Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1.

次の a ~ f を( ) の中に入れて、文を完成しましょう。
a) 教師 : giáo viên d) 批判 : phê phán, chỉ trích
b) 影響 : ảnh hưởng e) 肌 : da, bề mặt
c) 責任 : trách nhiệm f) 報告 : báo cáo, thông báo

1) 東京の電車は台風の ( 影響 ) で動いていないらしい。
 Tàu của Tokyo không hoạt động được do bão.
2) 昔の日本では( 肌 )がいいほうがいいと言われていました。
 Ngày xưa, ở Nhật Bản người ta nói rằng da trắng thì tốt hơn.
3) 兄は大学で文学を勉強して、高校の( 教師 )になった。
 Anh trai tôi học văn ở trường đại học và trở thành giáo viên của trường
THPT.

4) 親は子供を育てる( 責任 )があります。

 Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con cái.

1) お世話になった先生に結婚の( 報告)をしに行くつもりだ。

 Tôi đang định đi thông cáo cuộc hôn nhân của mình với giáo viên đã giúp
đỡ tôi.
2) 政府が作ろうとしている新しい法律について、色々な ( 批判 ) がある。
 Có nhiều chỉ trích khác nhau liên quan đến luật mới mà chính phủ đang cố
gắng ban hành.

2.
1) あなたの国に世界的に有名な画家がいますか。その画家は、どんな絵を描き
ましたか。( Ở nước bạn có họa sĩ nổi tiếng thế giới không? Họa sĩ đã
vẽ bức tranh gì? )
 はい、あります。彼の名前は Mai Trung Thứ. 彼は川辺で遊ぶ子供たちの絵を描
きました。
2) あなたは、自分を何人 (例: アメリカ人、日本人)だと思いますか。 それはどうし
てですか。

1. 正しければ〇を違っていれば✕しましょう。

1) (✕)日本人はみんな藤田のことを知っている。
2) (〇)藤田はキュビスムやシュルレアリスムの影響を受けた。
3) (〇)藤田が薄いた女性の肌の色は特別で、誰も同じ色を作ることができな
かった。
4) (✕)戦争画を描いたのは、藤田の他には誰もいなかった。Không ai ngoài
Fujita vẽ tranh chiến tranh.
5) (✕ )藤田は亡くなってから、レオナール・フジタという名前をもらった。

Giải thích
1. 日本ではそれほど有名ではないけれど、外国で有名な日本人が結構いる。画
家の藤田嗣治もそのような有名人の一人で、藤田は特にフランスにおいて有
名な日本人だ。( Ở Nhật Bản, có nhiều người không nổi tiếng lắm, nhưng
rất nổi tiếng ở nước ngoài. Họa sĩ Tsuguharu Fujita là một trong những
người nổi tiếng như vậy, đặc biệt ông là người Nhật rất nổi tiếng ở
Pháp.) 1 行目~3 行目
2. そのころのパリでは、キュピスムやシュルレアリスムなど新しい絵のスタイルが
生まれており、藤田もその影響を受け、エコール・ド・パリの画家の一人になっ
た。( Trong thời đó ở Paris, đã xuất hiện những phong cách hội họa mới
như Cubism và Surrealism, và Fujita cũng bị ảnh hưởng bởi những
phong cách đó và trở thành một trong những họa sĩ của Trường Mỹ
thuật Paris ) 9 行目~11 行目
3. 藤田が描いた女性の肌の色は、他の画家には出せない独特なアイボリーのよ
うな美しい色で、藤田はこの色を出す方法を亡くなるまで決して誰にも話さな
かった。( Màu da của người phụ nữ Fujita vẽ là màu ngà đẹp, độc đáo
mà không một họa sĩ nào có thể đạt được, và cho đến khi qua đời,
Fujita chưa bao giờ nói cho ai biết cách để có được màu này )12 行目~
14 行目
4. 戦争画を描いた画家は藤田ばかりでなく他にもいたのに、…. ( Fujita không
phải là họa sĩ duy nhất vẽ tranh chiến tranh mà còn có nhiều người
khác nữa. ) 18 行目 と 19 行目
.
5. 73 歳の時にはキリスト教の信者になり、名前もレオナール・フジタに変えた。
Ở tuổi 73, ông trở thành người theo đạo Thiên Vương và đổi tên thành
Leonard Fujita. 27行目 と28行目
2.次の質問に答えましょう。
1. 藤田はどうして美術学校であまり勉強しませんでしたか。
a. 藤田は美術学校の授業があまりおもしろくないとおもったから。
b. 藤田は美術学校の先生の考え方と違う考え方を持っていたから。
c. 美術学校の先生は、藤田より絵が下手だったから。
d. 藤田は美術より医者の勉強をしたいと思っていたから。
しかし、藤田はその美術学校の教師の考え方が好きになれな
かったことから、学校ではあまり一生懸命絵の勉強をしなかった
ようだ。
( Tuy nhiên, Fujita có vẻ không thích phong cách
giảng dạy của giáo viên tại trường mỹ thuật đó,
do đó anh ta không chăm chỉ học vẽ ở trường.)
5行目 ~7行目

2.「絵」(17 行日)を修飾しているところは、どこから始まりますか。
a. 「日本と中国が~」から
b. 「父親が日本軍の~」から
c. 「日本のために~」から
d. 「戦争を記録~」から
にほん せんそう き ろ く え せんそうが か
日本のために戦争を記録する絵(戦争画)を描くようになり、戦争が終わるまで
に、たくさんの戦争画を描いた。
Ông bắt đầu vẽ tranh (tranh chiến tranh) để ghi lại cuộc chiến tranh cho Nhật
Bản, và khi kết thúc chiến tranh, ông đã cho ra đời rất nhiều bức tranh. 17行目
と18行目

3.藤田が外国に引っ越した理由は何ですか?
a. 新聞や日本美術会が藤田に戦争責任があると批判したから。
b. 新聞が藤田の戦争責任についての記事をたくさん書いたから。
c. 戦争が終わって戦争画を描く必要がなくなってしまったから。
d. GHQが藤田に戦争責任があると報告したから。
戦争が終わると、ある新聞は特に藤田を戦争に協力した人物として厳しく批判
し、日本美術会も戦争責任がある人物として藤田を GHQ に報告しようとした
らしい。
khi chiến tranh kết thúc, một tờ báo nào đó đặc biệt đã chỉ trích gay gắt
Fujita là người bạo lực, là người phản bội và Hiệp hội Nghệ thuật Nhật
Bản cũng chỉ trích Fujita là người phải chịu trách nhiệm về chiến tranh.
Có vẻ như đã cố gắng báo cáo Fujita với GHQ.
19行目 ~21行目

4.「いったいどんな気持ちだったのだろうか」と考えている人は、誰ですか。

a. 藤田
b. 日本人
c. フランス人
d. 筆者(この文章を書いた人)
その藤田がフランス人になるというのは、いったいどんな気持ちだったのだ
ろうか。
Tôi tự hỏi việc Fujita trở thành người P sẽ như thế nào sau nhiều chuyện xảy
ra như vậy. 29行目 と30行目

You might also like