chăm sóc thú cưng như bồn tắm, máy cắt tỉa lông, các sản
phẩm chăm sóc thú cưng, v.v.
- Tiến hành chăm sóc thú cưng: Quá trình này bao gồm việc thực hiện các dịch vụ
chăm sóc thú cưng theo yêu cầu của khách hàng. Điều này có thể bao gồm việc tắm,
cắt tỉa lông, chăm sóc y tế, v.v.
- Kiểm tra chất lượng: Sau khi hoàn thành quá trình chăm sóc, cửa hàng cần kiểm
tra chất lượng để đảm bảo rằng thú cưng đã được chăm sóc đúng cách và đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
- Giao hàng hoặc trả lại cho khách hàng: Cuối cùng, thú cưng có thể được trả lại
cho khách hàng hoặc cửa hàng có thể sắp xếp giao hàng đến địa chỉ yêu cầu.

7.2. Thiết kế mặt bằng


Mặt bằng thuê với giá 15 triệu/tháng có diện tích 60m2. Khi đi thuê mặt để kinh
doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng, việc sửa chữa lại sao cho phù hợp là điều vô cùng
quan trọng. Mặt bằng cần chính sửa sao cho phù hợp với nhu cầu mà cửa hàng hướng
đến. Đồng thời mặt bằng cũng cần được bố trí hợp lý để đảm bảo công năng sử dụng
cho cửa hàng.
Nhóm chúng tôi quyết định chọn nhà thầu chịu trách nhiệm về việc thiết kế lại và
sửa chữa cho cửa hàng Lovely Pets. Chúng tôi lựa chọn gói dịch vụ bao gồm việc tu
sửa và thiết kế cửa hàng trọn gói của công ty CP Xây dựng và Thiết kế nội thất TDT.

Hình 7. 1. Logo nhà thầu


Lý do nhóm chọn Decor TDT là bởi vì:
Công Ty CP Xây Dựng Và Thiết Kế Nội Thất TDT với 10 năm kinh nghiệm là
một công ty chuyên nghiệp về thiết kế nội thất và thi công nội thất trọn gói trong các
lĩnh vực: thiết kế cửa hàng, sở hữu đội ngũ kiến trúc sư và thiết kế tinh tế, chuyên
nghiệp.
Công ty sẽ đảm nhiệm hầu như toàn bộ các công việc liên quan đến tu sửa, xây
dựng, lắp đặt, thiết kế và trang trí quán nhờ đó mà nhóm sẽ tiết kiệm rất nhiều thời
gian cũng như là chi phí.
Giá thuê dịch vụ của Decor TDT không quá cao và phù hợp với dự tính về ngân
sách của nhóm. Hơn nữa công ty cũng cung cấp các dịch vụ tặng kèm và các chính
sách bảo hành cho dự án.
STT Hạng mục công Đơn giá Ghi chú
việc
(đồng)

1 Thiết kế, thi 60.000.000 Là toàn bộ chi phí công việc thi
công sửa chữa công, sửa chữa, thiết kế cho cửa hàng
cửa hàng Lovely Lovely Pets do nhà thầu Decor TDT
Pets đảm nhận và giám sát
Bảng 7. 1. Chi phí thiết kế mặt bằng
Bố trí mặt bằng
Cửa hàng được đặt ở vị trí thuận tiện, dễ dàng tiếp cận cho khách hàng, đặt ở khu
vực đông dân cư, gần các trung tâm thương mại hoặc các khu vực có nhiều thú cưng.
Cửa hàng đủ lớn để chứa các trang thiết bị chăm sóc thú cưng và đồng thời đảm
bảo không gian thoải mái cho việc chăm sóc thú cưng:
- Thiết kế nội thất: Tối ưu hóa để tạo ra không gian thân thiện và thu hút khách
hàng. Sử dụng các màu sắc tươi sáng và trang trí bằng hình ảnh của các loài thú cưng
để tạo sự thân thiện và gần gũi.
- Khu vực đón tiếp và tư vấn khách hàng: Khu vực này nên tạo ấn tượng tốt đối với
khách hàng ngay từ lần đầu tiên họ bước vào cửa hàng. Nó cũng là nơi nhân viên có
thể tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. Cần có không gian thoải mái và
tiện nghi với ghế ngồi và bàn làm việc. Trang trí nền tạo cảm giác thân thiện và
chuyên nghiệp.
- Khu vực bán hàng: Khu vực bán hàng nên được bố trí sao cho tiện lợi và thu hút
khách hàng. Các sản phẩm chăm sóc thú cưng nên được trưng bày rõ ràng và được
phân loại theo từng loại để khách hàng dễ dàng tìm kiếm.
- Khu vực trưng bày sản phẩm: Tạo ra sự thu hút và giúp khách hàng dễ dàng tìm
kiếm các sản phẩm chăm sóc thú cưng. Cần có kệ trưng bày sản phẩm rõ ràng và hấp
dẫn, đồng thời cũng cần phân loại các sản phẩm theo từng nhóm để khách hàng dễ
dàng tìm kiếm
- Khu vực chăm sóc thú cưng: Được bố trí sao cho tiện lợi và đảm bảo an toàn cho
thú cưng. Các trang thiết bị chăm sóc sẽ được sắp xếp gọn gàng và đảm bảo vệ sinh.
- Khu vực nhà kho: Khu vực này cần đảm bảo an toàn và bảo quản tốt các loại
thức ăn, đồ chơi và vật dụng chăm sóc thú cưng. Cần có kệ, tủ hoặc kệ lưu trữ để sắp
xếp và bảo quản các sản phẩm một cách gọn gàng và dễ dàng quản lý.

Hình 7. 2 Mô phỏng cửa hàng


7.3. Danh mục chi phí trang thiết bị đầu tư

7.3.1. Chi phí trang thiết bị chuyên dụng


Số Đơn vị
Stt Hạng mục Giá Thành tiền
lượng tính
1 Bồn tắm chuyên dụng 2 Cái 2,590,000 5,180,000
2 Vòi sen 2 Bộ 800,000 1,600,000
Đồ chuyên dụng vệ sinh
3 5 Bộ 60,000 300,000
răng miệng
Máy sấy chuyên dụng
4 2 Cái 2,300,000 4,600,000
Codos CP160
Máy xén tỉa lông Codos
5 2 Cái 1,100,000 2,200,000
CP9580
Đồ chuyên dụng chăm
6 5 Bộ 200,000 1,000,000
sóc móng
Dụng cụ chải lông Sonax
7 8 Bộ 120,000 960,000
special Brush
8 Bàn cắt tỉa lông 2 Cái 1,680,000 3,360,000
9 Dụng cụ làm sạch tai 5 Bộ 355,000 1,775,000
10 Chuồng chuyên dụng 5 Cái 300,000 1,500,000
11 Cân điện tử 1 Cái 2,000,000 2,000,000
12 Bộ kéo cắt tỉa lông 5 Bộ 130,000 650,000
13 Đồ chụp mõm 10 Cái 150,000 1,500,000
14 Khay vệ sinh 5 Cái 250,000 1,250,000
15 Khay ăn 5 Cái 80,000 400,000
Dụng cụ chuyên dùng
19 3,000,000
khác
TỔNG 31,275,000
Bảng 7. 2. Chi phí trang thiết bị chuyên dụng
VII.3.2. Chi phí trang thiết bị cửa hàng
Số
Đơn
Stt Hạng mục lượn Giá Thành tiền
vị tính
g
Bàn ghế khách 1,800,00
2 Bộ 3,600,000
chờ 0
Kệ trưng bày
3 Cái 850,000 2,550,000
sản phẩm
Dụng cụ vệ
2 Bộ 500000 1,000,000
sinh
Tủ để đồ nhân
1 Cái 750000 750,000
viên
Điện thoại để
1 Cái 600000 600,000
bàn
Dây xích, khóa
2 Bộ 400000 800,000
xe
Kệ để NVL
1 Cái 1500000 1,500,000
trong kho
Chi phí khác 2500000
Tổng 13,300,000
Bảng 7. 3. Chi phí thiết bị cửa hàng
VII.3.3. Chi phí hệ thống công nghệ
Số Đơn
STT Tên thiết bị Giá Thành tiền
lượng giá
1 Hệ thống máy lạnh 2 Cái9,790,000 19,580,000
2 Hệ thống ánh sáng 1 Bộ 6,000,000 6,000,000
3 Hệ thống camera 2 Cái1,000,000 2,000,000
Hệ thống thanh toán bán
4 1 Bộ 8,000,000 8,000,000
hàng
5 Hệ thống internet 1 Bộ 800,000 800,000
6 Hệ thống điện nước 2 Bộ 3,000,000 6,000,000
Tổng 42,380,000
Bảng 7. 4. Chi phí công nghệ
VII.4. Danh mục chi phí nguyên vật liệu, sản phẩm thú cưng
Số
STT Vật dụng Giá tiền Thành tiền Ghi chú
lượng
25 105,000 2,625,000 Pedigree
O'Nature
1 Thức ăn 20 190,000 3,800,000
Puppy
25 20,000 500,000 Classic pets
Gold Active
2 Sữa tắm 20 110,000 2,200,000
700ml
Byevid
3 Dầu gội 20 250,000 5,000,000
Forcans
Xịt dưỡng thể 3 trong
4 15 170,000 2,550,000 CuCo 250ml
1
Lược chải
30 30,000 900,000
lông
5 Dụng cụ làm đẹp 30 55,000 1,650,000 Bộ cắt lông
Dụng cụ cắt
20 40,000 800,000
móng
Khay nhựa
25 132,000 3,300,000
Khay vệ sinh, xẻng tròn
6
xúc Khay nhựa
25 80,000 2,000,000
vuông
Đồ chơi nhồi
30 20,500 615,000
bông
7 Đồ chơi
Đồ chơi nhựa
20 32,800 656,000
dẻo
30 15,000 450,000 Nhựa dẻo
8 Bình sữa
20 25,000 500,000 Nhựa cứng
9 Cát mèo 70 5,000 350,000
Túi đựng
10 Túi đựng thú cưng 15 350,000 5,250,000
trong suốt
30 25,000 750,000 Dây vải cổ
11 Dây dắt 35 35,000 1,225,000 Dây xích
20 80,000 1,600,000 Dây vải thân
5 500,000 2,500,000 Nhựa 45x45
12 Chuồng 10 300,000 3,000,000 Nhựa 35x35
2 1,000,000 2,000,000 Sắt 75x39
Khay đồ ăn, khay
13 30 45,500 1,365,000
đựng nước
Vitamin Virbac Nutri
14 20 115,000 2,300,000
Plus 120g
15 Enzamin D 20 85,000 1,700,000
16 Chậu cát vệ sinh 20 55,000 1,100,000
Hạt cao cấp cho chó
17 10 185,000 1,850,000
con
20 62,500 1,250,000 Nhựa 2 ngăn
18 Bắt ăn
20 48,500 970,000 Nhựa 1 ngăn
Tổng 54,756,000
Bảng 7. 5. Chi phí nguyên vật liệu
VII.5. Chi phí thành lập cửa hàng

Bảng 7. 6. Chi phí thành lập

VIII. Tổ chức Kinh doanh


8.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Hình 8. 1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Định biên nhân sự:
Cửa hàng dịch vụ chăm sóc thú cưng Lovely Pets ra đời theo mô hình kinh doanh
mới ở khu vực nên định biên nhân sự của cửa hàng sẽ bao gồm 1 quản lý, 1 kế toán, 1
nhân sự (do 3 bạn sáng lập cửa hàng đảm nhận) và 6 nhân viên cửa hàng (4 nhân viên
viên spa và 2 nhân viên bán hàng.
Quản lý cửa hàng (Kim Quý)
1 Kế toán (Cúc Phương)
1 Nhân sự (Thu Diệu)
4 Nhân viên spa
2 Nhân viên bán hàng.
8.2. Chế độ tuyển dụng

Stt Chức vụ Số Mô tả công việc Yêu cầu công việc


lượng
1 Nhân 4 Tắm, vệ sinh, cắt tỉa Tốt nghiệp từ trung
viên spa lông cho thú cưng, trông cấp trở lên các chuyên
thú cưng giữ thú cưng,… ngành thú y, chăn nuôi
thú y,…
Xây dựng mối quan
hệ tốt với khách hàng, Ưu tiên những bạn có
chăm sóc và duy trì kinh nghiệm trong lĩnh
khách hàng hiện có vực spa thú cưng
Tư vấn, giới thiệu bán Trung thực, hòa đồng,
các sản phẩm, dịch vụ nhanh nhẹn
khác tại cửa hàng
Siêng năng, có trách
Sắp xếp gọn gàng và nhiệm
giữ vệ sinh không gian
Yêu thích thú cưng.
cửa hàng.
Hỗ trợ các công việc
khác tại cửa hàng
Trao đổi khi phỏng
vấn
2 Nhân 2 Tư vấn bán hàng các Nam, nữ từ 20 tuổi trở
viên chăm sản phẩm thú cưng lên
sóc khách
Tư vấn các dịch vụ Ưu tiên có kinh
hàng, bán
chăm sóc thú cưng nghiệm từ 6 tháng trở lên,
hàng
yêu thích thú cưng.
Trả lời điện thoại của
khách hàng, đặt lịch cho Ưu tiên biết tiếng anh
khách hàng để tư vấn bán hàng
Trả lời và tiếp nhận Ngoại hình ưa nhìn,
những đơn đặt hàng giọng nói rõ ràng, giao
chăm sóc thú cưng tại tiếp tốt
nhà
Nhanh nhẹn, nhiệt
Tiếp nhận và thống tình, chăm chỉ trong công
kê số lượng thú cưng việc
đến trong ngày
Sắp xếp trưng bày
hàng hóa trên kệ và kho
hàng
Sắp xếp gọn gàng và
giữ vệ sinh không gian
cửa hàng.
Hỗ trợ các công việc
khác tại cửa hàng
Hỗ trợ khách hàng
thanh toán
Bảng 8. 1. Chế độ tuyển dụng
- Chế độ làm việc từ thứ 2 đến chủ nhật từ 7h-23h
- Thời gian làm việc: 8h/ngày
- Ca 1: 7h-15h (2 nhân viên spa + 1 nhân viên bán hàng)
- Ca 2: 15h-23h (2 nhân viên spa + 1 nhân viên bán hàng)
- Nghỉ giữa ca 1 tiếng
8.3. Chế độ lương thưởng
Hiện tại cửa hàng đang trong thời gian chuẩn vị hoạt động và được góp vốn bởi 3
nhà đầu tư Qúy, Diệu, Phương cho nên việc chia lợi nhuận mỗi năm sẽ được 3 nhà
đầu tư bàn bạc và chia theo tỷ lệ nguyên góp như ban đầu hình thành dự án. Bên cạnh
đó 3 bạn sáng lập cửa hàng cũng phải đảm nhận 3 vị trí quản lý cửa hàng, kế toán và
nhân sự cho nên 3 bạn vẫn sẽ được hưởng chế độ lương, thưởng như những nhân viên
trong cửa hàng.

STT Chức vụ Lương Thưởng


1 Quản lý cửa hàng 13,000,000 Lương cứng+hoa hồng

2 Kế toán 11,500,000 Nghỉ 2 ngày/ tháng, không cố


định
3 Nhân sự 11,500,000 Được đóng BHXH đầy đủ,
các chế độ đãi ngộ với người lao
4 Nhân viên spa 9,000,000 động theo Luật lao động Việt
Nam
5 Nhân viên bán 7,500,000
hàng

Bảng 8. 2. Lương thưởng nhân viên

8.4. Cơ chế làm việc và quy định chung ở cửa hàng

8.4.1. Cơ chế làm việc


Cửa hàng Lovely Pets sẽ mở từ 8h đến 22h30p để phục vụ khách hàng. Sau đây là
cơ chế làm việc một ngày của cửa hàng:
- Chuẩn bị trước khi mở cửa:
Nhân viên ca 1 sẽ đến sớm vào lúc 7h để dọn dẹp cửa hàng, vệ sinh khu vực trưng
bày sản phẩm.
Chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu, sản phẩm.
Kiểm tra máy móc, thiết bị.
- Phục vụ khách hàng
Chào đón khách hàng
Giới thiệu tư vấn các dịch vụ, sản phẩm bên cửa hàng cho khách hàng
Ghi nhận yêu cầu của khách hàng và tiến hành thực hiện dịch vụ khách yêu cầu.
Hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.
- Sau khi khách hàng ra về
Dọn dẹp khu vực vệ sinh dịch vụ
Cập nhật hóa đơn, thu tiền thanh toán
- Cuối ngày
Kiểm tra hàng tồn
Dọn dẹp khu vực cửa hàng
Lập báo cáo doanh thu
Bàn giao ca làm việc cho nhân viên ca tiếp theo.

8.4.2. Quy định chung


- Đồng phục
Nhân viên spa và nhân viên bán hàng: đồng phục nhân viên lịch sự, cửa hàng sẽ hỗ
trợ đồng phục áo thun, tạp dề (đối với nhân viên spa) có in logo cửa cửa hàng. Quần
tây hoặc quần jean màu đen hoặc xanh đen,...
Quản lý: sơ mi trắng, quần tây, mang giày.
- Thái độ và tác phong
Luôn vui vẻ, nhiệt tình, niềm nở với khách hàng.
Lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của khách hàng.
Tư vấn dịch vụ phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của khách hàng.
Giữ thái độ lịch sự, chuyên nghiệp trong mọi tình huống.
Tránh tranh cãi, mỉa mai, hay tỏ thái độ khó chịu với khách hàng.
- Kỷ luật:
Có mặt tại cửa hàng đúng giờ, không đi làm trễ, nghỉ phép không phép.
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Giữ gìn vệ sinh chung của cửa hàng.
Bảo quản tài sản của cửa hàng cẩn thận.
Không sử dụng điện thoại cá nhân trong giờ làm việc.
Không ăn uống, nói chuyện riêng trong giờ làm việc.
8.5. Chi phí nhân sự
Đơn vị: đồng/tháng.
Số
STT Chức vụ Lương Tổng
lượng

1 Quản lý cửa hàng 1 13,000,000 13,000,000

2 Kế toán 1 11,500,000 1,500,000


3 Nhân sự 1 11,500,000 11,500,000
4 Nhân viên spa 4 9,000,000 36,000,000
5 Nhân viên bán hàng 2 7,500,000 15,000,000
Tổng 87,200,000
Bảng 8. 3. Chi phí nhân sự
8.6. Đánh giá môi trường
- Tác động dự kiến của dự án tới môi trường.
Dự án về dịch vụ thú cưng là một dự án về dịch vụ và bán lẻ hàng hóa phụ kiện,
thức ăn cho thú cưng. Dự án không sản xuất sản phẩm, do đó, không tạo ra các chất
thải công nghiệp. Những máy móc, thiết bị phục vụ cho việc chăm sóc cho thú cưng
sử dụng trong dự án hoạt động bằng năng lượng điện, không tạo ra khí thải gây ảnh
hưởng tới môi trường.
Tuy nhiên với việc toàn bộ máy móc, thiết bị sử dụng năng lượng điện sẽ làm tốn
rất nhiều điện năng. Nếu sử dụng không hợp lý sẽ gây lãng phí về mặt tiền bạc, đồng
thời đóng góp vào không khí một lượng CO2, là nhân tố gây ra hiệu ứng nhà kính và
hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Đối với chất thải của thú cưng, vì nuôi thú cưng không thuộc danh mục những hoạt
động của dự án nên lượng chất thải là rất nhỏ. Nguồn chất thải chủ yếu là từ thú cưng
của khách hàng. Tuy lượng chất thải là nhỏ nhưng cũng có thể tạo ra những mùi hôi
thối, điều này sẽ gây ảnh hưởng tới những hộ dân xung quanh đặc biệt là gây khó
chịu cho khách hàng sử dụng dịch vụ tại cơ sở nếu không được xử lý đúng cách.
- Đảm bảo khâu vệ sinh, phòng tránh dịch bệnh cho thú cưng.
Vệ sinh chuồng trại: Vệ sinh chuồng trại hàng ngày, loại bỏ thức ăn thừa, phân,
nước tiểu và chất bẩn. Sử dụng dung dịch khử trùng phù hợp để vệ sinh chuồng trại ít
nhất mỗi tuần một lần. Đảm bảo chuồng trại thoáng mát, thông gió tốt và không bị
ẩm ướt.
Chăm sóc sức khỏe cho thú cưng: Tiêm phòng đầy đủ cho tất cả các loài thú cưng
theo khuyến cáo của bác sĩ thú y. Theo dõi sức khỏe của thú cưng thường xuyên, phát
hiện sớm các dấu hiệu bất thường. Cách ly những thú cưng có dấu hiệu bệnh để tránh
lây lan sang các con khác.
Vệ sinh dụng cụ: Vệ sinh và khử trùng tất cả các dụng cụ (bát ăn, khay vệ sinh, đồ
chơi,...) sau mỗi lần sử dụng. Sử dụng dung dịch tẩy rửa phù hợp và an toàn cho thú
cưng.
Kiểm soát dịch bệnh: Hạn chế việc tiếp xúc trực tiếp giữa các loài thú cưng. Khám
sức khỏe cho thú cưng trước khi đưa vào cửa hàng và trước khi bán cho khách hàng.
Có biện pháp xử lý kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra.
Nâng cao nhận thức: Đào tạo nhân viên về kiến thức vệ sinh, phòng tránh dịch
bệnh cho thú cưng. Cung cấp thông tin cho khách hàng về cách chăm sóc sức khỏe
thú cưng và phòng tránh dịch bệnh.
- Xử lý chất thải.
Vấn đề vệ sinh tuy là một phần nhỏ của dự án nhưng lại cực kỳ quan trọng, đặc
biệt là đối với một dự án về dịch vụ. Vì vậy, dự án sẽ luôn đặt vấn đề vệ sinh lên hàng
đầu, tạo cho khách hàng một cảm giác thoải mái nhất khi sử dụng dịch vụ tại đây. Dự
án tuyển những vệ sinh luôn túc trực để dọn dẹp trong toàn bộ giờ làm việc của cơ sở.
Việc sử dụng điện cũng sẽ luôn được chú ý trong quá trình thực thi dự án, bởi thứ
nhất nó là một chi phí và sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận của dự án, đồng thời việc lãng
phí điện sẽ góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính. Do đó, dự án sẽ quản lý chặt chẽ việc
sử dụng điện trong quá trình làm việc, tắt những thiết bị khi không cần thiết, đưa các
quy cách về sử dụng điện an toàn và tiết kiệm vào trong nội quy làm việc của công ty.
Đối với chất thải của thú cưng sẽ luôn được xử lý cùng với cát chuyên dụng trước
khi phân loại rác để hạn chế khả năng gây mùi. Các rác thải như bao bì hay các loại
rác khó phân hủy khác sẽ được phân biệt với rác hữu cơ. Sau đó, toàn bộ rác thải sẽ
được đem tới các địa điểm quy định để các đơn vị xử lý chất thải thu gom.
Tóm lại, vì là một loại hình dịch vụ và bán hàng hóa và dịch vụ chăm sóc nên dự
án không có tác động đáng kể tới nguồn nước, không khí, sinh vật,… Những tác động
vẫn có thể có sẽ được cố gắng giải quyết triệt để.
IX. Kế hoạch tài chính

9.1 Chi phí đầu tư ban đầu cho cửa hàng


NGUỒN VỐN
VỐN CỐ ĐỊNH 408.455.000
Mặt bằng kinh doanh 12 tháng 180.000.000
Chi phí cải tạo cửa hàng 60.000.000
Chi phí thành lập 31.500.000
Chi phí nguyên vật liệu chuyên
31.275.000
dụng
Hệ thống dịch vụ (ánh sáng, máy
42.380.000
lạnh,..)
Chi phí trang thiết bị cửa hàng 13.300.000
Chi phí phát sinh khác 50.000.000
VỐN LƯU ĐỘNG 391.356.000
Chi phí mặt bằng (cọc 3 tháng) 45.000.000
Chi phí nguyên liệu, thức ăn cho
54.756.000
thú cưng
Chi phí quảng cáo 30.000.000
Chi phí nhân sự 261.600.000
Điện nước,
xăng xe tính 0
Chi phí dịch vụ khác
trên doanh thu ,07
dịch vụ( 7%)
TỔNG SỐ VỐN CẦN THIẾT 799.811.000
Vốn dự trù 100.189.000
Bảng 9. 1. Chi phí đầu tư ban đầu
9.2 Nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn ban đầu: 100% vốn chủ sở hữu:
Thành viên Vốn ( triệu đồng)
Đạo Thị Kim Quý 400
Lê Thị Thu Diệu 250
Lữ Thị Cúc Phương 250
TỔNG VỐN 900
Bảng 9. 2. Chi phí vốn

9.3 Kế hoạch khấu hao


- Danh sách trang thiết bị khấu hao
Thời
gian
STT Tên thiết bị Số lượng Giá Thành tiền
khấu
hao
Trang thiết bị công nghệ 27.580.000
1 Hệ thống máy lạnh 2 9.790.000 19.580.000
2 Hệ thống ánh sáng 1 6.000.000 6.000.000
7
3 Hệ thống camera 2 1.000.000 2.000.000
Trang thiết bị 15.130.000

4 Bàn ghế khách chờ 2 1.800.000 3.600.000

5 Cân điện tử 1 2.000.000 2.000.000


Kệ trưng bày sản
6 3 850.000 2.550.000 5
phẩm

7 Dây xích, khóa xe 8 150.000 1.200.000

8 Điện thoại để bàn 1 600.000 600.000


Bồn tắm chuyên
9 dụng 2 2.590.000 5.180.000

Trang thiết bị chuyên dụng 10.860.000

1
Vòi sen 2 800.000 1.600.000
0

1 Máy sấy chuyên


2 2.300.000 4.600.000
1 dụng Codos CP160

1 Máy xén tỉa lông 3


2 1.100.000 2.200.000
2 Codos CP9580

1 Chuồng chuyên
5 300.000 1.500.000
3 dụng

1 Dụng cụ chải lông


8 120.000 960.000
4 Sonax special Brush

Năm 1 2 3 4 5 6 7

Giá trị
27.580.000 23.640.000 19.700.000 15.760.000 11.820.000 7.880.000 3.940.000
đầu kỳ

Khấu
hao 3.940.000 3.940.000 3.940.000 3.940.000 3.940.000 3.940.000 3.940.000
trong kỳ

Khấu
hao lũy 3.940.000 7.880.000 11.820.000 15.760.000 19.700.000 23.640.000 27.580.000
kế

Giá trị
23.640.000 19.700.000 15.760.000 11.820.000 7.880.000 3.940.00 0
còn lại

- Thiết bị thời gian khấu hao 7 năm


Bảng 9. 4. Chi phí khấu hao 7 năm

- Thiết bị thời gian khấu hao 5 năm


Bảng 9. 3. Danh sách chi phí khấu
Năm hao 1 2 3 4 5

Giá trị đầu kỳ 15.130.000 12.104.000 9.078.000 6.052.000 3.026.000

Khấu hao trong kỳ 3.026.000 3.026.000 3.026.000 3.026.000 3.026.000


Khấu hao lũy kế 3.026.000 6.052.000 9.078.000 12.104.000 15.130.000

Giá trị còn lại đầu kì 12.104.000 9.078.000 6.052.000 3.026.000 0

Bảng 9. 5. Chi phí khấu hao 5 năm


- Thiết bị thời gian khấu hao 3 năm
Năm 1 2 3
Giá trị đầu kỳ 10.860.000 7.240.000 3.620.000
Khấu hao trong
kỳ 3.620.000 3.620.000 3.620.000
Khấu hao lũy kế 3.620.000 7.240.000 10.860.000
Giá trị còn lại 7.240.000 3.620.000 0
Bảng 9. 6. Chi phí khấu hao 3 năm
- Bảng tổng hợp khấu hao
Năm 1 2 3 4 5 6 7

Giá trị đầu kỳ 53.570.000 42.984.000 32.398.000 21.812.000 14.846.000 7.880.000 3.940.000

Khấu hao trong kỳ 10.586.000 10.586.000 10.586.000 6.966.000 6.966.000 3.940.000 3.940.000

Khấu hao lũy kế 10.586.000 21.172.000 31.758.000 27.864.000 34.830.000 23.640.000 27.580.000

Giá trị còn lại 42.984.000 32.398.000 21.812.000 14.846.000 7.880.000 3.940.000 0

Bảng 9. 7. Tổng hợp khấu hao

9.4 Kế hoạch thu nhập


- Bảng Dự kiến số lượng khách hàng trải nghiệm dịch vụ
Tên dịch Đơn Lượng khách hàng
vụ giá Tháng Tháng Tháng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1 2 3

Tắ Dư 150.0 25 28 29 344 379 436 501


m, ới 00
chải 5kg
lôn Từ 200.0 23 20 21 269 296 340 391
g 5 – 00
10k
g
Từ 300.0 15 14 19 202 222 255 293
10k 00
g
trở
lên
DOANH THU 12.850 12.400 14.250 165.900 182.490 209.863 241.343
.000 .000 .000 .000 .000 .500 .025
Cắt,Dư 100.0 25 32 29 353 423 458 550
tỉa ới 00
lôn 5kg
g Từ 150.0 19 22 21 254 305 330 397
5 – 00
10k
g
Từ 250.0 12 14 13 160 192 208 249
10k 00
g
trở
lên
DOANH THU 8.350. 10.000 9.300. 113.365 136.038 147.374 176.849
000 .000 000 .000 .000 .500 .400
Là Dư 80.00 21 27 35 340 378 472 567
m ới 0
sạc 5kg
h Từ 130.0 17 19 20 230 255 319 382
tai,5 – 00
sạc 10k
h g
mó Từ 230.0 16 15 17 197 218 273 328
ng 10k 00
g
trở
lên
DOANH THU 7.570. 8.080. 9.310. 102.336 113.592 141.991 170.389
000 000 000 .000 .960 .200 .440
Chă Dư 150.0 24 26 28 323 362 420 434
m ới 00
sóc 5kg
răn Từ 200.0 19 27 26 298 334 402 401
g 5 – 00
miệ 10k
ng g
Từ 300.0 13 15 16 182 204 246 245
10k 00
g
trở
lên
DOANH THU 11.300 13.800 14.200 162.702 182.226 217.225 218.671
.000 .000 .000 .000 .240 .800 .488
Trô Dư 100.0 19 29 33 359 395 489 454
ng ới 00
giữ 5kg
mèo Từ 130.0 23 25 33 359 395 489 454
5 – 00
10k
g
DOANH THU 4.890. 6.150. 7.590. 82.530. 90.783. 112.572 104.401
000 000 000 900 990 .148 .589
Trô Dư 120.0 25 27 25 347 381 476 524
ng ới 00
giữ 5kg
chó Từ 150.0 18 23 22 284 312 390 429
5 – 00
10k
g
Từ 200.0 27 26 28 365 401 501 551
10k 00
g
trở
lên
DOANH THU 11.100 11.890 11.900 157.005 172.705 215.881 237.470
.000 .000 .000 .000 .500 .875 .063
Co Dư 459.0 19 25 27 298 331 373 391
mb ới 00
o 5kg
trọnTừ 659.0 21 24 23 279 309 349 366
gói 5 - 00
làm 10k
đẹp g
Từ 999.0 11 12 14 152 168 190 199
10k 00
g
trở
lên
DOANH THU 33.549 39.279 41.536 472.151 524.087 590.189 619.698
.000 .000 .000 .300 .943 .125 .581
Dịc Dư 589.0 12 13 22 197 227 241 265
h vụ ới 00
5kg
chă Từ 789.0 15 14 22 214 246 261 287
m 5 – 00
sóc 10
tại kg
nhà Từ 1.199 9 11 18 160 184 195 214
(trọ 10k .000
n g
gói) trở
lên
DOANH THU 29.694 31.892 51.898 476.632 548.127 581.492 639.641
.000 .000 .000 .800 .720 .016 .218
TỔNG DOANH 119.30 133.49 159.98 1.732.6 1.950.0 2.216.5 2.408.4
THU 3.000 1.000 4.000 23.000 52.353 90.164 64.803
Bảng 9. 8. Dự kiến số lượng khách hàng
- Bảng dự kiến số lượng sản phẩm bán ra trong 4 năm
Lượng sản phẩm
Đơn
Tên
giá
sản
trung Tháng Tháng Tháng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
phẩm
bình 1 2 3

Dây 70.00
29 26 25 320 336 353
dắt 0 386
Chuồn 800.0
2 4 3 36 38 40
g 00 43
Túi
đựng 450.0
2 6 4 48 50 53
trong 00
suốt 58
Đồ 35.00
11 17 20 192 202 212
chơi 0 232
70.00
Bát ăn 12 12 11 140 147 154
0 169
Khay
vệ
130.0
sinh, 9 12 22 172 181 190
00
xẻng
xúc 208
Khay
đồ ăn, 68.00
9 5 8 88 92 97
đựng 0
nước 107
Bình 40.00
10 14 21 180 189 198
sữa 0 217
Cát 10.00
21 16 20 228 239 251
mèo 0 275
Thức 100.0
17 16 18 204 214 225
ăn 00 246
Dụng
cụ 66.00
19 16 21 224 235 247
làm 0
đẹp 270
Sữa 170.0
3 5 7 60 63 66
tắm 00 73
Xịt
220.0
dưỡng 2 4 5 44 51 53
00
thể 61
300.0
Dầu 6 3 4 52 60 69
00
gội 72
Chậu
80.00
cát vệ 7 4 4 60 66 73 73
0
sinh
Vitam 150.0
6 3 5 56 62 62
in 00 68
Enza 160.0
5 3 4 48 53 53 63
min D 00
TỔNG
DOANH 16.111. 18.311. 20.250. 218.688. 233.194. 246.204. 269.493.
THU 000 000 000 000 400 600 492
Bảng 9. 9. Dự kiến số lượng 4 năm
- Bảng doanh thu trong 4 năm

Năm 1 2 3 4
Doanh thu từ
218.688.000 233.194.400 246.204.600 269.493.492
sản phẩm

Doanh thu từ
1.732.623.000 1.950.052.353 2.216.590.164 2.408.464.803
dịch vụ

TỔNG
1.951.311.000 2.183.246.753 2.462.794.764 2.677.958.295
DOANH THU

Bảng 9. 10. Doanh thu 4 năm


- Bảng chi phí hoạt động

Chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


1.236.986.00 1.341.626.00 1.446.266.00 1.547.286.00
Chi phí cố định
0 0 0 0
Thuê cửa 15000000
180.000.000 180.000.000 180.000.000 180.000.000
hàng / tháng
Khấu hao
10.586.000 10.586.000 10.586.000 6.966.000
thiết bị
Tiền
lương Tăng 1.046.400.00 1.151.040.00 1.255.680.00 1.360.320.00
nhân 10%/năm 0 0 0 0
viên
Chi phí biến đổi 434.795.610 462.691.265 490.686.711 511.190.856
Chi phí
nhập sản
3 tháng
phẩm 109.512.000 114.987.600 117.725.400 121.558.320
/lần
cho thú
cưng
Chi phí 60.000.000 66.000.000 72.000.000 75.000.000
marketin
g
Trung
Chi phí
bình
điện 144.000.000 145.200.000 145.800.000 146.040.000
12000000
nước
/ tháng
Phí dịch
vụ 7% doanh
121.283.610 136.503.665 155.161.311 168.592.536
( xăng, thu
xe,..)
Tổng chi phí hoạt 1.671.781.61 1.804.317.26 1.936.952.71 2.058.476.85
động 0 5 1 6
Bảng 9. 11. Chi phí hoạt động
- Kế hoạch thu nhập

Năm 1 2 3 4

Doanh 1.951.311.00
2.183.246.753 2.462.794.764 2.677.958.295
thu 0

Chi phí
1.671.781.61
hoạt 1.804.317.265 1.936.952.711 2.058.476.856
0
động
Khấu
10.586.000 10.586.000 10.586.000 6.966.000
hao
Thu
nhập
trước 268.943.390 368.343.488 515.256.053 612.515.439
thuế và
lãi vay
Thuế
TNDN 53.788.678 73.668.698 103.051.211 122.503.088
(20%)
Thu
nhập sau 215.154.712 294.674.791 412.204.842 490.012.351
thuế
Bảng 9. 12. Chi phí kế hoạch thu nhập

9.5 Kế hoạch dòng tiền


Giả định khoản phải thu chiếm 15% doanh thu cùng với thuế thu nhập doanh nghiệp
20%.
- Bảng kế hoạch dòng tiền
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền
0 1.658.614.350 2.148.456.390 2.420.862.562 2.645.683.765
vào (Bt)
Doanh
1.951.311.000 2.183.246.753 2.462.794.764 2.677.958.295
thu
Khoản
phải thu 292.696.650 327.487.013 369.419.215 401.693.744
(AR)
(-) Thay
-292.696.650 -34.790.363 -41.932.202 -32.274.530
đổi AR
Dòng tiền
408.455.000 1.725.570.288 1.877.985.962 2.040.003.922 2.180.979.944
ra
Chi phí
đầu tư 408.455.000
ban đầu
Chi Phí
hoạt 1.671.781.610 1.804.317.265 1.936.952.711 2.058.476.856
động
Thuế
TNDN 53.788.678 73.668.698 103.051.211 122.503.088
20%
Dòng tiền
ròng -408.455.000 -66.955.938 270.470.428 380.858.640 464.703.821
(NCF)
Bảng 9. 13. Chi phí kế hoạch dòng tiền

9.6 Hiệu quả tài chính


Với lãi suất là 10%

Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền
-408.455.000 -66.955.938 270.470.428 380.858.640 464.703.821
ròng (NCF)
Chiết khấu
-408.455.000 -60.869.035 223.529.279 286.144.734 317.398.963
dòng tiền
Lũy kế đồng
-408.455.000 -469.324.035 -245.794.755 40.349.978 357.748.941
tiền
Bảng 9. 14. Hiệu quả tài chính
Chỉ số đánh giá Nhận xét
NPV 357.748.940 Dự án đáng được xem xét triển khai
IRR 33% > r=10% Dự án có chỉ suất sinh lời khả thi. Vậy
nên dự án được chấp nhận
PP ( thời gian hoàn 2,86 năm (tương đương
vốn có chiết khấu) 2 năm 10 tháng)
Bảng 9. 15. Hiệu quả tài chính
Như vậy, cũng với NPV>0 và IRR>r=10%. Nhóm chúng tôi nhận thấy được độ khả
thi của dự án nên chúng mình tiến hành triển khai dự án này.

X. Quản trị rủi ro


- Kế hoạch quản trị rủi ro
Trong xã hội, nền kinh tế, trong cuộc sống và trong công việc làm bất cứ điều gì khó
mà có thể tránh khỏi những rủi ro và đặc biệt trong kinh doanh rủi ro xảy ra là điều
không tránh khỏi. Vì vậy, Lovely Pets đã đưa ra những kế hoạch để phòng ngừa
được những rủi ro để giảm bớt thiệt hại cho doanh nghiệp. Sau đây sẽ là bảng rủi ro
đó và biện pháp khắc phục.

STT Rủi ro Biện pháp khắc phục


1 Nguồn Nhà cung ứng giao sai - Kiểm tra kỹ các kỹ các danh mục khi đặt
cung sản phẩm, chất lượng, số hàng và nhận hàng đồng thời phản hồi lập
ứng lượng các mặt hàng về tức nếu có khiếu nại. Hoặc đổi nhà cung ứng
thú cưng. khác.
Giao hàng chậm trễ
Nhà cung cấp tăng giá - Thương lượng mức giá hợp lý trước khi ký
hàng hóa hợp đồng.
2 Khách Lượng khách đến cửa - Thúc đẩy mạnh các chiến lược marketing
hàng hàng ít để tăng độ nhận diện cửa hàng.
Khách hàng khiếu nại - Luôn quan tâm và giải quyết các vấn đề
của khách hàng một cách nhanh nhất
- Nâng cao chất lượng dịch vụ để thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng
3 Nhân sự Nhân viên tự ý bỏ công - Nhắc nhở và phạt tùy từng mức độ vi phạm
việc - Cho nhân viên đi tham gia các lớp đào tạo
Nhân viên thiếu kỹ thuật kỹ năng chăm sóc thú cưng nhằm nâng cao
chăm sóc thú cưng trình độ
Nhân viên không tuân thủ
theo quy định cửa hàng

4 Tài Doanh thu của tiệm thấp


- Sử dụng những chương trình quảng cáo,
chính hơn chi phí vốn, thua lỗ
khuyến mãi để kích thích khách hàng đến sử
liên tục dụng dịch vụ của cửa hàng.
Chi phí phát sinh - Có thể đổi nhà cung cấp để giảm chi phí
nguyên vật liệu và sản phẩm
- Nâng cao trình độ nhân viên cũng như dịch
vụ của Lovely Pets
- Nghiên cứu thị trường và lập kế hoạch cận
thẩn
- Dự trù chi phí dự phòng
5 Kỹ Hệ thống thanh toán bị Bảo trì hệ thống định kỳ; Sao lưu dữ liệu
thuật – lỗi thường xuyên; Đào tạo nhân viên sử dụng
công đúng cách
nghệ
6 Thị Thay đổi nhu cầu thị - Nghiên cứu thị trường và đưa ra các dự
trường trường: Nhu cầu thị đoán về tương lai: Điều này giúp các nhà
trường có thể thay đổi do đầu tư có được những thông tin cần thiết về
nhiều yếu tố như sự thay xu hướng đồng thời đánh giá, phân tích, dự
đổi về xu hướng, công báo thị trường một cách cẩn thận, không nên
nghệ, chính sách kinh có những dự báo quá lạc quan. Từ đó, các
tế,... Dẫn đến việc sản nhà đầu tư có thể tạo ra các chiến lược kinh
phẩm hoặc dịch vụ của doanh phù hợp với thị trường.
dự án không còn phù hợp
với nhu cầu người tiêu - Thiết lập kế hoạch dự phòng: Điều này
dùng, gây ảnh hưởng đến đảm bảo rằng các nhà đầu tư đã chuẩn bị sẵn
doanh số, doanh thu và sàng cho các tình huống không mong muốn
lợi nhuận của dự án. như thay đổi thị trường, thay đổi trong môi
- Thay đổi trong môi trường kinh doanh hay cạnh tranh khắc
trường kinh doanh: Môi nghiệt.
trường kinh doanh cũng
có thể thay đổi do các
yếu tố chính trị, kinh tế,
xã hội, môi trường.
Những thay đổi này có
thể ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của dự
án, thậm chí có thể khiến
dự án không thể được
tiếp tục.
7 Phát Thường là các rủi ro gắn - Lập kế hoạch dự phòng: Lập kế hoạch toàn
sinh bất với những sự cố ngoài dự bộ cho các sự kiện bình thường và dự phòng
ngờ kiến do những yếu tố bên sẽ làm giảm nhẹ tác động của các tình huống
ngoài chủ thể mang đến xấu
như sự thay đổi của nền
kinh tế, chính trị, luật - Nhân sự giỏi: tuyển chọn cán bộ có kinh
pháp tác động đến dự án. nghiệm sẽ đảm bảo có một nguồn nhân lực
tốt để xử lý khi gặp tình huống xấu.
- Có các chương trình kiểm soát tổn thất: là
chương trình mạnh nhằm kiểm soát tổn thất
sẽ làm giảm tổn thất về vật chất và con
người trong dự án.
Bảng 10. 1. Kế hoạch rủi ro
XI. Kế hoạch triển khai thực hiện

11.1 WBS của dự án

Hình 11. 1. WBS của dự án


11.2 Các công việc của dự án
Đứng dưới góc độ chủ đầu tư dự án chúng tôi đưa ra tiến độ thực hiện công việc như
sau:

Công việc Kí Trình tự Thời gian Người


hiệu công thực hiện thực hiện
việc (ngày)

Nghiên cứu thị trường A Ngay từ 7 Quý,


đầu Phương

Xác định sản phẩm và B Sau A 7 Diệu,


dịch vụ Phương

Huy động vốn C Sau A 14 Quý,


Diệu
Lựa chọn mặt bằng và D Sau B,C 14 Phương
đăng kí kinh doanh

Tìm nhà cung cấp trang E Sau C 14 Diệu


thiết bị và các sản phẩm
cho thú cưng

Hoàn thiện cửa hàng F Sau D,E 21 Diệu,


Phương

Thiết kế website và G Sau F 7 Phương


fanpage, quảng cáo

Tuyển dụng và đào tạo H Sau F 14 Quý


nhân sự

Khai trương cửa hàng K Sau H 1 Quý,


Diệu,
Phương

Hình 11. 2. Công việc dự án

11.3 Lập sơ đồ Gantt


Công Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần
việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

A
B
C
D
E
F
G
H
K
Hình 11. 3. Sơ đồ Gantt dự án
11.4 Sơ đồ Pert

Hình 11. 4. Sơ đồ Pert dự án


CP: A – C – E – F – H - K

Tcp: 71 ngày

Nhận xét: Trong quá trình triển khai các công việc để đưa ra trạng thái sẵn sàng
triển khai hoạt động, các công việc nhỏ được mô tả tiến trình thực hiện thông qua sơ
đồ Pert. Sau khi đã hoạch định tiến trình thực hiện bằng sơ đồ mạng thì xuất hiện
đường găng, với thời gian để đưa dư án vào trạng thái sẵn sàng hoạt động là 71 ngày.
Đây là những công việc không có thời gian dự trữ nên chủ đầu tư phải hoàn thành
theo tiến độ không nên kéo dài dự án tránh gây ra nhiều tổn thất. Đồng thời, đề ra các
hoạch định dự án, kế hoạch cụ thể để thực hiện theo kịp tiến độ dự án.

=> Nhà quản trị cần tập trung dự án cho công việc để có thể hoàn thành dự án
đúng tiến độ đồng thời ưu tiên cho công việc trên đường gantt,

đó là công việc A – C – E – F – H – K.
KẾT LUẬN
Qua toàn bộ quá trình phân tích trên cho thấy, đây là một dự án đầy triển vọng trên
thị trường TP. Biên Hòa, Đồng Nai. Các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng về
chăm sóc thú cưng mang lại cho thú cưng sức khỏe tốt. Từ những việc tìm hiểu về thị
trường dịch vụ giữ, chăm sóc và bán phụ kiện cho thú cưng, dự án cho thấy tính khả
thi có thể thực hiện được. Từ nguồn vốn ban đầu với giá trị tương đối nhỏ nhưng lợi
nhuận thu được với tỷ suất sinh lời khá cao, cho thấy việc thực hiện dự án có thể
mang lại một khoản lợi nhuận khá ổn cho nhà đầu tư khi loại hình dịch vụ này càng
ngày càng phát triển rộng rãi.

Dịch vụ chăm sóc thú cưng của nhóm là không khó nếu chúng ta thật sự tỉ mỉ,
chăm sóc cẩn thận các con vật với lòng yêu thương thú cưng thật sự. Hãy để những
chú thú cưng của bạn được chăm sóc một cách an toàn, khỏe mạnh. Hi vọng dịch vụ
này sẽ mau chóng trở thành một nhu cầu như một thói quen đối với mỗi khách hàng
cho vật cưng của mình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Huyền, TS. Ngô Thị Việt Nga (2020). Giáo trình Khởi sự
kinh doanh. NXB Đại học Kinh tế quốc dân.

2. PGS. TS. Lê Thái Phong, PGS. TS Nguyễn Thu Thủy (2019). Sách tham khảo
Khởi sự kinh doanh. NXB Giáo dục Việt Nam.

3. TS. Nguyễn Thị Phương Linh, TS. Nguyễn Thị Phương Lan (2023). Giáo trình
Lập kế hoạch khởi nghiệp. NXB Đại học Kinh tế quốc dân.

4. TS. Huỳnh Thanh Điền (2022). Slide Hướng dẫn lập dự án khởi nghiệp. NXB Đại
học Tài chính – Marketing.

5. ThS. Cao An Thảo (2018). Bài giảng: Khởi sự kinh doanh. NXB Trường Đại học
Phạm Văn Đồng.

6. Báo Mới (2023, November 23). Ngành công nghiệp thú cưng ở Việt Nam tăng
trưởng bất chấp suy thoái. https://www.nguoiduatin.vn/nganh-cong-nghiep-thu-cung-
o-viet-nam-tang-truong-bat-chap-suy-thoai-a637388.html#google_vignette

7. Pety JCS (2021, August 27). Ngành Công Nghiệp Thú Cưng Việt Nam Với Xu
Hướng Và Các Chỉ Số Tích Cực. https://pety.vn/blog/nganh-cong-nghiep-thu-cung-
viet-nam-voi-xu-huong-va-cac-chi-so-tich-cuc.html

8. VnEconomy (2023, November 03). Ngành công nghiệp thú cưng “ăn nên làm ra”
bất chấp lạm phát. https://vneconomy.vn/nganh-cong-nghiep-thu-cung-an-nen-lam-
ra-bat-chap-lam-phat.htm

9. Pet Fair Vietnam (2024, March 27-29). Xu hướng phát triển ngành thú cưng tại
Việt Nam. https://petfair-vietnam.com/vi/xu-huong-phat-trien-nganh-thu-cung-tai-
viet-nam/

10. CafeF.vn (2023, December 20). Người Việt chi dùng hàng trăm triệu USD cho
việc chăm sóc thú cưng. https://cafef.vn/nguoi-viet-chi-dung-hang-tram-trieu-usd-
cho-viec-cham-soc-thu-cung-18823122011254525.chn

You might also like