Professional Documents
Culture Documents
Tinh Hieu Qua Kinhtte
Tinh Hieu Qua Kinhtte
Đối với một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thì đây là khâu đặc biệt quan trọng, có
vai trò làm cơ sở chứng minh cho tính khả thi của dự án kinh tế, nó cho biết nguồn vốn đầu
tư ở mức độ nào, hiệu quả công việc là bao nhiêu. Tính kinh tế càng sát với thực tế thì hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp càng hiệu quả. Chính vì đóng một vai trò quan trọng như
vậy nên khi tính toán cần phải thoả mãn một số yêu cầu sau:
- Đảm bảo tính hợp lý trong từng thời điểm kinh tế.
7.1 Vốn đầu tư
7.1.1 Tính vốn cố định
7.1.1.1 Vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng
Theo giá cả hiện hành ta có bảng sau:
Bảng 7.1 Chi phí xây dựng nhà xưởng
Diện tích sàn Đơn giá Thành tiền
STT Tên công trình
(m2) (triệu đồng/m2) (triệu đồng)
7 Phân xưởng CO2, nhiệt lạnh và khí nén 240 1,5 360
Bảng 7.2 Tổng hợp chi phí xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt và khu phụ trợ
Tổng 2069,4
Số tiền dùng cho đầu tư xây dựng nhà xưởng và văn phòng là:
8922,6 + 2069,4= 10992 (triệu đồng)
Dành khoảng 15% số tiền so với tổng số tiền đầu tư xây dựng nhà xưởng để xây dựng hệ
thống thoát nước, hệ thống giao thông, vườn hoa và các công trình phụ trợ khác. Số tiền đó
là:
15% 10992 = 1648,8 (triệu đồng)
Tổng diện tích nhà máy là 30000 m2
1 Cân 2 5 10
2 Gầu tải 2 40 80
3 Xích tải 2 20 40
5 Silo gạo 1 70 70
13 Thùng chứa bã 1 4 4
20 Hệ thồng CIP 3 25 75
7.1.2.2 Tính vốn đầu tư cho thiết bị ở phân xưởng lên men
Bảng 7.4 Chi phí đầu tư thiết bị phân xưởng lên men
Đơn giá Thành tiền
TT Tên thiết bị Số lượng
(triệu đồng) (triệu đồng)
1 Thùng lên men 24 400 9600
8 Bơm 6 10 60
7.1.2.4 Tính vốn đầu tư cho các thiết bị phụ trợ sản xuất
Bảng 7.6 Chi phí đầu tư thiết bị phụ trợ sản xuất
Đơn giá Thành tiền
STT Tên thiết bị Số lượng
( triệu đồng) ( triệu đồng)
Tổng 53000
Vậy tổng vốn đầu tư cho lắp đặt và mua hệ thống thiết bị là:
5449 + 26630 + 40315 + 53000 = 125394 (triệu đồng)
7.1.3 Tính vốn đầu tư cho vận tải
Tổng 4200
Bảng 7.8 Chi phí nguyên liệu cho 1 năm sản xuất bia lon không cồn
Tổng 92520
Ngoài ra, chi phí tổn hao do lon hỏng hoặc mất mát khoảng 2%, Tổng chi phí cho vật liệu là:
92520× (1 + 2%) = 94370,4 (triệu đồng)
Xử lý nước 2 3 6 (1 tổ trưởng)
Lò hơi 2 3 6 (1 tổ trưởng)
Tổ bảo vệ 2 3 6 (1 tổ trưởng)
Tổ vệ sinh 2 3 6 (1 tổ trưởng)
Tổ lái xe nâng 4 3 12 (1 tổ trưởng)
Tổ nấu ăn 3 3 9 (1 tổ trưởng)
Cán bộ 22 8 176
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo quy định là 23,5% (BHXH
:17,5%, BHYT : 3%, KPCĐ : 2%, BHTN : 2%)
- Tại bộ phận sản xuất : 710 x 23,5% = 166,85 (triệu đồng)
- Tại bộ phận quản lý : 176 x 23,5% = 41,36 (triệu đồng)
❖ Vậy quỹ lương 1 năm :
- Của bộ phận sản xuất : 12 x (710 + 166,85) = 10522,2 (triệu đồng)
- Của bộ phận quản lý : 12 x (176 + 41,36) = 2608,32 (triệu đồng)
Bảng 7.12 Giá thành sản xuất bia lon không cồn
→ C = A – B = A / (1 + a)
Vậy giá bán ra thị trường cho 1 lít bia không cồn là 19098 đồng
7.5.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm
- Chi phí bán hàng của doanh nghiệp chiếm 8% tổng giá thành sản phẩm:
8% x 225471,88 = 18037,75 (triệu đồng)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 7% tổng giá thành sản phẩm:
7% x 225471,88 = 15783 (triệu đồng)
Bảng 7.17 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng giá trị
STT Chỉ tiêu
(triệu đồng)
9 Thuế TNDN theo quy định (20% tính từ năm thứ 4) 13156,19